Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
09/08/2016 07:08 # 1
buribaby
Cấp độ: 7 - Kỹ năng: 3

Kinh nghiệm: 51/70 (73%)
Kĩ năng: 10/30 (33%)
Ngày gia nhập: 20/04/2016
Bài gởi: 261
Được cảm ơn: 40
Những câu hỏi tiếng anh để bắt đầu một cuộc đối thoại


Những câu hỏi tiếng anh để bắt đầu một cuộc đối thoại: Đối với những bạn thường ngại ngùng và khó khăn khi bắt đầu giao tiếp bằng tiếng anh, không biết bắt đầu như thế nào để gợi mở ra những câu hỏi trong lúc giao tiếp thì đây là những câu hỏi sẽ giúp bạn tự tin hơn khi trao đổi bằng tiếng anh.

Những câu hỏi tiếng anh để bắt đầu một cuộc đối thoại

Bạn đã biết cách bắt đầu một cuộc hội thoại với người nước ngoài một cách tự nhiên nhất chưa? Xin giới thiệu 5 loại câu hỏi phổ biến nhất để bạn có thể bắt đầu bất cứ một cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh nào. Đây là những câu hỏi quen thuộc nhất sẽ giúp các bạn có được những thông tin cơ bản về một ai đó trong lần đầu nói chuyện:

  • What is your name? (Tên bạn là gì?)
  • Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
  • Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
  • What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
  • What do you like doing in your free time?/ What are your hobbies? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi/ sở thích của bạn là gì?)
  • Với việc ghi nhớ những giao tiếp tiếng anh đơn giản như vậy bạn cũng có thể duy trì cuộc nói chuyện của mình trong một khoản thời gian dài mà bạn không phải lo lắng gì nữa. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể làm chủ tiếng Anh nhanh nhất có thể nhé. Chúng ta hãy đi vào chi tiết từng loại câu hỏi để có thể kéo dài thêm cuộc hội thoại nhé.

    1.“What is your name?” (Tên bạn là gì?)

    2. “Where are you from?” (Bạn từ đâu đến?)

    3. “Where do you live?”(Bây giờ bạn sống ở đâu?)

    4. “What do you do?” (Bạn làm nghề gì?)

    Nếu câu trả lời là No thì các bạn có thể hỏi tiếp

    Nếu câu trả lời là Yes bạn có thể tiếp tục

    5. Hobbies / Free Time (Sở thích và thời gian rảnh rỗi)

    Khi hỏi về sở thích của ai đó những câu hỏi thường thấy là:

    - What do you like doing in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)

    - Can you play tennis / golf / soccer / etc.? (Bạn có thể chơi tennis/ golf/ bóng đá…không?)

    - What kind of films / food do you enjoy? (Bạn thích loại phim/ loại thức ăn nào?)

     

    Ngoài việc sử dụng 5 mẫu câu trên, bạn cũng có thể sử dụng một số từ, cụm từ sau đây để có thể bắt đầu 1 cuộc giao tiếp bằng tiếng anh: Khi bạn muốn bắt chuyện với một người hoàn toàn xa lạ, bạn cảm thấy bối rối, không biết nên mở lời thế nào. Dưới đây là một số cụm có thể giúp bạn vượt qua trở ngại ban đầu để làm quen. Hỏi một số thông tin

    Nếu các bạn muốn hỏi một người lạ cái gì đó thì các bạn có thể dùng một số cách nói có mẫu chung như sau: Từ dùng để thu hút sự chú ý + thể thức yêu cầu + thông tin muốn biết.

