Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
16/07/2020 13:07 # 1
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
9 lỗi thường gặp với các trình duyệt và cách khắc phục chúng


9 lỗi thường gặp với các trình duyệt và cách khắc phục chúng

 

Các trình duyệt web đóng một vai trò rất lớn trong hoạt động sử dụng máy tính mỗi ngày của chúng ta, do đó chỉ cần một vấn đề xảy ra với trình duyệt yêu thích của bạn cũng có thể gây tác động nghiêm trọng lên công việc.

Tin tốt là, việc chẩn đoán các vấn đề liên quan trình duyệt không phải quá khó - quy trình xử lý sẽ tương tự nhau đối với nhiều vấn đề mà bạn sắp sửa gặp phải. Các trình duyệt ngày nay cũng được tích hợp sẵn một loạt các công cụ để tự sửa chữa, do đó bạn sẽ có thể đưa mọi thứ trở lại quỹ đạo chỉ trong một vài phút mà thôi.

Dưới đây là một số vấn đề phổ biến nhất mà bạn có thể gặp trên trình duyệt, và những điều nên làm để khắc phục chúng.

1. Hiệu năng và tốc độ nạp trang chậm

Giả dụ tốc độ kết nối internet nhà bạn không phải quá tệ, hiệu năng và tốc độ nạp trang ì ạch có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân.

Bạn nên chắc chắn mình đang sử dụng phiên bản mới nhất của trình duyệt bằng cách kiểm tra trong các mục sau:

- Chrome: mở menu > Help > About Google Chrome

- Firefox trên macOS: mở menu > About Firefox

- Firefox trên Windows: Help > About Firefox

- Edge: mở menu > Help & Feedback > About Microsoft Edge.

- Safari: mở menu > About Safari.

Có phải một phần mở rộng đang kéo rê hiệu năng của trình duyệt? Hãy lần lượt tắt từng phần mở rộng để xem tình hình có khả quan hơn không.

- Chrome: mở menu > More Tools > Extensions

- Firefox: mở menu > Add-ons

- Edge: mở menu > Extensions

- Safari: mở menu > Preferences > Extensions.

Nếu nguyên nhân không phải các phần mở rộng, thì có thể cache đã bị lỗi. Bạn có thể dễ dàng xoá bỏ những tập tin tạm thời đó và cho trình duyệt một khởi đầu mới - chỉ cần nhớ rằng bạn sẽ phải đăng nhập trở lại đối với mọi website, do đó trước tiên hãy ghi lại mọi mật mã cần thiết.

Để xoá cache:

- Chrome: mở menu > Settings > Clear browsing data

- Firefox: mở menu > Preferences > Privacy & Security > Clear Data

- Edge: mở menu > Settings > Privacy and Services > Clear browsing data > Choose What to clear

- Safari: mở menu > Preferences > Privacy > Manage Website Data.

Trong hầu hết các trường hợp, bạn chỉ cần chú ý đến cache và cookies mà thôi. Trong Safari, tuỳ chọn cache sẽ bị ẩn đi. Bạn cần vào tab Advanced trong Preferences, sau đó chọn Show Develop menu trên thanh menu. Sau đó mở menu Develop vừa xuất hiện và chọn Empty Caches.

Nếu bạn vẫn gặp vấn đề, hãy gỡ bỏ và cài lại trình duyệt - nếu cài mới hoàn toàn không hiệu quả, có một thứ gì đó ngoài trình duyệt đang khiến hiệu năng bị ảnh hưởng. Đó có thể là malware, và chúng ta sẽ đề cập đến nó ở phần sau.

Chrome, Firefox, và Edge đều có một tuỳ chọn cho phép bạn reset trình duyệt, còn Safari thì không.

- Chrome: mở menu > Settings > cuộn xuống dưới cùng và chọn Restore settings to their original defaults

- Firefox: mở menu > Help > Troubleshooting Information > tìm tuỳ chọn reset

- Edge: mở menu > Reset Settings.

2. Trình duyệt đề xuất các địa chỉ web bạn không hề muốn

Trong quá trình lướt web, bạn có thể gặp một số địa chỉ được đề xuất - nhưng bản thân chẳng hề muốn thấy - xuất hiện khi gõ các đường dẫn vào thanh địa chỉ. Cách tốt nhất để xoá sạch những thứ đó là xoá lịch sử duyệt web theo cùng phương thức xoá dữ liệu đã nêu ở phần trên.

Nếu bạn muốn xoá một một địa chỉ đề xuất cụ thể mà không phải xoá toàn bộ lịch sử duyệt web, bạn có thể làm điều đó trong Chrome, Edge và Firefox.

- Chrome hoặc Edge: gõ địa chỉ cho đến khi thấy đề xuất hiện ra, sử dụng nút mũi tên trên bàn phím để di chuyển xuống đề xuất đó và nhấn Shift + Delete (hoặc Shift + Fn + Delete trên máy Mac).

- Firefox: quy trình cũng tương tự, trừ việc chỉ cần nhấn Delete (hoặc Backspace) mà thôi.

Đối với Edge, Safari, Chrome và Firefox, bạn có thể tìm trong lịch sử duyệt web và xoá từng website nếu bạn tìm thấy được nó - nhưng cách xoá từ thanh địa chỉ có lẽ dễ dàng hơn nhiều nếu chỉ có một địa chỉ đề xuất cụ thể mà bạn không muốn thấy, và bạn không muốn tắt hoàn toàn tính năng tự động đề xuất.

