Tổng hợp 60 câu trắc nghiệm bảng số liệu môn Địa lí lớp 12 có đáp án là tài liệu hay và hữu ích dành cho các bạn sĩ tử đang ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2018. Tài liệu bao gồm những câu hỏi trắc nghiệm về tính bảng số liệu Địa lí. Với tài liệu này sẽ giúp các bạn thí sinh củng cố kiến thức môn Địa, đồng thời giúp các bạn rút ra nhiều kinh nghiệm trong quá trình làm bài thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 sắp tới
60 câu trắc nghiệm bảng số liệu môn Địa lí 12
Câu 1. Cho bảng số liệu sau
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ NHIỆT ĐỘ CỦA HÀ NỘI, HUẾ VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: °C)
Địa điểm
|
Nhiệt độ trung bình
năm
|
Nhiệt độ trung bình năm
tháng lạnh
|
Nhiệt độ trung bình năm
tháng nóng
|
Biên độ nhiệt trung
bình năm
|
Hà Nội (20°01'B)
|
23,5
|
16,4 (tháng I)
|
28,9 (tháng VII)
|
12,5
|
Huế (16°24'B)
|
25,2
|
19,7 (tháng I)
|
29,4 (tháng VII)
|
9,7
|
TP. Hồ Chí Minh
(10°49'B)
|
27,1
|
25,8 (tháng VII)
|
28,9 (tháng IV)
|
3,1
|
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12, NXB Giáo dục và đào tạo, 2008)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
-
Hà Nội có nhiệt độ trung bình tháng lạnh thấp nhất và cao nhất là Huế.
-
Hà Nội có nhiệt độ trung bình tháng lạnh cao nhất và thấp nhất là Huế.
-
Hà Nội có nhiệt độ trung bình tháng lạnh cao nhất và thấp nhất là TP. Hồ Chí
-
Hà Nội có nhiệt độ trung bình tháng lạnh thấp nhất và cao nhất là Hồ Chí Minh.
Câu 2. Cho bảng số liệu sau
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ NHIỆT ĐỘ CỦA HÀ NỘI, HUẾ VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: °C)
Địa điểm
|
Nhiệt độ trung bình
năm
|
Nhiệt độ trung bình năm
tháng lạnh
|
Nhiệt độ trung bình năm
tháng nóng
|
Biên độ nhiệt trung
bình năm
|
Hà Nội (20°01'B)
|
23,5
|
16,4 (tháng I)
|
28,9 (tháng VII)
|
12,5
|
Huế (16°24'B)
|
25,2
|
19,7 (tháng I)
|
29,4 (tháng VII)
|
9,7
|
TP. Hồ Chí Minh
(10°49'B)
|
27,1
|
25,8 (tháng VII)
|
28,9 (tháng IV)
|
3,1
|
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12, NXB Giáo dục và đào tạo, 2008)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
-
Hà Nội có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất là Hồ Chí Minh.
-
Hà Nội có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất là Huế.
-
Hà Nội có biên độ nhiệt độ trung bình năm thấp nhất và cao nhất là Huế.
-
Hà Nội có biên độ nhiệt độ trung bình năm thấp nhất và cao nhất là Hồ Chí Minh.
Câu 3. Cho bảng số liệu sau
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: mm)
Địa điểm
|
Lượng mưa
|
Lượng bốc hơi
|
Cân bằng ẩm
|
Hà Nội
|
1676
|
989
|
+ 687
|
Huế
|
2868
|
1000
|
+ 1868
|
TP. Hồ Chí Minh
|
1931
|
1686
|
+ 245
|
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12, NXB Giáo dục và đào tạo, 2008)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
-
Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào
-
Lượng bốc hơi tăng dần từ Bắc vào
-
Cân bằng ẩm tăng dần từ Bắc vào
-
Lượng bốc hơi giảm dần từ Bắc vào
Câu 4. Cho bảng số liệu sau
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: mm)
Địa điểm
|
Lượng mưa
|
Lượng bốc hơi
|
Cân bằng ẩm
|
Hà Nội
|
1676
|
989
|
+ 687
|
Huế
|
2868
|
1000
|
+ 1868
|
TP. Hồ Chí Minh
|
1931
|
1686
|
+ 245
|
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12, NXB Giáo dục và đào tạo, 2008)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
-
Huế có lượng mưa, cân bằng ẩm cao nhất.
-
Lượng bốc hơi tăng dần từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí
-
Hà Nội có lượng bốc hơi cao hơn TP. Hồ Chí Minh, Huế.
-
Hà nội, TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa thấp hơn Huế.
Câu 5. Cho bảng số liệu sau
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: °C)
Địa điểm
|
Nhiệt độ trung bình
tháng I
|
Nhiệt độ trung bình
tháng VII
|
Nhiệt độ trung bình
năm
|
Hà Nội
|
16,4
|
28,9
|
23,5
|
Huế
|
19,7
|
29,4
|
25,1
|
TP. Hồ Chí Minh
|
25,8
|
27,1
|
27,1
|
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12, NXB Giáo dục và đào tạo, 2008)
Dựa vào bảng số liệu trên, vì sao nhiệt độ trung bình tháng I của Hà Nội thấp hơn Huế và Tp.HCM?
-
Nằm trong vùng có góc nhập xạ nhỏ.
-
Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
-
Ảnh hưởng yếu tố địa hình.
-
Ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.
Nguồn: download.vn
Xem đầy đủ: