Tiếng Anh có tất cả 12 thì, trong đó có 4 thì tương lai tương đối dễ dùng. Bài viết này sẽ giúp các bạn phân biệt và sử dụng thành thạo 4 thì tương lai này.
1. Thì tương lai đơn
Đây là thì được dùng nhiều thứ 2 trong tiếng Anh sau thì hiện tại đơn. Cách dùng đơn giản là thay “will/shall” = “sẽ” ở VN.
S + will/shall + V + O
S + will/shall + nit + V + O
Will/shall + S + V + O
- Thì tương lai đơn được sử dụng khi bạn đơn giản có dự đoán không có căn cứ, hoặc không có ý định trước nào chắc chắn. Đôi khi thời tương lai đơn được dùng trong câu nghi vấn như một lời đề nghị.
2. Thì tương lai tiếp diễn
Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
- Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra chính xác tại một thời điểm trong tương lai, hoặc 2 hành động cùng xảy đến trong tương lai.
3. Thì tương lai hoàn thành
Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
- Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được kết thúc trước một hành động nào đó trong tương lai, hoặc một hành động trước một thời điểm trong tương lai.
4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh về thời gian sẽ hoàn thành công việc trong tương lai.