3. Trang web không hiển thị như mong đợi

Nếu thấy các trang web hiển thị một cách lộn xộn, thiếu đầu thiếu đuôi, thì có lẽ có vấn đề với trình duyệt, hoặc máy chủ chưa truyền tải toàn bộ trang web xuống cho bạn, hoặc kết nối internet của bạn gặp sự cố, hoặc một thứ gì đó khác. Sau khi thử cách xoá cache ở trên (và không được), bạn có thể thử mở trang trên một trình duyệt khác hoặc một thiết bị khác nếu có thể - nhờ đó, bạn có thể biết vấn đề có phải do phía bạn mà ra hay không. Nếu hệ thống của bạn ổn, thì có lẽ bạn nên chờ đợi một chút rồi thử lại.

Một dấu hiệu nhận biết khác là vấn đề chỉ xảy ra với một trang hay nhiều trang. Nếu xảy ra với nhiều trang, khả năng vấn đề nằm ở trình duyệt hoặc đường truyền internet của bạn sẽ cao hơn. Hãy thử chuyển sang một trình duyệt khác để xem bạn đang rơi vào trường hợp nào.

Nếu bạn tìm được cách để thu hẹp phạm vi vấn đề, hãy thử xoá cache theo phương thức đã nêu ở phần 1 - việc này sẽ buộc chương trình phải nạp lại mọi thứ trên trang và sẽ khắc phục được vấn đề. Nếu không, lần lượt tắt từng phần mở rộng (cũng theo phương thức đã nêu ở phần 1), hoặc gỡ bỏ và cài đặt lại trình duyệt - những cách này thông thường sẽ giúp mọi thứ hoạt động bình thường trở lại.

Nhưng vẫn có những lý do khác khiến một số website nhất định không hiển thị đúng như mong đợi, và đôi lúc cách khắc phục đơn giản hơn nhiều so với bạn nghĩ. Ví dụ, phải chăng bạn đã lỡ tay zoom quá đà trên trang? Nếu có, trên thanh địa chỉ của Chrome, Firefox, và Edge sẽ hiển thị một biểu tượng kính lúp hoặc số phần trăm. Bạn có thể bấm vào đó để đưa mức zoom trở về như ban đầu; còn trong Safari, hãy thử xem trong menu View.

Ngoài ra còn có nhiều thiết lập khác có thể ảnh hưởng đến cách hiển thị của các trang web trên màn hình, và mỗi trình duyệt lại có những khác biệt. Ví dụ, trên Microsoft Edge, chọn Appearance từ Settings để điều chỉnh font chữ và màu sắc được sử dụng cho các website.

Bạn sẽ tìm thấy các tuỳ chọn tương tự trong mục Appearance của Settings đối với Google Chrome, và trong mục Language and Appearance thuộc tab General của trang Preference đối với Mozilla Firefox. Safari không cung cấp các tuỳ biến như vậy.

4. Tính năng tự động điền không hoạt động như mong đợi

Một trong những lỗi thường xuyên được nhắc đến trên các diễn đàn hỗ trợ người dùng là tính năng tự động điền - vốn đã hiện diện trên hầu hết các trình duyệt ngày nay - gặp vấn đề. Một mục nào đó bỗng biến mất, hay không thể lưu được thông tin, hoặc thông tin tự động điền không chính xác…

Đầu tiên, hãy kiểm tra xem tính năng này được bật lên hay chưa.

- Chrome: Settings > Autofill

- Firefox: Preferences > Privacy & Security > Logins and Passwords

- Edge: Settings > Profiles

- Safari: Safari trên thanh menu > Preferences > Autofill

Nếu tính năng đã được kích hoạt, có một vài thứ phổ biến có thể là nguyên nhân: dữ liệu trình duyệt bị hỏng, hay một phần mở rộng bên thứ ba xung đột với chức năng này (đặc biệt là các phần mở rộng có chức năng điền biểu mẫu hoặc quản lý mật mã). Xoá cache và kiểm tra lại các add-on là điều đầu tiên nên làm, và nếu xác định được phần mở rộng là nguyên nhân gây ra vấn đề, hãy xem thử phần mở rộng đó có bản cập nhật nào cần cài đặt hay không chứ đừng nên ngay lập tức xoá bỏ nó đi.

5. Trình duyệt liên tục bị crash một cách ngẫu nhiên

Nếu trình duyệt liên tục crash (bị treo hoặc tự động tắt) mà không có cảnh báo nào, hãy xem lại phần 1 của bài viết và làm mọi thứ đã đề cập ở đó, bởi phần lớn quy trình tìm lỗi đều như nhau. Trình duyệt của bạn đã cập nhật chưa? Mọi phần mở rộng đều hoạt động tốt chứ? Bạn có cần cài đặt lại hay reset trình duyệt không?

Đối với vấn đề crash, các phần mở rộng hoặc thậm chí là một số website cụ thể nhiều khả năng là nguyên nhân. Nếu bạn đang sử dụng trình duyệt bản beta, hãy thử chuyển sang bản ổn định để xem vấn đề có được giải quyết hay không.

Bất kỳ thứ gì khác trên hệ thống cũng có thể gây ra vấn đề tương thích. Bạn có vừa cài đặt một máy in và rồi trình duyệt ngay lập tức bị crash? Bạn chắc chứ? Không may là rất khó để biết chính xác các yếu tố khác có thể khiến trình duyệt bị crash, trừ việc bạn phải lần lượt gỡ bỏ và cài đặt lại mọi thiết bị phần cứng và chương trình phần mềm, và cứ mỗi lần như vậy hãy thử mở trình duyệt web lên lần nữa.

Một nguyên tắc chung là hãy cập nhật mọi thứ lên bản mới nhất - driver thiết bị, các phần mềm, và cả hệ điều hành nữa. Việc cập nhật sẽ giúp giảm thiểu các vấn đề tương thích và chặn đứng bất kỳ thứ gì khác xung đột với trình duyệt.

6. Quá nhiều cửa sổ pop-up

Các cửa sổ pop-up là một phần không thể tránh khỏi của web, nhưng nếu bạn để ý thấy chúng xuất hiện nhiều một cách đột biến, thì có khả năng một malware hay adware đã xâm chiếm máy tính của bạn rồi.

Các phần mềm độc hại này có thể đã tự cài đặt dưới dạng một phần mở rộng hoặc một chương trình độc lập, hoặc chúng có thể hoàn toàn ẩn đi trước mắt người dùng. Hãy sử dụng bất kỳ phần mềm antivirus nào đã cài để quét toàn bộ hệ thống, và để cho chắc, hãy tiếp tục chạy thêm một phần mềm antivirus không cần cài đặt khác (như Microsoft Safety Scanner hoặc ClamWin Portable).

Vấn đề này còn có thể được giải quyết bằng cách xoá sạch cookies và dữ liệu cache, do đó hãy làm theo các hướng dẫn ở phần 1 của bài viết nếu bạn vẫn gặp vấn đề với các cửa sổ pop-up. Một ứng dụng chặn quảng cáo có thể giúp bạn kìm hãm một số pop-up phiền toái, và có thể cùng lúc xác định được gốc rễ vấn đề, nhưng hãy nhớ đưa các website yêu thích của bạn vào danh sách an toàn (whitelist) trước đã.

7. Các trang web không hoạt động như mong đợi

Sự khác biệt giữa trang web và ứng dụng web đang ngày một mờ nhạt hơn, và các ứng dụng chạy trên trình duyệt có thể bị hỏng vì nhiều lý do - một phần mở rộng kém, một plugin được thiết kế để chặn quảng cáo hay tracker trên web, mã trong bản thân ứng dụng bị lỗi…

Bên cạnh mọi thứ đã để cập ở trên (kiểm tra phần mở rộng và cài đặt, xoá cache…), hãy xem qua phần cấp quyền của một website hay một ứng dụng cụ thể. Nếu chúng chưa được thiết lập đúng cách vì lý do gì đi nữa, thì chúng cũng có thể khiến chức năng của trang web không hoạt động đúng như ý muốn.

Những tuỳ chọn này nằm trong mục Site settings trong Settings của Chrome; Privacy & Security > Permissions trong phần cài đặt của Firefox; Site Permissions trong phần cài đặt của Edge; và Safari > Preferences > Website trong Safari. Nếu bạn chỉ gặp vấn đề với một trang nhất định, hãy thử xem nó có hoạt động trên trình duyệt khác hay không.

8. Ảnh và video không hiển thị được

Nếu bạn chắc chắn không có vấn đề gì với kết nối internet, thì vấn đề với việc nạp các tập tin phương tiện có thể xuất phát từ các thiết lập trong trình duyệt. Những công nghệ nền như JavaScript có thể có tác động nhất định đến đến cách một số tập tin được xử lý.

Các tuỳ chọn liên quan ảnh và video hầu hết đều được mặc định kích hoạt trong trình duyệt, nhưng có khả năng bạn đã vô tình hoặc cố tình tắt chúng đi. Bạn có thể tìm hướng dẫn trên mạng để biết cách kích hoạt từng plugin phương tiện. Bấm vào đây nếu dùng Chrome và đây nếu dùng Mozilla. Các hướng dẫn này cũng có thể được áp dụng cho Edge và Safari.

Nếu vấn đề vẫn tồn tại, thì bạn cần quay lại quy trình tìm lỗi như trên: xoá cache, reset, gỡ cài đặt và cài đặt lại… Các phần mở rộng bên thứ ba cũng có thể xung đột với cách hiển thị phương tiện trên trang, đặc biệt nếu chúng đang làm công việc như chặn quảng cáo hoặc thay đổi nội dung, do đó hãy cân nhắc nguyên nhân này khi tìm hiểu.

9. Trang chủ liên tục thay đổi

Khi trang chủ của bạn liên tục thay đổi dù chưa được bạn cho phép, kể cả khi bạn đã thiết lập lại nhiều lần, thì đó là dấu hiệu chắc chắn có một phần mở rộng hoặc một malware đang khiến trình duyệt mất ổn định và dẫn bạn đến một trang khác - nhiều khả năng là một trang được xây dựng nên để kiếm tiền từ những cú click chuột, hoặc qua đó lây nhiễm virus hay malware vào máy tính.

Sử dụng những bước đã nêu ra trong mục 1 và 7 ở trên, tắt bất kỳ add-on trình duyệt nào mà bạn chưa chắc chắn và cho quét toàn diện máy tính (kết hợp thêm các ứng dụng quét virus khác như WIndows Safety Scanner và ClamWin Portable).

Nếu chừng đó là chưa đủ để trang chủ yêu thích của bạn luôn xuất hiện, thì có lẽ gỡ bỏ và cài lại trình duyệt (hoặc dùng chức năng reset trong phần cài đặt của trình duyệt nếu có) là đã đủ để xoá sạch bất kỳ thứ gì can thiệp vào các thiết lập của trình duyệt

Bài viết

 



 
16/09/2020 13:09 # 2
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: 9 lỗi thường gặp với các trình duyệt và cách khắc phục chúng


Cách ẩn danh sách bạn bè trên Facebook

I. Ẩn danh sạch bạn bè trên máy tính

Cách 1: Ẩn danh sách bạn bè trong cài đặt

Bước 1: Các bạn tiến hành truy cập trang Web sau để chuyển tới Cài đặt Quyền riêng tư nhanh chóng.

Trang: https://www.facebook.com/settings?tab=privacy

Sau đó, các bạn tìm tới mục: Ai có thể xem danh sách bạn bè của bạn và nhấn vào Chỉnh sửa.

Chỉnh sửa trong mục Ai có thể xem danh sách bạn bè của bạn

Bước 2: Lúc này, các bạn tiến hành thiết lập nội dung cho những người có thể xem được danh sách bạn bè của mình. Chúng ta sẽ có tất cả 6 tùy chọn như sau:

  • Công khai: Ai cũng có thể xem
  • Bạn bè: Bạn bè mới có thể xem được danh sách bạn bè
  • Bạn bè ngoại trừ: Bạn bè mới có thể xem được danh sách nhưng ngoại trừ một số người do bạn thiết lập
  • Bạn bè cụ thể: Chỉ những người bạn trong danh sách bạn chọn mới có thể xem
  • Chỉ mình tôi: Ẩn với tất cả mọi người, chỉ mình bạn có thể xem.
  • Tùy chọn: Thiết lập một số người được xem nhất định

Để ẩn danh sách bạn bè thì thông thường mọi người chọn Chỉ mình tôi. Sau khi thiết lập xong, danh sách bạn bè của bạn sẽ được ẩn đi với mọi người.

Chọn Chỉ mình tôi

Và đây là kết quả sau khi chúng ta ẩn danh sách bạn bè, sẽ không ai có thể thấy được bạn kết bạn với những ai.

Kết quả khi ẩn danh sách bạn bè

Cách 2: Ẩn danh sách bạn bè trong thiết lập Bạn bè

Bước 1: Các bạn tiến hành truy cập trang cá nhân của mình và chọn Bạn bè. Sau đó, các bạn chọn biểu tượng Chỉnh sửa và chọn Chỉnh sửa Quyền riêng tư.

Chọn Chỉnh sửa Quyền riêng tư

Bước 2: Sau đó, các bạn tiến hành thiết lập danh sách bạn bè với 6 chế độ khác nhau:

  • Công khai: Ai cũng có thể xem
  • Bạn bè: Bạn bè mới có thể xem được danh sách bạn bè
  • Bạn bè ngoại trừ: Bạn bè mới có thể xem được danh sách nhưng ngoại trừ một số người do bạn thiết lập
  • Bạn bè cụ thể: Chỉ những người bạn trong danh sách bạn chọn mới có thể xem
  • Chỉ mình tôi: Ẩn với tất cả mọi người, chỉ mình bạn có thể xem.
  • Tùy chọn: Thiết lập một số người được xem nhất định

Để ẩn danh sách bạn bè thì thông thường mọi người chọn Chỉ mình tôi. Sau khi thiết lập xong, danh sách bạn bè của bạn sẽ được ẩn đi với mọi người.

Chọn Chỉ mình tôi trong mục Bạn bè

Và đây là kết quả sau khi chúng ta ẩn danh sách bạn bè, sẽ không ai có thể thấy được bạn kết bạn với những ai.

Kết quả ẩn danh sách bạn bè

II. Ẩn danh sách bạn bè trên điện thoại

Trên các thiết bị di động chúng ta cũng có thể ẩn được danh sách bạn bè một cách nhanh chóng thông qua cài đặt. Các bước thao tác như sau:

Bước 1: Các bạn chọn mục Tùy chọn và tìm tới Cài đặt. Sau đó, các bạn kéo xuống dưới và chọn Cài đặt quyền riêng tư.

Chọn mục Cài đặt quyền riêng tư

Bước 2: Tiếp theo, các bạn chọn thẻ Ai có thể xem danh sách bạn bè của bạn và tiến hành chọn chế độ các bạn mong muốn. Chúng ta sẽ có 5 thiết lập như sau:

  • Công khai: Ai cũng có thể xem
  • Bạn bè: Bạn bè mới có thể xem được danh sách bạn bè
  • Bạn bè ngoại trừ: Bạn bè mới có thể xem được danh sách nhưng ngoại trừ một số người do bạn thiết lập
  • Bạn bè cụ thể: Chỉ những người bạn trong danh sách bạn chọn mới có thể xem
  • Chỉ mình tôi: Ẩn với tất cả mọi người, chỉ mình bạn có thể xem.
  • Tùy chọn: Thiết lập một số người được xem nhất định

Để ẩn danh sách bạn bè thì thông thường mọi người chọn Chỉ mình tôi. Sau khi thiết lập xong, danh sách bạn bè của bạn sẽ được ẩn đi với mọi người.

