Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
12/06/2021 20:06 # 1
vovanhoa1411
Cấp độ: 18 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 84/180 (47%)
Kĩ năng: 1/10 (10%)
Ngày gia nhập: 03/03/2021
Bài gởi: 1614
Được cảm ơn: 1
Bảng đánh giá và phân loại tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi


trẻ em

Suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi thường xảy ra do tình trạng kén ăn hoặc thiếu kiến thức chăm sóc của cha mẹ. Do đó, hiện nay đây vẫn là vấn đề sức khỏe được nhiều bậc phụ huynh quan tâm.

1. Bảng phân loại chỉ số Z-Score áp dụng trong đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi

Dinh dưỡng là một vấn đề được quan tâm nhiều nhất ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi vì đây là giai đoạn trẻ phát triển chiều cao, cân nặng cũng như trí tuệ nhanh nhất. Nếu trẻ bi suy dinh dưỡng ở giai đoạn này, rất có thể sẽ ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, khả năng vận động và tiếp thu. Từ đó, làm trẻ chậm trí tuệ, chậm lớn, miễn dịch kém, thường xuyên ốm đau v.v. Bảng phân loại tình trạng dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi giúp đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ theo chuẩn quốc tế, từ đó phân loại tình trạng dinh dưỡng và đưa ra các giải pháp đối với những trẻ bị thiếu cân hoặc béo phì.

Dựa vào các bảng dưới đây, phụ huynh có thể biết con bạn đang ở mức điểm Z-Score nào, nằm ở thang đánh giá nào từ đó điều chỉnh cân nặng của trẻ cho phù hợp.

1.1 Cho trẻ gái

Tên bảng Link tham khảo
BMI theo tuổi: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/18sW_YcremTyK6bTKToB8DLqAa-STGf_4/view
BMI theo tuổi: Sau sinh đến 13 tuần https://drive.google.com/file/d/1MqkRtIvoAtzxI2-u7XAQjq-GDF2eHhiN/view
BMI theo tuổi: 2 đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1uMfK2NHksfvjBl3lXLlg1UnUbcrnbiuJ/view
Chiều cao đứng theo tuổi: 2 đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1DpIIk4Ai_qwqjv6YDEceiUKvNdsO7WCm/view
Chiều dài nằm theo tuổi: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/19gav0tbOoyVAnpCyPqdf9P-hLdtczb0N/view
Chiều dài nằm theo tuổi: Sau sinh đến 13 tuần https://drive.google.com/file/d/1V83YxvDdoNcOc0vInCsdW5NYcsl5ADDt/view
Cân nặng theo tuổi: Sau sinh đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1FCxuzdagHnFrzus0e_kG_r3QFGkTMLVb/view
Cân nặng theo tuổi: Sau sinh đến 13 tuần https://drive.google.com/file/d/1yWXmsLzPMw0ko3eC684ogTUGUrCHNDNA/view
Cân nặng theo chiều cao đứng: 2 đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1N6NrxQSp43nK1Q10JQOkuiaC7VFD7_r5/view
Cân nặng theo chiều dài nằm: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/1ZWqkz5uHeYaitdC-ZPchu_Y92_QLoCgw/view
BMI theo tuổi: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/1g0QiNNv8k4I5JHPDlGmUS3YUD_-NrSHJ/view
BMI theo tuổi: Sau sinh đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1JKA4cR3mmBaes5yXUikV0z1g7hTAO_jT/view
BMI theo tuổi: 2 đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1IGvg5GWpzTNV7n2uQqZCaK8V2yTzEecw/view
Chiều cao đứng theo tuổi: 2 đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1UHiFXyFyXFriRv3blWLfdVj5RemZ76Z7/view
Chiều dài nằm theo tuổi: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/1QSJhuE6NlUUd5D023wmWtXVCCt6P2Ndw/view
Chiều dài nằm theo tuổi: Sau sinh đến 6 tháng https://drive.google.com/file/d/1IY9KPPHMRFRODK852buhN1NeTOhCYiCL/view
Chiều dài nằm theo tuổi: 6 tháng đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/1EOMDaDxWMFtaEVyU6tfdwZUS0n4KH62s/view
Chiều dài nằm/Chiều cao đứng theo tuổi: Sau sinh đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1PUC8lHHH7ILp3NLXuJs58nSTte_wG9Vs/view
Cân nặng theo tuổi: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/1065-PCoYC4gnWSV4S65HcL7Tdi-3mrEu/view

1.2 Cho trẻ trai

Tên bảng Link tham khảo
BMI theo tuổi: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/18sW_YcremTyK6bTKToB8DLqAa-STGf_4/view
BMI theo tuổi: Sau sinh đến 13 tuần https://drive.google.com/file/d/1MqkRtIvoAtzxI2-u7XAQjq-GDF2eHhiN/view
BMI theo tuổi: 2 đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1uMfK2NHksfvjBl3lXLlg1UnUbcrnbiuJ/view
Chiều cao đứng theo tuổi: 2 đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1DpIIk4Ai_qwqjv6YDEceiUKvNdsO7WCm/view
Chiều dài nằm theo tuổi: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/19gav0tbOoyVAnpCyPqdf9P-hLdtczb0N/view
Chiều dài nằm theo tuổi: Sau sinh đến 13 tuần https://drive.google.com/file/d/1V83YxvDdoNcOc0vInCsdW5NYcsl5ADDt/view
Cân nặng theo tuổi: Sau sinh đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1FCxuzdagHnFrzus0e_kG_r3QFGkTMLVb/view
Cân nặng theo tuổi: Sau sinh đến 13 tuần https://drive.google.com/file/d/1yWXmsLzPMw0ko3eC684ogTUGUrCHNDNA/view
Cân nặng theo chiều cao đứng: 2 đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1N6NrxQSp43nK1Q10JQOkuiaC7VFD7_r5/view
Cân nặng theo chiều dài nằm: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/1ZWqkz5uHeYaitdC-ZPchu_Y92_QLoCgw/view
BMI theo tuổi: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/1g0QiNNv8k4I5JHPDlGmUS3YUD_-NrSHJ/view
BMI theo tuổi: Sau sinh đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1JKA4cR3mmBaes5yXUikV0z1g7hTAO_jT/view
BMI theo tuổi: 2 đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1IGvg5GWpzTNV7n2uQqZCaK8V2yTzEecw/view
Chiều cao đứng theo tuổi: 2 đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1UHiFXyFyXFriRv3blWLfdVj5RemZ76Z7/view
Chiều dài nằm theo tuổi: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/1QSJhuE6NlUUd5D023wmWtXVCCt6P2Ndw/view
Chiều dài nằm theo tuổi: Sau sinh đến 6 tháng https://drive.google.com/file/d/1IY9KPPHMRFRODK852buhN1NeTOhCYiCL/view
Chiều dài nằm theo tuổi: 6 tháng đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/1EOMDaDxWMFtaEVyU6tfdwZUS0n4KH62s/view
Chiều dài nằm/Chiều cao đứng theo tuổi: Sau sinh đến 5 tuổi https://drive.google.com/file/d/1PUC8lHHH7ILp3NLXuJs58nSTte_wG9Vs/view
Cân nặng theo tuổi: Sau sinh đến 2 tuổi https://drive.google.com/file/d/1065-PCoYC4gnWSV4S65HcL7Tdi-3mrEu/view

2. Bảng đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi

Việc xác định tình trạng dinh dưỡng: Thừa cân, béo phì, thiếu cân có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tình trạng dinh dưỡng và đưa ra các biện pháp cải thiện tránh gây ảnh hưởng đến quá trình phát triển đang diễn ra mạnh mẽ ở độ tuổi này. Theo đó, bảng đánh giá dựa trên các mối liên hệ giữa cân nặng và tuổi tác, chiều cao và tuổi tác, cân nặng và chiều cao với 5 thang điểm khác nhau lần lượt là <-3SD, <-2SD, (-2SD- 2SD), >2SD, >3SD. Từ đó dựa vào các mối liên hệ để đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng đã diễn ra tại thời điểm nào với tính chất ra sao, dự đoán nguyên nhân và tìm giải pháp hỗ trợ.

Bảng 1
Bảng đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng dựa vào chỉ số cân nặng theo chiều cao ở trẻ dưới 5 tuổi
Bảng 2
Bảng đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng dựa vào chỉ số chiều cao theo độ tuổi ở trẻ dưới 5 tuổi
Bảng 3
Bảng đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng dựa vào chỉ số cân nặng theo chiều cao ở trẻ dưới 5 tuổi
Bảng 4
Bảng đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng dựa vào chỉ số BMI theo tuổi ở trẻ dưới 5 tuổi

 

Là lĩnh vực trọng điểm của hệ thống Y tế Vinmec, Khoa Nhi luôn mang lại sự hài lòng cho Quý khách hàng và được các chuyên gia trong ngành đánh giá cao với:

  • Quy tụ đội ngũ y bác sĩ hàng đầu về Nhi khoa: gồm các chuyên gia đầu ngành, có trình độ chuyên môn cao (giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ), giàu kinh nghiệm, từng công tác tại các bệnh viện lớn như Bạch Mai, 108.. Các bác sĩ đều được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp, có tâm - tầm, am hiểu tâm lý trẻ. Bên cạnh các bác sĩ chuyên khoa Nhi trong nước, khoa Nhi còn có sự tham gia của các chuyên gia nước ngoài (Nhật Bản, Singapore, Úc, Mỹ) luôn tiên phong áp dụng những phác đồ điều trị mới nhất và hiệu quả nhất.
  • Dịch vụ toàn diện: Trong lĩnh vực Nhi khoa, Vinmec cung cấp chuỗi các dịch vụ khám - chữa bệnh liên hoàn từ Sơ sinh đến Nhi và Vaccine,... theo tiêu chuẩn Quốc tế để cùng bố mẹ chăm sóc sức khỏe bé từ khi lọt lòng đến tuổi trưởng thành
  • Kỹ thuật chuyên sâu: Vinmec đã triển khai thành công nhiều kỹ thuật chuyên sâu giúp việc điều trị các căn bệnh khó trong Nhi khoa hiệu quả hơn: phẫu thuật thần kinh - sọ, ghép tế bào gốc tạo máu trong điều trị ung thư.
  • Chăm sóc chuyên nghiệp: Ngoài việc thấu hiểu tâm lý trẻ, Vinmec còn đặc biệt quan tâm đến không gian vui chơi của các bé, giúp các bé vui chơi thoải mái và làm quen với môi trường của bệnh viện, hợp tác điều trị, nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh.

 




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024