Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
14/12/2014 09:12 # 1
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Sử dụng Windows 7 đôi khi khó chịu vì đôi khi cài đặt phần mềm có phần mở rộng .MSI cứ hay gặp lỗi“Windows Installer Service could not be accessed”, mặc dù mình đã tải đúng tập tin phù hợp với phiên bản Windows đang dùng.

Cách khắc phục như sau :

Truy cập vào Start menu và Run.

Gõ “cmd” trong hộp thoại Run và ENTER để khởi động hộp thoại Command Prompt

Nếu đang sử dụng phiên bản 64bit của Windows 7, bạn hãy tiến hành nhập lần lượt từng câu lệnh sau, kết thúc bằng phím ENTER để thực thi sau mỗi câu lệnh

%windir%\system32\msiexec.exe /unregister

%windir%\system32\msiexec.exe /regserver

%windir%\syswow64\msiexec.exe /unregister

%windir%\syswow64\msiexec.exe /regserver

Tiếp theo, để kết thúc, bạn gõ “exit”

Còn nếu đang sử dụng phiên bản 32bit, bạn chỉ cần nhập ần lượt từng câu lệnh sau, kết thúc bằng phímENTER để thực thi sau mỗi câu lệnh

msiexec /unregister

msiexec /regserver

Tiến hành khởi động lại máy tính, lỗi khó chịu khi cài đặt tập tin MSI trong Windows 7 sẽ biến mất. 

Bài viết




 
Các thành viên đã Thank phamdtu81 vì Bài viết có ích:
10/01/2015 09:01 # 2
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Cách thêm một chương trình vào phần khởi động cùng Windows

Bước 1: Người dùng vào thanh Start, gõ lệnh Regedit vào ô tìm kiếm (hoặc Run) rồi click vào Regedit (hoặc nhấn Enter).

Bước 2: Trên cửa sổ Registry Editor, bạn chọn theo đường dẫn HOTKEY >> HKEY_CURRENT_USER >> Software >>Microsoft.

Bước 3: Tiếp tục, trong phần Microsoft, bạn chọn chọn Windows >>  CurrentVersion >> Run.

Bước 4: Lúc này, bảng bên phải là danh sách các chương trình khởi đông cùng Windows. Để thêm một ứng dụng nào mới bạn Click chuột phải vào bảng, chọn New >> String Value.

Đặt tên của chương trình, ví dụ trong bài mình để Van.vn (hoặc đúng tên của chương trình, ở đây mình sẽ thêm phần mềm Photoshop).

Bước 5: Lấy đường dẫn chương trình muốn thêm vào. Bạn click chuột phải vào icon phần mềm, chọn Properties và lấy đường dẫn trong phần Taget.

Bước 6: Click chuột phải vào Van.vn vừa tạo mới và chọn Modify…

Bước 7: Cửa sổ Edit String xuất hiện. Bạn điền đường dẫn của chương trình muốn thêm vào phần khởi động cùng Windows ở ô Value data.

 Như vậy, bạn đã thêm thành công chương trình Photoshop vào phần khởi động của Windows

Bài viết




 
13/01/2015 13:01 # 3
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Gửi email số lượng lớn với Microsoft Outlook 2013

Khi cần gửi đi một lượng lớn email hay newsletter, hãy thực hiện theo các bước sau.

Tạo danh sách danh bạ kết hợp

1. Từ Navigation Pane ở cuối thẻ (tab) Home trong ứng dụng Outlook, bạn nhấn chọn People (có thể hiển thị dưới dạng văn bản hay biểu tượng với hình ảnh 2 đầu người tùy thuộc vào thiết lập trên Navigation Pane). Tiếp đến, bạn cuộn qua danh sách danh bạ, ấn giữ phím CTRL và nhấn chọn từng người mà bạn muốn nhận email. Tên của người nhận mà bạn vừa chọn sẽ được đổi sang màu xanh.

 

spam; thủ thuật email; thủ thuật Windows; thủ thuật; gửi thư rác

 

2. Chọn nút Mail Merge từ mục Actions và chọn các tùy chọn từ những lựa chọn được cung cấp trong hộp thoại Mail Merge Contacts:

• Contacts: chọn All Contacts in Current View hay Only the Selected Contacts.

• Fields to Merge: chọn All Contact Fields hay Contact Fields in the Current View.

• Document File: Bạn có 2 lựa chọn là New Document hay Existing Document. Nếu bạn chọn Existing Document, bạn sẽ cần nhấn tiếp vào nút Browse, sau đó chọn tài liệu và nhấn Open. Còn nếu chọn New Document, trình Outlook sẽ khởi chạy ứng dụng MS Word để bạn có thể soạn thảo nội dung email.

• Contact Data File: Nếu bạn có kế hoạch sử dụng lại văn bản này, hãy đánh dấu hộp thoại Permanent File, sau đó chọn tập tin và điền vào tên tập tin đó.

• Merge Options: Ở mục Document Type, chọn Form Letters. Bạn cũng có thể chọn các tùy chọn khác Mailing Labels, Envelopes hay Catalog. Ở mục Merge To, hãy đảm bảo bạn chọn E-Mail.

• Message Subject Line: Bạn hãy nhập vào tiêu đề của email, sau đó nhấn OK.

Tạo email, trộn danh bạ, và gửi đi

1. Ngay khi bạn nhấn OK, Outlook sẽ tự động khởi chạy Word.

Lúc này, bạn bắt đầu soạn thảo phần nội dung của email. Ở dòng chào hỏi, bạn có thể gõ vào từ "Chào", sau đó nhấn vào nút Insert Merge Field ở mục Write & Insert Fields. Sau đó, chọn Name từ trình đơn thả xuống và Word sẽ tự động chèn nội dung có giá trị là > vào ngay bên cạnh từ "Chào".

