Câu 1:
Hồi quy chi tiêu cho tiêu dung (Y) với Tài sản (X2 –USD) và Thu nhập (X3- USD) của 10 quan sát, ta có kết quả hồi quy như sau:
Model
|
Unstandardized Coefficients
|
Standardized Coefficients
|
t
|
Sig
|
B
|
Std. Error
|
Beta
|
1 (Constant)
|
35.470
|
(…..)
|
|
3.745
|
0.007
|
X2
|
-0.008
|
0.081
|
-0.011
|
(….)
|
0/921
|
X3
|
0.050
|
(…..)
|
0.986
|
8.801
|
0.000
|
a, Tính các số liệu còn thiếu
b, Các hệ số góc có phù hợp với lý thuyết kinh tế không? Vì sao? Nếu có hãy nêu ý nghĩa kinh tế kết quả thu được?
c, Tính khoảng biến thiên của hệ số chặn? Nêu ý nghĩa kinh tế kết quả thu được?
d, Kiểm định ý nghĩa thống kê của hệ số góc tương ứng với biến tài sản?
e, Mô hình trên có thể bị vi phạm hiện tượng đa công tuyến không? Vì sao? Nếu có, nêu biện pháp khắc phục, biết rằng khi hồi quy chi tiêu theo tài sản có R2 = 0.9054; khi hồi quy chi tiêu theo thu nhập có R2 = 0.9506
Câu 2: Hồi quy giữa biến phụ thuộc Y và biến giải thích X theo phương pháp OLS, ta có kết quả hồi quy sau:
Included observations: 10
Variable Coefficient Std. Error t- Statistic Prob.
C 33.11628 1.738091 19.05325 0.0000
X -0.614341 0.047347 -12.97530 0.0000
R-squared 0.954638 F-statistic 168.3585
Sum squared resid 9.253876 Prob(F-statistic) 0.000001
Durbin- Watson stat 2.277862
a, Viết mô hình hồi quy mẫu phản ánh mối quan hệ trên? Hãy kiểm định sự phù hợp của mô hình?
b, Khi nào mô hình trên vi phạm hiện tượng tự tương quan? Mô hình có bị vi phạm hiện tượng đó không? Vì sao?
c, Lập bảng phân tích ANOVA cho mô hình trên?
Chú ý: Mọi kiểm định và khoảng tin cậy đều lấy mức ý nghĩa 5%