Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
21/08/2021 10:08 # 1
Patado
Cấp độ: 7 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 20/70 (29%)
Kĩ năng: 0/10 (0%)
Ngày gia nhập: 08/07/2021
Bài gởi: 230
Được cảm ơn: 0
10 Phút Thành Thạo Ngay Thì Tương Lai Hoàn Thành


Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án hay nhất 2020

I. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

Khi muốn diễn tả hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong tương lai, ta sử dụng thì tương lai hoàn thành (Future Perfect). Tuy xuất hiện nhiều trong giao tiếp đời sống hằng ngày, nhưng bạn lại rất ít bắt gặp thì TLHT trong các bài thi.

 

Ví dụ: I will have picked you up before 11 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đón bạn trước 11 giờ trưa mai).

 

→ Hành động đón bạn xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (11 giờ trưa mai).

 

Lan will have turned in her report before 9 p.m this Sunday. (Lan sẽ nộp bản báo cáo trước 9 giờ tối chủ nhật này).

 

II. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Trong giao tiếp, thì tương lai hoàn thành thường dùng trong các trường hợp phổ biến sau:

 

1. Diễn tả hành động dự định sẽ xảy ra trước một thời gian cụ thể trong tương lai

Ví dụ: I will have begun working as a manager before next Monday. (Tôi sẽ bắt đầu công việc quản lý trước thứ Hai tới).

 

→ Hành động bắt đầu làm quản lý xảy ra trước một thời gian cụ thể trong tương lai (trước thứ Hai tới).

 

She will have arrived at the airport before 2 p.m tomorrow. (Cô ấy sẽ tới sân bay trước 2 giờ chiều mai).

 

→ Hành động tới sân bay dự định sẽ diễn ra trước thời điểm cụ thể trong tương lai (trước 2 giờ chiều mai).

 

2. Diễn tả hành động dự định sẽ xảy ra hoặc hoàn thành trước hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: I will have done all the housework before my mother comes back home. (Tôi sẽ làm hết việc nhà trước khi mẹ về nhà).

 

→ Hành động làm việc nhà sẽ hoàn thành trước hành động khác trong tương lai (mẹ về nhà).

 

She will have traveled all over the world before she begins working in the new company. (Cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới trước khi bắt đầu làm việc tại công ty mới).

 

→ Hành động đi du lịch vòng quanh thế giới sẽ được hoàn thành trước hành động khác trong tương lai (bắt đầu làm việc tại công ty mới).

 

[​IMG]

 

Một số cách dùng thường gặp của thì Future Perfect

Tìm hiểu chi tiết về Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Kiến thức mà bạn nên nắm chắc

III. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Xem bài viết đầy đủ, chi tiết tại đây




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024