 

2. Bạn cũng có thể chèn những trường thông tin khác vào nội dung email như số điện thoại, tên công ty và chức danh. Tuy nhiên, phải làm như thế nào nếu điều bạn muốn là bổ sung vào dữ liệu mà không có trường thông tin liên quan?

Ví dụ, khi bạn muốn gửi email để nhắc nhở khách hàng về hợp đồng trong đó có liệt kê khoản tiền cần thanh toán hay một con số nào đó liên quan đến tài chính nhưng rõ ràng là không có trường dữ liệu này trong Outlook. Tuy nhiên, bạn có thể khai thác trường thông tin Phone Number với 19 tùy chọn nhập cho mỗi 4 trường giá trị có thể hiển thị.

Một trong các tùy chọn này là Other. Với ví dụ vừa nêu, bạn có thể nhập vào số tiền cần "hòa" vào email.

Tiếp đến, trong nội dung email, bạn định chỗ cần hiển thị giá trị này, sau đó nhấn nútInsert Merge Field (ở mực Write & Insert Fields) và chọn Other từ trình đơn thả xuống.

 

thủ thuật gửi thư số lượng lớn; email; spam

 

3. Một khi đã hài lòng với email đã soạn, bạn nhấn nút Start Mail Merge và chọn Email Messages từ trình đơn thả xuống.

Sau tác vụ này, Word sẽ trộn email và hiển thị định dạng email này trên màn hình. Bạn nhấn chọn tiếp Finish & Merge (ở mục Finish) và sau đó chọn tiếp Send Email Messagestừ trình đơn thả xuống.

4. Ở hộp thoại Merge to Mail, chọn Email cho mục To.

Kế đến, bạn thay đổi hay nhập vào một tiêu đề cho mục Subject Line, và sau đó chọnHTML là định dạng cho mục Format.

Ở mục Send Records, hãy chọn All nếu bạn muốn gửi tất cả email cùng lúc, hoặc chọn Current Record nếu bạn chỉ muốn gửi email được chọn, hoặc nhập vào các tên người nhận cụ thể ở hộp thoại trong tùy chọn cuối cùng, sau đó nhấn OK.

Sau bước này, Word và Outlook sẽ "trộn" email và thực hiện việc gửi đi.

Để kiểm tra xem các email này đã được gửi đi hay chưa, bạn vào xem ở thư mục Outlook Sent.

Bài viết




 
17/03/2015 15:03 # 4
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Làm gì khi nút nguồn trên iPhone/iPad bị hỏng

Khi nút nguồn vật lý trên iPhone/iPad bị hỏng, bạn không thể khởi động lại máy, tắt máy...Đâu là giải pháp khắc phục cho tình trạng này?

Trong quá trình sử dụng các sản phẩm của Apple như iPhone, iPad, hay iPod Touch, hẳn sẽ rất "đen" cho bạn nếu nút nguồn của máy (nút nằm trên cùng của thiết bị) bị kẹt, không còn nhạy, hay thậm chí là không hoạt động được. Khi nút nguồn bị hỏng, bạn không thể khởi động lại máy, tắt máy...

Có lẽ Apple cũng đã dự tính được những trường hợp như vậy, do đó, trong iOS, hãng đã tích hợp sẵn những tính năng giúp bạn khắc phục tình trạng "khó đỡ" nói trên. Tính năng mà chúng ta đang nói tới là Assistive Touch nằm trong phần Accessibility của ứng dụng Settings trên iOS (bạn có thể truy cập bằng cách vào Settings>Accessibility>Assistive Touch). Về cơ bản, tác dụng của Assistive Touch đó là nó sẽ giúp "triệu hồi" một nút nguồn ảo để thay thế cho nút nguồn vật lý đang bị hỏng hóc. Nút ảo này có đầy đủ chức năng giống nút vật lý, từ khóa màn hình, cho tới tắt máy.

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn cách dùng Assistive Touch cho hai việc nói trên, đồng thời bổ sung thêm hướng dẫn cách bật, khởi động lại iPhone/iPad trong trường hợp nút nguồn bị hỏng. 

Kích hoạt Assistive Touch

Để sử dụng Assistive Touch, việc đầu tiên bạn cần làm là kích hoạt tính năng này nhằm sử dụng được nút home ảo trên màn hình. 

Bạn mở ứng dụng Settings trên máy, truy cập vào General >Accessibility>Assistive Touch và kéo thanh trượt sang màu xanh để bật. 

 

 

 

Sau khi bật Assistive Touch, bạn sẽ thấy có một nút bấm ảo xuất hiện trên màn hình. Bạn có thể chạm giữ và kéo thả nút bấm này vào vị trí thích hợp trên màn hình sao cho tiện nhất (thường là để vào các góc của màn hình). 

 

Giờ đây, bạn đã có thể dùng nút bấm này để khóa màn hình, tắt máy, chụp ảnh màn hình...Ngoài ra, nó còn có chức năng như một nút Home vật lý. 

Cách khóa màn hình iPhone/iPad khi nút nguồn bị hỏng

Để khóa màn hình iPhone/iPad khi nút nguồn bị hỏng, bạn chạm vào nút bấm ảo Assistive Touch vừa xuất hiện, chọn “Device”, chọn tiếp “Lock Screen”.

 

Với các thiết bị iOS, bạn cũng nên bật tính năng tự động khóa màn hình trong Settings > General > Auto-Lock. Sau khi bật, trong trường hợp bạn quên khóa màn hình, hệ thống sẽ tự động thực hiện công việc đó cho bạn nhằm tiết kiệm thời lượng pin cho máy. 

Cách tắt iPhone/iPad không cần nút nguồn

 

Bạn cũng chọn nút Assistive Touch, chọn “Device” sau đóchọn và giữ ngón tay vào nút “Lock Screen” cho tới khi trên màn hình xuất hiện màn hình có dòng chữ “Slide to Power Off”. Đây là màn hình tắt máy mà hẳn bạn đã quen thuộc khi sử dụng nút nguồn vật lý, và cũng với một cú vuốt tay từ trái sang phải ở dòng “Slide to Power Off”, máy sẽ được tắt. 

Cách bật iPhone/iPad khi nút nguồn bị hỏng

 

Bạn kết nối iPhone/iPad với iTunes trên máy tính qua cáp USB để bắt thiết bị phải khởi động. Ngoài ra, bạn cũng có thể kết nối thiết bị iOS của mình với sạc pin. Tuy nhiên, trong trường hợp trước đó iPhone/iPad đã cạn pin, máy sẽ không khởi động lên ngay như khi kết nối với iTunes. Thay vào đó, thiết bị sẽ sạc pin một thời gian ngắn và bạn sẽ phải chờ đợi một lúc mới có thể khởi động. 

Cách chụp ảnh màn hình khi nút nguồn bị hỏng

Thông thường, iOS cho phép người dùng chụp ảnh màn hình bằng cách ấn đồng thời nút nguồn + nút home. Tuy nhiên, khi mà nút nguồn bị hỏng thì bạn không thể chụp ảnh màn hình theo cách đó nữa, và bạn phải dùng tới Assistive Touch. Bạn cũng mở nút ảo Assistive Touch trên màn hình, chọn “Device” chọn “More”, chọn “Screenshot” để chụp ảnh như thông thường. Lưu ý rằng sản phẩm cuối (ảnh chụp màn hình) sẽ không có sự xuất hiện của nút Assistive Touch cũng như các tùy chọn của nó.

Cách khởi động lại thiết bị iOS khi nút nguồn hỏng 

Bạn mở Settings vào “General” và “Reset. 

Chọn tiếp “Reset Network Settings”

Bằng phương pháp này, bạn không cần dùng tới Assistive Touch, và nó giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn so với việc tắt thiết bị sau đó kết nối với iTunes hoặc sạc pin để bật lại máy. Bạn có thể thực hiện các thao tác này ngay từ thiết bị mà không phụ thuộc vào sạc pin hay cáp USB. Đây là cách bạn nên chọn dùng nếu muốn khởi động lại iPhone/iPad khi đang đi trên đường và không mang theo sạc, cáp, cũng như không có sẵn nguồn điện để sạc pin cho máy.

Điểm yếu của cách làm này đó là bạn sẽ bị mất các cài đặt mạng, thường là mật khẩu Wi-Fi, địa chỉ IP tĩnh. 

Bài viết

 




 
18/04/2015 14:04 # 5
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Quản lý và ngăn chặn xâm nhập Wifi trái phép

Bước 1 : Giám sát và theo dỗi hệ thống mạng wifi.

Sử dụng phần mềm “Who Is On My Wifi “ kiếm trên google

  • Download và cài đặt bình thường nhé.

Quản lý và ngăn chặn xâm nhập wifi

  • Chọn SCAN NOW -> và chờ cho chương trình quét xong tầm 1 – 2 phút.

Quản lý và ngăn chặn xâm nhập wifi

  • Kết quả cho thấy được 4 mấy và các bạn có thể chú thích vào nhưng máy nào mà các bạn biết: Description -> chuyển UNKNOWN thành KNOWN -> Chọn Save Changes.

Quản lý và ngăn chặn xâm nhập wifi Quản lý và ngăn chặn xâm nhập wifi

Bước 2 : Phát hiện và ngăn chặn xâm nhập wifi.

  • Khi các bạn buồn buồn vui vui không có việc gì làm thì nên Chọn nút SCAN NOW để xem có máy nào ghé chơi không.
  • Sau khi SCAN xong thì kết quả bất ngờ, có máy đang xài ké mạng wifi nhà mình.

Quản lý và ngăn chặn xâm nhập wifi

  • Do đây là bản FREE nên mình không sử dụng tính năng BLOCK của chương trình. Nên sẽ hướng dẫn các bạn chặn ngay trên Router luôn.
  1. Truy cập vào Router, chọn Mục Wireless -> MAC Filter -> Add  -> các bạn gõ địa chỉ MAC của “ máy đó “ đó vào như trường hợp này là : 18:E7:F4:86:EC:82 -> Save -> Chọn Reboot lại Router.

 

Quản lý và ngăn chặn xâm nhập wifi

2. Dùng chương trình “Who Is On My Wifi “ -> SCAN lại xem máy  đó đã đi chưa hehe.

3. Kết quả là máy đó đã NO – CONNECTED.

Quản lý và ngăn chặn xâm nhập wifi

 

Bài viết




 
01/05/2015 14:05 # 6
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Tắt hoàn toàn iMessage trên thiết bị Apple

iMessage là dịch vụ nhắn tin miễn phí được Apple phát triển cho các thiết bị di động của hãng bao gồm iPhone, iPad và máy tính Mac. Khi hoạt động, tính năng này sẽ thay thế hoàn toàn trình nhắn tin truyền thống của iPhone dựa trên số điện thoại hoặc Apple ID mà người dùng đăng ký.

Tắt hoàn toàn iMessage trên thiết bị Apple

Khi đã kích hoạt nhưng không có nhu cầu dùng iMessage, hoặc chuyển từ iPhone sang điện thoại khác, người dùng cần hủy dịch vụ này theo khuyến cáo mà Apple đưa ra. Một số trường hợp không thực hiện đúng, dẫn đến hệ thống vẫn nhận dạng số điện thoại đang dùng iMessage khiến cho việc nhận SMS gặp gián đoạn.

Tắt iMessage trên máy tính Mac và iPad

Trước khi hủy iMessage trên iPhone, người dùng cần tắt dịch vụ này trên các thiết bị khác dùng chung tài khoản.