    Excuse me  +  can you tell me +    when.../ what…/ how... Ví dụ:

    Đôi khi cần bắt chuyện với một người quen sơ sơ ta gặp trên xe buýt hoặc trên tàu hỏa, trên đường đi làm chẳng hạn. Ta gọi loại hội thoại này là nói chuyện phiếm - small talk. Các đề tài cho loại hội thoại này càng chung chung càng tốt. Một trong những đề tài dễ nói nhất là thời tiết. Cần tránh nói về những vấn đề riêng tư như tuổi tác, gia đình, lương bổng, quan điểm chính trị, hoặc các vấn đề nhạy cảm khác trong khi nói chuyện phiếm. Ví dụ:

    Một số cách khác
    • Khi có được câu trả lời về tên tuổi của người đang nói chuyện với bạn bạn có thể hỏi thêm những chi tiết nhỏ như:
    • That’s an interesting name. Is it Chinese / French / Indian, etc.? (Tên của bạn thật thú vị. Đây là tên theo tiếng Trung/ Pháp/ Ấn Độ….vậy?)
    • Who gives you that name? Your father or mother, so on? (Ai đặt tên cho bạn vậy? Bố bạn hay là mẹ?)
    • Does this name have any special meaning? (Tên này còn có ý nghĩa đặc biệt nào không?)
    • It’s a pleasure to meet you. Where are you from? (Rất vui khi quen biết bạn. Bạn đến từ đâu vây?)
    • Where is XYZ? (XYZ là ở đâu vậy?)
    • What is XYZ like? (XYZ trông như thế nào?)
    • How long have you lived there? (Bạn sống ở đó bao lâu rồi?)
    • Do you like living here? (Bạn có thích sống ở đó không?)
    • Do you live in an apartment or house? (Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?)
    • Do you like that neighborhood? (Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?)
    • Do you live with your family? (Bạn có sống với gia đình bạn không?)
    • How many people live there? (Có bao nhiêu người sống với bạn?)
    • - Do you graduate from the school? (Bạn đã ra trường chưa?)
    • What school are you learning? (Bạn đang học ở trường nào?)
    • What is your major? (Chuyên ngành chính của bạn là gì?)
    • Which company do you work for? (Bạn đang làm việc cho công ty nào?)
    • How long have you had that job? (Bạn làm công việc đó được bao lâu rồi?)
    • Do you like your job? (Bạn có thích công việc đó không?)
    • What’s the best / worst thing about your job? (Điều tuyệt vời nhất/ tồi tệ nhất của công việc đó là gì?)
    • What do you like best / least about your job? (Điều gì làm bạn thích nhất/ không thích nhất trong công việc của bạn?)
    • How long have you played tennis /golf /soccer /etc.? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá được bao lâu rồi?)
    • Who do you play tennis /golf /soccer /etc. with? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá với ai vậy?)
    • Where do you often go to watch movies? (Bạn thường đi xem phim ở đâu?)
    • How often do you watch films / eat out? (Bạn có thường xuyên đi xem phim hay đi ăn ngoài không?)
    • Who do you often go with? (Bạn thường đi với ai?)
    • Excuse me, can you tell me when the next bus is due? Xin lỗi, anh có thể cho tôi biết khi nào sẽ có chuyến xe buýt tiếp theo không?
    • Excuse me, can you tell me which bus goes to the school? Xin lỗi, cho mình hỏi xe buýt tuyến nào sẽ đến trường vậy?
    • Excuse me, can you tell me what the time is? Xin lỗi, có thể cho tôi biết mấy giờ rồi không?
    • Nice day, isn't it? Thời tiết đẹp nhỉ?
    • Horrible weather we're having. Thời tiết thật tệ quá.
    • It might rain later.  Trời có thể mưa.
    • It's a bit chilly.  Trời hơi lạnh.
    • học tiếng anh và rèn luyện tiếng anh giao tiếp tại Kênh Tuyển Sinh
    • It's warmer than (yesterday/last week, etc..)  Trời hôm nay ấm hơn (hôm qua/tuần trước)
    • Say, don't I know you from somewhere? Xem nào, tôi có biết cậu không nhỉ?
    • Excuse me, is anybody sitting here? Xin lỗi, chỗ/cái ghế này còn trống chứ?
    • Sorry, I couldn't help overhearing - did you mention something about…? Xin lỗi, nhưng hình như tôi tình cờ nghe được điều gì - có phải bạn vừa mới nói về …. Không?
    • Uh, could you help me, I'm looking for… Ừm, anh có thể giúp tôi không, tôi đang tìm….

​Nguồn: Acadeny.vn




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024