Chọn Chỉ mình tôi trong Ai có thể xem danh sách bạn bè của bạn

Bài Viết




 
16/10/2020 08:10 # 3
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: 9 lỗi thường gặp với các trình duyệt và cách khắc phục chúng


Cách hủy hoạt động Chkdsk đã lên lịch trong Windows 10

Cách kích hoạt và hủy Chkdsk đã lên lịch

Mặc dù bạn chỉ nên chạy chkdsk theo cách thủ công như đã mô tả ở trên, tùy chọn lập lịch tự động vẫn tồn tại.

Khởi động Cmd với quyền admin và nhập thông tin sau để xác định hệ thống file. Tham số /f ra lệnh cho hệ thống Windows sửa lỗi trong ổ C.

Một thông báo sẽ nói với bạn về việc lên lịch chkdsk vào lần tiếp theo hệ thống khởi động lại. Nhấn Y để tiếp tục. Như được hiển thị ở đây, bạn nhận được một thông báo trên màn hình với nội dung “chkdsk has been scheduled manually to run on next reboot on volume C:.” (chkdsk đã được lên lịch chạy theo cách thủ công vào lần khởi động lại tiếp theo trên volume C:). Như vậy, tính năng lập lịch tự động đã được kích hoạt.

Tuy nhiên, như đã thảo luận trước đó, việc lập lịch tự động này hiện không được khuyến khích thực hiện, vì vậy ví dụ sẽ kết thúc quá trình bằng cách sử dụng tham số /X:

chkntfs /x c:

Điều này có nghĩa là chkdsk đã lên lịch sẽ bị hủy vĩnh viễn.

Hủy Chkdsk bằng Windows Registry

Bên cạnh việc sử dụng Command Prompt, bạn cũng có thể hủy chkdsk đã lên lịch từ Windows Registry. Điều này rất hữu ích nếu bạn đang gặp phải bất kỳ sự cố nào với Command prompt.

Để thực hiện việc này, hãy nhập regedit vào menu Start và chạy ứng dụng Registry Editor với quyền admin.

Tại đây, điều hướng đến key sau ở bên trái:

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet001\Control\Session Manager

Nhấp chuột phải vào giá trị Multi-String “BootExecute” và chọn “Modify”.

Nhấp chuột phải vào “BootExecute” và chọn “Modify”
Nhấp chuột phải vào “BootExecute” và chọn “Modify”

Đảm bảo chỉ có chuỗi sau để không có quá trình lập lịch tự động xảy ra trong tương lai. Trong trường hợp bạn nhận thấy bất kỳ lỗi nào, chỉ cần sửa các giá trị Boolean như trong ảnh chụp màn hình.

autocheck autochk /k:C*
Chỉ cần sửa các giá trị Boolean trong trường hợp có bất kỳ lỗi nào
Chỉ cần sửa các giá trị Boolean trong trường hợp có bất kỳ lỗi nào

Như hướng dẫn này cho thấy, việc kiểm tra tính toàn vẹn của hệ thống file không còn là một thủ tục tốn thời gian trong Windows 10 nữa. Trên thực tế, nó rất dễ thực thi, tất cả những gì bạn thực sự cần nhớ là cách chạy Chkdsk trong menu Start.

Mặt khác, nếu bạn đang gặp sự cố về bộ nhớ hoặc CPU với Windows của mình, đây là một số hướng dẫn chỉ ra cách khắc phục việc sử dụng bộ nhớ và CPU ở mức cao.

Bài Viết




 
18/11/2020 08:11 # 4
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: 9 lỗi thường gặp với các trình duyệt và cách khắc phục chúng


Cách xóa thông báo yêu cầu bản quyền ở góc phải màn hình trên Windows 10

 

Sử dụng Windows 10 không kích hoạt

Thực chất, bản sao không kích hoạt của Windows 10 hoạt động gần như bản được kích hoạt chỉ với vài hạn chế nhỏ.

Bạn sẽ thấy dòng chữ Activate Windows ở góc dưới bên phải màn hình cùng với một thông báo trong Settings để biết rằng Windows chưa được kích hoạt. Ngoài ra, bạn không thể sử dụng các mục trong Personalization của Settings như không thể thay đổi hình nền, màu, Taskbar và các cài đặt tương tự khác.

Nếu không cần thực hiện những chỉnh sửa đó, thì Windows 10 không được kích hoạt hoạt động rất tốt, bạn vẫn nhận được cập nhật hệ thống.

Xem trạng thái kích hoạt

Để tìm hiểu lý do tại sao lại xuất hiện thông báo yêu cầu bản quyền trên hệ thống, truy cập vào Settings > Update & Security > Activation.

Ở đây, bạn sẽ thấy tình trạng máy tính, việc cần làm để kích hoạt hoặc xóa thông báo yêu cầu bản quyền này đi. Chúng ta sẽ xem một vài lý do phổ biến và cách khắc phục nhé. Bạn có thể tìm kiếm mã lỗi cụ thể nếu vấn đề của bạn không được đề cập trong bài viết này.

Cách kích hoạt Windows 10

1. Nhập key sản phẩm hợp lệ

Nhập key sản phẩm hợp lệ

Bạn có thể thấy trong ảnh chụp màn hình ở trên, Windows 10 không được kích hoạt do phiên bản Windows trước đó cũng không được kích hoạt. Hệ thống Windows 10 này được nâng cấp từ Windows 7 và không nhập key sản phẩm trong khi cài đặt.