Với máy tính Mac, mở ứng dụng Messages và truy cập đến mục quản lý Preferences. Tại đây chọn thẻAccounts, bấm vào tài khoản iMessage và bỏ chọn Enable this account.

Trên iPad, truy cập ứng dụng Settings > Messages và chuyển mục iMessage sang trạng thái Off.

Tắt hoàn toàn iMessage trên thiết bị Apple

Tắt iMessage trên iPhone

Sau khi hủy dịch vụ nhắn tin miễn phí của Apple trên iPad và máy tính Mac, người dùng có thể tắt iMessage trên iPhone. Việc này làm tương tự như với iPad, vào Settings > Messages và chuyển iMessage sang Off.

Tắt hoàn toàn iMessage trên thiết bị Apple

Kiểm tra bằng SMS

Chờ một vài phút để đảm bảo việc vô hiệu hóa iMessage diễn ra trọn vẹn, sau đó thử lại. Cách đơn giản nhất là nhắn tin đến một số điện thoại mà bạn chắc chắn người đó đang dùng iMessage. Biểu tượng tin nhắn gửi đi có màu xanh lá cây tức là việc hủy iMessage đã thành công.

Tắt hoàn toàn iMessage trên thiết bị Apple

Sau đó, người dùng có thể kích hoạt lại dịch vụ iMessage trên máy tính Mac hay iPad bằng Apple ID mà không ảnh hưởng đến việc nhắn tin SMS. Các bước thực hiện ngược lại với lúc tắt.

Tắt hoàn toàn iMessage trên thiết bị Apple

Nếu làm các bước trên mà vẫn chưa vô hiệu hóa được iMessage hoặc người dùng làm mất iPhone thì có thể dùng công cụ mà Apple cung cấp tại đây. Bạn chọn quốc gia sau đó nhập số điện thoại. Điền mã xác thực để hoàn tất việc hủy iMessage.

Bài Viết




 
19/05/2015 07:05 # 7
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Cách xem thời điểm mở máy tính gần nhất trên Windows

hủ thuật dưới đây sẽ giúp bạn xác định thời điểm gần nhất mà mình mở chiếc máy tính của mình. Đây là công cụ cực hữu ích dành cho những người thường xuyên dùng tính năng Hibernate và Sleep.

Máy tính sập nguồn gây hỏng Windows, làm sao để khắc phục?

Đối với một số người dùng, tính năng Hibernate (hay Sleep) có sẵn trên Windows rất hữu ích. Với tính năng này, bạn không cần phải chờ đợi hệ điều hành cập nhật mỗi khi tắt, mở máy, đồng thời bạn cũng sẽ tiết kiệm kha khá thời gian của mình hơn vì chỉ cần gập máy lại là xong, còn việc tắt máy thì để máy tính tự lo. Sau đó khi muốn làm việc lại thì chỉ cần mở nắp máy, bật nút nguồn rồi chờ cho máy khởi động chỉ trong khoảng vài giây mà không sợ các phần mềm đã mở trước đó bị tắt đi rồi bạn phải mở lại khi dùng nút tắt máy (Shut Down) truyền thống.

Tuy nhiên, tính năng này dẫn đến tình huống là có thể bạn sẽ cần biết thời gian mở máy gần đây nhất của mình là khi nào, để biết máy đã mở được bao lâu rồi. Nếu bạn có nhu cầu như vậy thì đây là cách mà bạn có thể kiểm tra.

Cách 1: Dùng dòng lệnh Command Prompt

Bật cửa sổ Run bằng phím Windows + R, nhập cmd rồi sau đó nhập đoạn code in nghiêng sau: systeminfo | find /i "Boot Time", nhấn Enter và chờ trong khoảng 1 phút để máy thu thập thông tin, sau khi hoàn tất thì thời gian bật máy gần đây nhất của bạn sẽ hiện lên (bao gồm ngày tháng năm, giờ phút giây).

Cách 2: Dùng Task Manager

Cách xem thời điểm mở máy tính gần nhất trên Windows

Đây là cách dễ dàng nhất nếu bạn không muốn nhớ các đoạn mã dài dòng, bật Task Manager lên, nhấp vào tabPerformance (cả Windows 7 và Windows 8), sau đó thì bạn sẽ thấy thời gian mà máy đã hoạt động kể từ lần mở gần nhất trong phần Up Time (với Windows 8 thì nó nằm ở phần CPU). Dù dễ dàng để mở hơn nhưng cách hiển thị của nó sẽ hơi rối (hiện dưới dạng ngày:giờ:phút:giây).

bài viết




 
17/06/2015 20:06 # 8
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Cách kiểm tra 1 bức ảnh đã bị chỉnh sửa hay không?

Cách kiểm tra 1 bức ảnh đã bị chỉnh sửa hay không?

collage_photocat
Làm thế nào tôi có thể biết đó là một hình ảnh thực sự hay một hình ảnh đã được sửa đổi hoặc giả mạo?

1. Vào trang sau Chọn UPLOAD IMAGE
1

2. Sau đó tải ảnh lên và đợi 1 phút
2015-05-16_014019
3. Kết quả: gồm nhiều cấp độ

Ảnh nguyên thủy
Bé Luân

Ảnh đã cắt xén

bé luân 2Bài viết

 




 
18/08/2015 15:08 # 9
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Bật tắt Remote Desktop trong Windows 10

Remote Desktop trong Windows 10 là chức năng cũng đã có từ các phiên bản trước, đây là tính năng cực kỳ hữu ích để bạn có thể kết nối máy tính của bạn với các máy khác ở nơi xa khác và bạn có thể quản lý làm việc như là làm việc trên máy tính của bạn, mình thì thường dùng để kết nối VPS thông qua Remote Desktop và cũng tương tự trên Windows 8 và 7, bạn chỉ cần thực hiện một vài thao tác là có thể tạo bật tắt Remote Desktop trong Windows 10.

