Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
03/04/2012 16:04 # 1
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Học tiếng anh qua bài hát: A Better Man


A BETTER MAN

I promise you my heart won’t  fade 
I swear to you my soul always 
It isn’t hard to understand 
You're making me a better man 

Baby my love will say it all 
I'll always catch you when you fall 
And if the hard times get too much 
I'll still be craving for your touch 

I promise you my heart won’t  fade 
I swear to you my soul always 
It isn’t hard to understand 
You're making me a better man


I dedicate my world 
I dedicate my all 
For every moment 
You’re  leaving me breathless 

I dedicate my touch 
Forever’s not enough 
I wanna hold on 
I just wanna hold on to you.


Giải thích:

 1.Even if words don’t  seem to rhyme, I’ll  be addicted to your smile : Trong câu hát trên chúng ta sẽ ôn lại câu điều kiện loại 1. Câu điều kiện loại 1 – diễn tả sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Mệnh đề điều kiện bắt đầu bằng “If” – “Nếu”và có cấu trúc : IF + S1 (chủ ngữ) + V1 (present tenses) (động từ được chia ở các thời hiện tại), S2 + V2 (future tenses) (động từ trong mệnh đề kết quả được chia ở thời tương lai). 
Ngoài ra các bạn cũng sẽ ôn lại cấu trúc với seem. Động từ nối “seem” được sử dụng để nói lên ấn tượng của bạn về ai hay cái gì. Sau seem là tính từ • He seems clever. (Anh ấy trông có vẻ thông minh.) / nguyên mẫu (to + infinitive) • They appear not to be at home. Nobody’s answering (Hình như họ không có ở nhà. Không có ai trả lời điện thoại cả.)/ cấu trúc nguyên mẫu hoàn thành (to have + PII) với các hành động trong quá khứ • They appear to have run away from home. They couldn’t be traced. (Hình như chúng đã bỏ trốn khỏi nhà. Người ta không thể phát hiện ra chúng được. rhyme(v) có nghĩa là ăn vần, tạo thành vần ( thơ), danh từ là rhythm: nhịp điệu. 
Cấu trúc to be addicted to sb/sth: say mê, nghiện cái gì / ai đó.

2.No matter what we're going through: Các bạn sẽ bắt gặp cấu trúc : No matter + who/what/which/where/when/+ S + V : Dù có... đi chăng nữa... thì. ví dụ : No matter what (whatever) you say, I won’t believe you (Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh). Đặc biệt với từ how các bạn cần lưu ý cấu trúc là : Nomatter+ how+ adj/adv +Subject + V, ví dụ: No matter how hard he tried, he couldn't get a job.

3.I promise you my heart won’t fade : Trong câu hát trên chúng ta ôn lại cách sử dụng với promise( hứa, thề). Sau promise + to do sth: hứa làm gì đó - he promise to do homework before going to class hoặc sau đó là một mệnh đề : I promise you (that) I will do it.

4. If the hard times get too much, I'll still be craving for your touch: Trong câu hát trên các bạn cần lưu ý động từ trong vế thứ 2 của câu điều kiện loại 1 chia ở thì tương lai tiếp diễn với cấu trúc : will/ shall + be + V-ing để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai, thời gian này được qui định bằng một mốc thời gian cụ thể. Thông thường động từ sẽ được chia ở thì tương lai đơn, tuy nhiên trong trường hợp này, để nhấn mạnh khoảng thời gian khi “ the hard times get too much” nên động từ được chia ở thì tương lai tiếp diễn.

5.You’re leaving me breathless : Cách nói leave sb breathless : làm cho ai cảm thấy xúc động đến nỗi nghẹt thở 

P/s: bạn nào cần lyric thì liên hệ mình nhé! ^^  Chúc các bạn học thành công! ^^


 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024