Do đó, Windows 10 không được kích hoạt và hiển thị thông báo bản quyền này. Vấn đề tương tự sẽ xảy ra nếu bạn cài đặt một bản sao Windows mới trên máy tính và không nhập key sản phẩm trong quá trình cài đặt.

Cách dễ dàng để giải quyết vấn đề này và xóa thông báo yêu cầu bản quyền Windows 10 là nhập key sản phẩm hợp lệ nếu có. Windows 10 chấp nhận mọi key Windows 7, Windows 8.1 hoặc Windows 10 hợp lệ. Nếu vẫn còn key trên máy tính Windows 7 cũ, bạn có thể kích hoạt Windows 10.

Click vào Change product key và nhập key sản phẩm 25 chữ số để kích hoạt Windows. Nếu nhập key hợp lệ chưa được sử dụng quá nhiều lần, Windows 10 sẽ kích hoạt và thông báo yêu cầu bản quyền không còn nữa.

Nếu máy tính Windows 7 hoặc Windows 8.1 đã được kích hoạt nhưng không biết key sản phẩm của nó, hãy xem cách khôi phục key khóa sản phẩm Windows.

2. Chạy trình khắc phục sự cố kích hoạt

Chạy trình khắc phục sự cố kích hoạt

Một vấn đề kích hoạt phổ biến khác xảy ra khi bạn thực hiện nâng cấp máy tính của mình, chẳng hạn như thay thế bo mạch chủ. Windows 10 liên kết giấy phép kỹ thuật số của bạn với các thành phần của máy tính, vì vậy khi thực hiện các thay đổi lớn, nó không còn nhận ra đó là máy tính của bạn nữa.

Để giải quyết vấn đề này, bạn có thể chạy trình khắc phục sự cố kích hoạt Windows để liên kết lại tài khoản Windows của bạn với máy tính và kích hoạt lại Windows. Mở trình khắc phục sự cố bằng cách truy cập Settings > Update & Security > Activation lần nữa và click vào Troubleshoot. Khi trình khắc phục mở ra, click vào I changed hardware on this device recently để đăng nhập vào tài khoản Microsoft của bạn.

Nếu không liên kết chứng nhận số với tài khoản Microsoft trước khi thực hiện thay đổi phần cứng, cách này sẽ không hoạt động. Bạn cần liên hệ với bộ phận hỗ trợ Microsoft để nhận trợ giúp.

3. Xem lại kích hoạt doanh nghiệp

Nếu Windows được kích hoạt từ server doanh nghiệp và bị mất liên lạc với server đó, nó sẽ hiển thị thông báo yêu cầu bản quyền này. Đây là vấn đề ít phổ biến nhưng vẫn đáng đề cập đến.

Khi truy cập vào menu Activation, bạn sẽ thấy thông báo chẳng hạn như We can’t activate Windows on this device because we can’t connect to your organization’s activation server. Trong trường hợp này, bạn cần kết nối lại máy tính với mạng công ty và kích hoạt lại nó. Bạn nên sử dụng VPN công ty để thực hiện việc này nếu không thể kết nối vật lý nó.

4. Mua key Windows 10 mới

Mua key sản phẩm mới

Nếu không có key Windows hợp lệ, không kết nối giấy phép kỹ thuật số với tài khoản Microsoft và vấn đề của bạn cũng không nằm ở kích hoạt doanh nghiệp, thì tùy chọn duy nhất (hợp pháp) còn lại của bạn là mua key sản phẩm mới cho Windows 10.

Bạn có thể mua key sản phẩm từ menu Activation trong Settings, click vào Go to Store. Tại đây, bạn có thể mua key sản phẩm cho Windows 10 Home (3,2 triệu VND) hoặc Windows 10 Pro (4,6 triệu VND) tùy thuộc vào phiên bản bạn đã cài đặt.

Nếu không muốn chi nhiều tiền như vậy, bạn có thể tìm trên mạng các nhà bán lẻ khác. Ví dụ: Walmart có bản sao OEM của Windows 10 Home với giá 2,3 triệu VND tại thời điểm viết bài. Bạn có thể tìm mức giảm giá thậm chí còn cao hơn từ các trang web của bên thứ ba, tuy nhiên nên cẩn thận không mua phải key giả mạo.

Khi kích hoạt Windows 10 bằng một key mới, hãy quay lại menu Activation và đảm bảo đã liên kết với tài khoản Microsoft. Nếu vẫn chưa được liên kết, click vào Add an account, đăng nhập vào tài khoản Microsoft của bạn để có thể kích hoạt lại trong tương lai.

Các sự cố kích hoạt Windows 10 khác

Ngoài những sự cố kích hoạt trên, bạn còn gặp phải vấn đề key sản phẩm không đúng. Ví dụ, key Windows 10 Home không thể kích hoạt Windows 10 Pro.

Ngoài ra, Microsoft giới hạn số lần bạn có thể mua một key sản phẩm để kích hoạt Windows. Nếu đã sử dụng nhiều key trước đó, bạn có thể không mua được key mới.

Cách xóa thông báo yêu cầu bản quyền Windows 10

Nếu các phương pháp kích hoạt trên không hiệu quả và không muốn mua giấy phép, bạn có thể xem cách xóa thông báo kích hoạt Windows 10 mà không thực sự kích hoạt nó dưới đây nhé.

Bài viết này sẽ đề cập ngắn gọn một vài cách giải quyết cho vấn đề này nhưng bạn cần lưu ý, nhưng cách nay không đảm bảo có thể giải quyết vấn đề triệt để.

5. Dùng công cụ Universal Watermark Disabler

Dùng công cụ Universal Watermark Disabler

Winaero cung cấp một công cụ có tên Universal Watermark Disabler, đây là giải pháp cho xóa thông báo yêu cầu bản quyền Windows 10. Bạn chỉ cần tải công cụ này và mở nó ra, sau đó chọn Install từ hộp thoại để đăng xuất khỏi máy tính. Sau khi đăng nhập lại, thông báo kích hoạt đã mất.

https://winaero.com/download.php?view.1794

6. Vô hiệu hóa Windows 10 Tips

Vô hiệu hóa Windows 10

Một số người đã báo cáo rằng việc truy cập vào Settings > System > Notifications & actions và vô hiệu hóa Show me the Windows welcome experience… và Get tips, tricks, and suggestions… sẽ vô hiệu hóa dòng chữ yêu cầu bản quyền Windows 10 sau khi khởi động lại.

7. Các cách khác xóa thông báo yêu cầu bản quyền

Có hai cách khác để xóa thông báo kích hoạt Windows 10 bạn có thể thử sau những cách trên. Cách đầu tiên là chạy lệnh batch bao gồm lệnh taskkill /F /IM explorer.exe. Lệnh này sẽ khởi động lại File Explorer và tiến trình của nó. Cách này không liên quan trực tiếp đến thông báo kích hoạt nhưng nó có thể làm biến mất nó trong một thời gian, rất có thể nó sẽ quay trở lại.

Cách thứ hai là chỉnh sửa Registry.

Phương án 1:

Bạn cần tìm một key có tên là PaintDesktopVersion và thiết lập nó về 0.

Thiết lập giá trị về 0

Phương án 2:

Để xóa thông báo yêu cầu bản quyền Windows, bạn không phải sử dụng bất kỳ phần mềm nào của bên thứ ba. Tất cả những gì bạn cần làm là chỉnh sửa một giá trị registry có tên "Start". Cách thực hiện khá đơn giản. Hãy sao lưu registry để đảm bảo an toàn và tiến hành các bước dưới đây.

Bước 1: Nhấn phím "Start" để mở menu Start.

Bước 2: Gõ "Registry Editor" và nhấp vào kết quả để mở Registry Editor.

Bước 3: Nhấp vào "Yes" trong cửa sổ pop-up User Access Control (UAC).

Bước 4: Sao chép đường dẫn registry bên dưới.

Bước 5: Dán nó vào thanh địa chỉ và nhấn "Enter". Bạn sẽ được đưa đến thư mục "svsvc" trong registry.

Bước 6: Trên trang bên phải, tìm và nhấp đúp vào giá trị "Start".

Tìm và nhấp đúp vào giá trị "Start"
Tìm và nhấp đúp vào giá trị "Start"

Bước 7: Nhập "4" vào trường "Value Data".

Nhập "4" vào trường "Value Data"
Nhập "4" vào trường "Value Data"

Bước 8: Nhấp vào OK để lưu các thay đổi.

Bước 9: Đóng Registry Editor.

Bước 10: Khởi động lại Windows 10.

Sau khi khởi động lại hệ thống, nếu mọi thứ suôn sẻ, bạn sẽ không còn thấy watermark "Activate Windows" trên màn hình desktop nữa.

Như đã nói, bạn nên tránh tải phần mềm ngẫu nhiên thông báo có thể xóa thông báo yêu cầu bản quyền hoặc kích hoạt Windows vì chúng có thể chứa phần mềm độc hại. Hãy cẩn thận thực hiện các biện pháp khác yêu cầu chỉnh sửa hoặc xóa file hệ thống bởi vì có thể dẫn đến các vấn đề cho hệ thống của bạn.

Trên đây chúng ta đã xem xét một số cách xóa thông báo yêu cầu bản quyền Windows 10 nhưng cách đáng tin cậy nhất để loại bỏ vĩnh viễn là kích hoạt hệ điều hành. Và bạn không nhất thiết phải mua một key mới để làm điều này, như chúng ta đã thấy.

Mặc dù những cách xóa thông báo mà không cần kích hoạt có thể hữu ích trong một thời gian, nhưng nó có thể quay lại. Nếu bạn không bận tâm đến việc thiếu các tùy chọn cá nhân hóa, thì cứ để mặc nó.

Bài Viết




 
18/12/2020 13:12 # 5
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: 9 lỗi thường gặp với các trình duyệt và cách khắc phục chúng


Cách kiểm tra xem Modern Standby đã kết nối hay ngắt kết nối trong Windows 10

 

Cách kiểm tra xem Modern Standby đã kết nối hay ngắt kết nối trong Windows 10

Đây là cách thực hiện:

1. Mở Command Prompt.

2. Nhập lệnh powercfg -a vào Command Prompt và nhấn Enter.

3. Nếu bạn thấy Standby (S0 Low Power Idle) Network Connected, thì Modern Standby hiện được đặt để duy trì kết nối với WiFi khi ở chế độ chờ.