Enable, Disable Remote Desktop Connection

Remote Desktop Protocol trong Windows cung cấp một giao diện đồ họa cho người sử dụng, kết nối của bạn hoặc máy tính của bạn đến một máy tính khác qua kết nối mạng, bằng cách sử dụng Remote Desktop Connection phần mềm client. Đồng thời, các máy tính khác phải chạy phần mềm Remote Desktop Services trên máy chủ.

remote-desktop

Mở System Properties thông qua Control Panel. Nếu không, hãy mở cửa sổ nhắc lệnh, gõ SystemPropertiesRemote.exe và nhấn Enter để mở các tab Remote của System Properties.

Dưới Remote Desktop, bạn sẽ thấy ba tùy chọn:

  • Don’t allow remote connections to this computer: Không cho phép kết nối tới máy tính này
  • Allow remote connections to this computer: Cho phép kết nối vào máy tính này.

Ngoài ra, bạn cũng sẽ thấy các tùy chọn sau đây:

  • Allow connections only from computers running Remote Desktop with Network Level Authentication (recommended): Cho phép kết nối từ các máy tính tới Remote Desktop với Network Level Authentication

Chọn tùy chọn mong muốn và nhấp vào Apply.

Để kích hoạt Remote Desktop Connection => Allow remote connections to this computer. Khuyến cáo chọn “Allow connections only from computers running Remote Desktop with Network Level Authentication

=> Apply.

Để vô hiệu hóa Remote Desktop Connection => Chọn “Don’t allow remote connections to this computer”

Nếu bạn không muốn chia sẻ thông tin quản trị của bạn với những người khác, bấm Select Users để thêm người dùng.

remote desktop users

Như vậy là bạn có thể dễ dàng quản lý bật tắt Remote Desktop trong Windows 10 rồi, hy vọng tip trên sẻ giúp ích cho nhiều người.

Bài Viết

 




 
17/09/2015 14:09 # 10
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Cách thoát thiết bị USB mà không cần sử dụng chức năng loại bỏ an toàn

Chỉ cần 3 bước đơn giản như sau:

Bước 1: Sau khi máy tính đã kết nối với thiết bị USB, bạn nhấn nút biểu tượng Windows trên bàn phím đánh vào khung search programs and files “device manager “ nhấn vào như hình

Cách thoát thiết bị USB an toan

Bước 2: Thư mục “device manager” xuất hiện, chọn Disk drives à Chọn tên USB ( ví dụ: Corsair Voyager 3.0 USB Device)

Cách thoát thiết bị USB

Bước 3: Một hợp thư xuất hiện như hình ta chọn thẻ Policie chọn Quick removal ( default ) và nhấn OK.

Cách thoát thiết bị USB 3

Bài viết




 
17/11/2015 09:11 # 11
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Cách kiểm tra khả năng boot File ISO, USB trên Windows

MobaLiveCD là một phần mềm được cung cấp miễn phí có thể giúp bạn kiểm tra nhanh khả năng Boot của file ISO, USB Boot,... trực tiếp trên hệ điều hành Windows chỉ với vài thao tác chuột.

Một điểm đặc biệt đó chỉnh là phần mềm được cung cấp với dạng Portable (Không cần cài đặt), giúp bạn có thể dễ dàng sử dụng phần mềm tại bất cứ đâu.

Hướng dẫn sử dụng MobaLiveCD để kiểm tra

Bước 1: Bạn có thể tải phần mềm MobaLiveCD với dung lượng khá nhỏ với 1.52MB thông qua đường dẫn dưới đây

kiem tra usb iso boot ghost

Tại giao diện chính, bạn sẽ thấy 3 tùy chọn:

  1. Right-click menu: Thêm phần mềm MobaLiveCD vào Menu khi chọn chuột phải vào File ISO.
  2. Run the LiveCD: Khởi chạy để kiểm tra khả năng boot của tập tin ISO chứa nội dung của đĩa CD/DVD.
  3. Run the LiveUSB: Khởi chạy chức năng Boot - Tự khởi động từ Flash USB chứa bộ cài đặt Windows hoặc USB Boot Ghost đang gắn vào máy tính.
  4. Thực hiện ví dụ kiểm tra file ISO

Trong ví dụ này, mình sẽ thực hiện kiểm tra chức năng boot file ISO của đĩa Hirent Boot

1. Tại giao diện chính, bạn chọn vào nút Run the Live CD, cửa sổ mới hiện lên bạn tìm và chọn vào file ISO Hirent Boot.

kiem tra usb iso boot ghost

2. Một thống báo hiện lên, bạn chọn NO

(Thông báo này hỏi bạn có muốn tạo thêm một tập tin ảnh của đĩa cứng dành cho máy ảo hay không)

kiem tra usb iso boot ghost

Nếu tập tin ISO Hirent Boot không bị lỗi gì, bạn sẽ thấy được nội dung của đĩa này tại một cửa sổQEMU. Để thoát cửa sổ này ra Desktop, bạn nhấn tổ hợp phím CTRL + ALT.

kiem tra usb iso boot ghost

Thực hiện kiểm tra trên USB Boot

1. Tương tự như cách kiểm tra file ISO, bạn chọn vào nút Run The LiveUSB, khi đó một cửa số yêu cầu bạn chọn vào tên USB đã cắm trên máy tính.

kiem tra usb iso boot ghost

2. Một thông báo hiện lên, bạn chọn NO. Khi đó nội dung của USB Boot sẽ xuất hiện trên cửa sổ mới.

kiem tra usb iso boot ghost

Bài Viết




 
17/01/2016 13:01 # 12
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Sử dụng Microsoft Snip chụp ảnh màn hình trong Windows 10

Thực  hiện  theo các hướng dẫn  trên  màn  hình, sẽ chỉ  mất  một  hoặc  hai  phút  để cài  đặt  ứng  dụng  này trên  máy  tính  của  bạn.

su dung snip windows 10

Sau khi cài đặt, khởi động chương trình. Click vào Start Menu và click vào Snip để khởi động ứng dụng. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm Snip in the Crotona  trên Windows 10.

su dung snip windows 10

Bây giờ, bạn sẽ thấy một hộp nhỏ màu đen ở phía trên cùng của màn hình. Ở đây bạn sẽ tìm thấy tất cả các chức năng của Microsoft Snip. Nhấn vào biểu tượng đầu tiên để có chụp màn hình, biểu tượng thứ 2 để mở bảng trắng của Microsoft Snip. Tuy nhiên, nếu bạn muốn chụp ảnh bằng webcam hoặc máy ảnh, chỉ cần nhấp vào biểu tượng máy ảnh. Biểu tượng nhỏ cuối cùng ở góc bên phải sẽ đưa bạn đến thư viện, nơi ảnh chụp màn hình được lưu lại.

su dung snip windows 10

Ngay sau khi bạn nhấn vào nút " Screenshot”", một phác thảo mới sẽ được hiển thị trên cửa sổ. Chạm và giữ để chọn một khu vực mà bạn muốn chụp ảnh màn hình. Một khi bạn đã làm xong, thả nút. Một ảnh chụp màn hình mới sẽ được mở ra trong trình biên tập.

su dung snip windows 10

Click vào "Pen" để lựa chọn kích thước của nó và sau đó chọn màu. Bây giờ, bạn có thể thêm bất kỳ loại hình dạng hoặc đánh dấu bất cứ điều gì trên màn hình của bạn.

su dung snip windows 10

Click vào " Highlighter " và bạn có thể đánh dấu bất cứ điều gì trên hình ảnh của bạn.

su dung snip windows 10

" Erase " sẽ cho phép bạn xóa bất kỳ việc chỉnh sửa trên ảnh chụp màn hình của bạn. Tuy nhiên, có thể sử dụng "Erase all " để xóa toàn bộ mọi chỉnh sửa.

su dung snip windows 10

Click vào "Record" để ghi lại giọng nói vào ảnh của bạn. Bạn vẫn có thể sử dụng Pen hoặc Highlighter để đánh dấu hoặc làm nổi bật bất cứ điều gì trên màn hình của bạn. Một khi bạn đang thực hiện với việc ghi âm, click vào nút "Stop" để hoàn tất video.

su dung snip windows 10

Sau khi ghi xong, có rất nhiều lựa chọn, bạn có thể chọn "play" video, nhúng vào một trang web, gửi link cho bạn bè của bạn, email, trực tiếp tải lên trên Facebook hoặc có thể ghi lại giọng nói một lần nữa.

su dung snip windows 10

Để lưu một ảnh chụp màn hình đơn giản, hãy nhấp vào nút "Save" ở góc trên cùng. Chọn vị trí cho ảnh chụp màn hình của bạn, tên và nhấp vào save một lần nữa để lưu nóài 

Bài Viết




 
16/03/2016 17:03 # 13
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Cách sửa lỗi ảnh thumb không hiển thị trên File Explorer Windows 10

Theo mặc định File Explorer (hay còn gọi là Windows Explorer) trên Windows 10 có tổng cộng 8 mục: extra large icons, large icons, small icons, tiles, list, content, medium icons và  details. Bạn có thể dễ dàng chuyển qua các mục bằng cách click vào thẻ View sau đó click vào từng mục.

Khi bạn thiết lập xem File Explorer ở chế độ extra large icons, large icons, medium icons, details hoặc tiles view, File Explorer sẽ hiển thị ảnh thumb xem trước của video, hình ảnh... vì thế bạn có thể dễ dàng tìm kiếm các video, hình ảnh mà bạn muốn.

Tuy nhiên trong quá trình sử dụng Windows 10 khá nhiều người dùng than phiền rằng File Explorer không hiển thị ảnh thumb xem trước của video, hình ảnh....

Để khắc phục lỗi này, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Quản trị mạng.

1. Kiểm tra nếu tính năng hỗ trợ thumbnail preview đã bật hay chưa?

Để bật tính năng hỗ trợ thumbnail preview, bạn click chọn thẻ View sau đó click chọn một trong các view dưới đây:

  • Extra large icons
  • Large icons
  • Medium icons.
  • Content

Thẻ view

2. Kiểm tra nếu thumbnail bị vô hiệu hóa

Bước 1:

Mở File Explorer, sau đó click chọn File rồi chọn Change folder and search opptions để mở Folder Options. Nếu file được chọn nằm trong một mục cụ thể, bạn chỉ nhìn thấy Options thay vì tùy chọn Change folder and search options.

Change folder and search opptions

Khi đó bạn chỉ cần click vào Options để mở Folder Options.

Options

Bước 2:

Chuyển qua thẻ View. Dưới mục Advanced settings, bạn bỏ tích tùy chọn Always show icons, never thumbnails, sau đó click chọn Apply để kích hoạt thumbnail trên Windows Explorer.

bỏ tích tùy chọn Always show icons, never thumbnails

3. Xóa cache thumbnail

Nếu File Explorer hiển thị thumbnail mờ của một hoặc nhiều file, rất có thể cache thumbnail bị lỗi. Trong trường hợp này bạn có thể xóa và reset lại cache thumbnail.

4. Nhờ đến sự hỗ trợ của ứng dụng thứ 3

Windows Explorer hoặc File Explorer không hỗ trợ tính năng xem trước cho tất cả định dạng file mà chỉ hỗ trợ một số định dạng file video hoặc hình ảnh phổ biến. Với nhiều định dạng file khác trên Windows Explorer hoặc File Explorer được hiển thị dưới dạng biểu tượng chứ không hiển thị dưới dạng thumbnail.