Modern Standby duy trì kết nối với WiFi khi ở chế độ chờ
Modern Standby duy trì kết nối với WiFi khi ở chế độ chờ

Nếu bạn thấy Standby (S0 Low Power Idle) Network Disconnected, thì Modern Standby hiện được đặt để ngắt kết nối khỏi WiFi khi ở chế độ chờ.

Modern Standby ngắt kết nối khỏi WiFi khi ở chế độ chờ

Modern Standby ngắt kết nối khỏi WiFi khi ở chế độ chờ

Bài viết




 
18/01/2021 18:01 # 6
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: 9 lỗi thường gặp với các trình duyệt và cách khắc phục chúng


Cách sửa lỗi tính năng đồng bộ trên Windows 10 không hoạt động

 

1. Xác minh tài khoản Microsoft của bạn

Khi bạn mới lập tài khoản, bạn cần xác minh nó với Microsoft. Quá trình xác minh khá đơn giản, Microsoft sẽ gửi tới cho bạn một email xác thực hoặc một quy trình xác thực dạng pop-up. Nếu không thực hiện xác minh tài khoản, tính năng đồng bộ sẽ không hoạt động.

Xác minh tài khoản Microsoft
Xác minh tài khoản Microsoft

Để xác minh tài khoản bạn làm theo các bước sau:

  • Truy cập Settings > Accouts > Your Info
  • Tìm tới phần Verify yoru identity to sync passwords across your devices. và nhấn vào link Verify
  • Sau đó, hệ thống sẽ nhắc bạn tiến hành xác minh bằng ứng dụng Authenticator, số điện thoại hoặc cách khác

Sau khi xác minh xong tính năng đồng bộ sẽ bắt đầu hoạt động.

2. Đồng bộ trên tài khoản sinh viên hoặc doanh nghiệp

Khi bạn sử dụng tài khoản Microsoft dành cho sinh viên hoặc doanh nghiệp bạn sẽ không thể tự quyết định khả năng đồng bộ nội dung giữa các thiết bị. Thay vào đó, quản trị viên IT (admin) của trường hoặc của công ty sẽ kiểm soát tính năng này. 

Nhiều công ty và trường học cho phép đồng bộ thông tin giữa các thiết bị dành cho công việc, học tập và thiết bị cá nhân. Tuy nhiên, một số khác chỉ cho phép bạn dùng tài khoản đã được cấp trên thiết bị dành cho công việc, học tập mà thôi.

Dẫu vậy, khi cần đồng bộ cho một trường hợp khẩn cấp, bạn có thể nhờ quản trị viên IT của công ty hoặc trường học hỗ trợ.

3. Kích hoạt đồng bộ hóa trên Windows 10 bằng Registry Editor hoặc Group Policy

Nếu bạn sử dụng tài khoản cá nhân đã được xác minh mà tính năng đồng bộ vẫn không hoạt động thì bạn cần sử dụng Registry Editor hoặc Group Policy để can thiệp.

Dùng Registry

Bạn cần mở Registry Editor và tìm tới key sau:

HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Policies\Microsoft\Windows\SettingSync

Sau đó, tạo một giá trị DWORD mới với tên là DisableSettingSync và nhập giá trị cho nó là 2.

Sử dụng Registry để kích hoạt tính năng đồng bộ nội dung
Sử dụng Registry để kích hoạt tính năng đồng bộ nội dung

Nếu là một quản trị viên, bạn có thể tạo một giá trị DWORD khác có tên DisableSettingSyncUserOverride với giá trị là 2 để cho phép người dùng trong mạng kích hoạt tính năng đồng bộ.

Dùng Group Policy

Mở Group Policy Editor và tìm tới đường dẫn sau:

Administrative Templates > Windows Components > Sync your settings

Tìm tới chính sách Do not Sync, nhấp đúp vào để mở nó. Thiết lập nó ở chế độ Enable (kích hoạt) và lưu lại. Nếu là quản trị viên, bạn có thể đánh dấu vào ô Allowing users to turn sync on.

4. Kích hoạt động bộ từ Azure Active Directory

Nếu tham gia vào Azure Active Directory, bạn có thể nhờ quản trị viên cấp quyền đồng bộ giữa các thiết bị Windows 10 của mình. Các bước thực hiện như sau:

  • Đăng nhập vào trung tâm quản trị của Azure Active Directory
  • Chọn Azure Active Directory > Devices > Enterprise State Roaming
  • Chọn những người dùng được phép đồng bộ nội dung
Kích hoạt đồng bộ bằng Azure Active Directory
Kích hoạt đồng bộ bằng Azure Active Directory

5. Các câu hỏi liên quan tới tính năng đồng bộ hóa trên Windows 10

Tính năng đồng bộ hóa trên Windows 10 có tác dụng gì?

Tính năng đồng bộ hóa trên Windows 10 giúp bạn đồng bộ các thiết lập Windows 10, theme, password, ngôn ngữ, cài đặt... giữa các thiết bị. Khi bạn đăng nhập trên một thiết bị mới bằng tài khoản Microsoft của mình, tất cả những thứ quen thuộc mà bạn thiết lập trên máy tính cũ sẽ xuất hiện do được đồng bộ.

Bạn cần truy cập Settings > Accounts > Sync your settings sau đó gạt nút ở tùy chọn Sync settings sang chế độ On. Ở phần bên dưới bạn có thể chọn các dữ liệu cá nhân mà mình muốn đồng bộ.

Bài viết




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024