Tuy nhiên nếu muốn File Explorer (Windows Explorer) hiển thị thumbnail cho tất cả định dạng các file hình ảnh và video, bạn có thể nhờ đến sự hỗ trợ của ứng dụng thứ 3. Ứng dụng thứ 3 mà Quản trị mạng muốn đề cập đến ở đây là Icaros. Ứng dụng Icaros hỗ trợ hơn 15 định dạng kiểu file.

Bài viết




 
15/08/2016 09:08 # 14
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Biến Facebook thành máy tính bỏ túi

Với tiện ích CalcBot, bạn có thể tính toán và đổi giá trị trực tuyến ngay trên giao diện Facebook mà không cần sử dụng các công cụ từ hãng thứ 3.

CalcBot là trang Facebook được lập trình sẵn, có khả năng trả lời ngay lập tức những câu hỏi liên quan đến toán học, chuyển đổi các đơn vị thông dụng như tiền tệ, kích thước, trọng lượng,... Bằng cách này, bạn có thể tính toán trực tiếp trên giao diện Facebook mà không cần chuyển đổi hoặc sử dụng các công cụ tính toàn từ bên thứ 3.

Để sử dụng, trước tiên, bạn hãy truy cập vào trang Facebook của CalcBot tại đường dẫn facebook.com/calcbot hoặc nhập từ khóa “CalcBot” vào khung tìm kiếm của Facebook. Lưu ý, tại trang chủ của tiện ích này, bạn không cần phải thích (like) mới có thể sử dụng.

Lúc này, việc tiếp theo bạn cần làm đó là bắt đầu một cuộc trò chuyện bằng cách nhấn nút Messenger – “Nhắn tin” trong trang Facebook CalcBot.

Từ bây giờ, để yêu cầu CalcBot trả lời đúng các câu hỏi mình đưa ra, bạn cần ghi nhớ các cú pháp sau đây:

Tính toán: bạn có thể tính toán các biểu thức đơn giản như 12+34 và các biểu phức tạp hơn như34+23/4-14*45. Bạn chỉ cần nhập và gửi tin nhắn, CalcBot ngay lập tức sẽ hiển thị câu trả lời.

Tính toán biểu thức lượng giác:

- Tính toán lượng giác 1 giá trị: bạn có thể tính toán các biểu thức lượng giác 1 giá trị chẳng như Sin X,Cos X,.. với X là chữ số.

- Tính toán lượng giác 2 giá trị: CalcBot có khả năng tính toàn các biểu thức lượng giác 2 giá trị, chẳng như Sin X + Cox X,... với X là chữ số.

Phần trăm: Để chuyển đổi phần trăm, bạn hãy nhập công thức: Số % of Số_cần_tính. Ví dụ 5% of 1000

Tiền Tệ: Bạn có thể dễ dàng chuyển đổi giá trị của tiền tệ các quốc gia trên thế giới với công thức rất đơn giản, ví dụ để chuyển 50 USD thành VND, bạn nhập 50 USD to VND. Ngay lập tức CalcBot sẽ hiển thị kết quả ngay bên dưới.

Đo lường: Để chuyển đổi các giá trị đo lường thông dụng chẳng hạn như từ 10km ra mét, bạn hãy nhập cú pháp 10km to m hoặc các giá trị tương tự.

Ngoài ra, bạn cũng có thể nhập cú pháp Help để CalcBot cung cấp thêm một số thông tin khác. 

Bài Viết




 
15/09/2016 09:09 # 15
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


6 mẹo chụp ảnh đẹp hơn trên smartphone

 

Chỉ với vài mẹo nhỏ đơn giản, bạn sẽ có được những bức ảnh chụp đẹp hơn khi sử dụng smartphone.

Smarphone hiện đã trở thành một vật dụng không thể thiếu trong đời sống hiện nay. Ngoài chức năng nghe gọi, nhắn tin thông thường, nhiều người thường sử dụng điện thoại thông minh để ghi lại các khoảnh khắc đáng nhớ.

Công nghệ camera trên smartphone đã được cải tiến khá nhiều trong những năm vừa qua, tuy chưa thể so sánh với máy ảnh chuyên nghiệp DSLR, nhưng chỉ cần nhớ vài mẹo nhỏ sau đây, bạn hoàn toàn có thể chụp ảnh đẹp hơn so với trước đó.

1. Ánh sáng

Ánh sáng là yếu tố khá quan trọng, đặc biệt là khi chụp ảnh bằng smartphone. Để có được một bức ảnh đẹp, bạn cần phải chụp trong điều kiện ánh sáng vừa phải hoặc sử dụng ánh sáng nhân tạo (đèn)… Khi đầy đủ ánh sáng, camera sẽ lấy nét nhanh và chính xác hơn.

Ảnh sẽ rõ hơn khi chụp trong điều kiện ánh sáng vừa phải.
 

2. Hạn chế zoom

Đa số smartphone đều sử dụng công nghệ zoom kỹ thuật số, khi bạn phóng to, hình ảnh sẽ bị mờ và độ phân giải giảm đi đáng kể, việc này tương tự như khi bạn phóng to một tấm ảnh trên máy tính. Do vậy, thay vì đứng xa và zoom vào vật thể, người dùng nên tiến sát lại chủ thể để có được chất lượng ảnh tốt nhất.

3. Cầm chắc smartphone

Khi sử dụng smartphone hoặc máy ảnh chuyên nghiệp, điều cần nhất vẫn là giữ chắc smartphone. Bởi nếu khi bạn rung tay, hình ảnh sẽ bị mất nét và nhòe. Nếu có điều kiện, người dùng nên sử dụng tripod, các công cụ hỗ trợ chống rung hoặc nín thở vài giây khi bấm nút chụp.

4. Cân bằng trắng

Đa số smartphone hiện nay đều hỗ trợ tùy chọn cho phép bạn kiểm soát cân bằng trắng gồm tự động, ánh sáng ban ngày, nhiều mây, ánh đèn huỳnh quang, ánh sáng chói... Việc điều chỉnh chế độ cân bằng trắng phù hợp sẽ giúp bức ảnh có màu sắc trung thực hơn.

Lựa chọn chế độ cân bằng trắng phù hợp. 
 
 

5. Chụp cận cảnh

Nếu muốn tập trung vào một khu vực hoặc vị trí nhất định, bạn nên tiến sát đến gần vật thể để lấy nét. Việc chụp cận cảnh đôi khi sẽ tạo ra rất nhiều sự khác biệt.

Chụp cận cảnh sẽ tạo ra nhiều khác biệt. 

 

6. Hạn chế sử dụng đèn flash

Đèn flash trên smartphone thường có vùng chiếu sáng nhỏ, do đó, bạn hãy hạn chế bật đèn flash khi chụp ảnh. Nên tùy chỉnh thêm các thông số về cân bằng trắng, bù trừ sáng, ISO, tốc độ màn trập… để tăng độ sáng cho bức ảnh. Ngoài ra, người dùng cũng nên mua thêm các thiết bị hỗ trợ như đèn flash rời, ống kính bổ sung hoặc các bộ lọc của bên thứ ba.

Hạn chế sử dụng đèn flash khi chụp ảnh bằng smartphone. 
 
Nhìn chung, trên đây chỉ là một số lời khuyên đơn giản để bạn có được các bức ảnh đẹp khi chụp bằng smartphone.

Bài Viết




 
17/10/2016 07:10 # 16
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Những phím tắt hay giúp bạn làm việc nhanh hơn

 

Việc sử dụng phím tắt sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian hơn thay vì phải truy cập trực tiếp vào ứng dụng.

Nếu biết cách tận dụng các phím tắt có sẵn trên hệ điều hành (Windows, macOS) hoặc ứng dụng, bạn có thể thực hiện công việc chuyên nghiệp hơn và tiết kiệm thời gian ở mức tối đa.

 

1. Phím tắt trên Windows 

- Windows + E: Mở nhanh cửa sổ quản lý thư mục trên máy tính thay vì phải nhấp trực tiếp vào My Computer hoặc This PC.

- Windows + R: Khởi động nhanh các ứng dụng trên hệ thống. Ví dụ, bạn có thể gõ mspaint để mở ứng dụng Paint.

- Windows + L: Khóa nhanh máy tính, đảm bảo người khác không thể nhìn trộm thông tin trên màn hình.

- Windows + S hoặc Windows + F: Tìm kiếm thư mục, tính năng, trang web hoặc ứng dụng bất kỳ trên Internet. Lưu ý, tính năng này chỉ xuất hiện trên Windows 8 hoặc cao hơn.

- Windows + Tab: Xem các ứng dụng, thư mục, tập tin… đang mở dưới dạng hiệu ứng 3D.

- Windows + X: Điều chỉnh nhanh độ sáng màn hình, âm thanh, Wi-Fi, cấu hình pin hoặc điện áp…

- Windows + “+++”: Mở nhanh kính lúp, giúp bạn quan sát các chi tiết nhỏ trên màn hình.

- Windows + D: Thu gọn các cửa sổ đang mở và quay về Desktop.

- Windows + W: Đóng cửa sổ đang mở.

- Windows + space: Mở nhanh cửa sổ Properties của thư mục hoặc ứng dụng.

bàn phím windows

 

2. Phím tắt trên macOS

- Command + Shift + 4: Chụp ảnh màn hình với kích thước tùy ý. Lưu ý, nếu muốn chụp toàn bộ màn hình, bạn hãy thay bằng số 3.

- Command + Tab: Chuyển qua lại giữa các cửa sổ, ứng dụng đang mở.

- Command + Shift + A: Mở nhanh thư mục Applications, nơi chứa toàn bộ các ứng dụng trên hệ thống.

- Command + Shift + G: Có chức năng tương tự như cửa sổ dòng lệnh Run trên Windows, cho phép truy cập nhanh vào thư mục bất kỳ.

- Command + M: Thu nhỏ cửa sổ, ứng dụng đang mở xuống thanh công cụ.

- Command + option (Alt) + esc: Tắt nhanh các ứng dụng đang bị treo hoặc gặp sự cố.

- Command + space: Mở tính năng Spotlight cho phép bạn tìm kiếm bất kỳ tập tin, ứng dụng, lịch sử lướt web… trên hệ thống.

bàn phím mac

 
Nhìn chung, trên đây chỉ là một số phím tắt đơn giản giúp người dùng có thể làm việc nhanh và chuyên nghiệp hơn.

Bài Viết




 
16/11/2016 13:11 # 17
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Khắc phục lỗi Windows Installer Service khó chịu trong Windows 7


Cách sử dụng Skype mà không cần tài khoản

1. Sử dụng Skype không cần tài khoản

Mới đây Microsoft vừa công bố rằng người dùng có thể sử dụng Skype mà không cần phải tạo tài khoản nào hoặc thậm chí là không cần phải tải Skype client.

Giờ đây Skype cho phép người dùng có thể sử dụng dịch vụ Skype miễn phí. Điều này có nghĩa là từ giờ bạn có thể bắt đầu chat, thực hiện cuộc gọi video hoặc voice call, chuyển các tập tin, hình ảnh cho bạn bè, người thân mà không cần phải tạo tài khoản Microsoft hoặc đăng nhập tài khoản Microsoft của mình làm gì cả.

Dịch vụ Skype không cần tài khoản cho phép bạn mời số lượng người tham gia chat có thể lên đến 300 người và bạn có thể mời 25 người để thực hiện cuộc gọi video hoặc cuộc gọi thoại.

Tuy nhiên tính năng này chỉ có sẵn cho trình duyệt web trên máy tính và hiện CHƯA có sẵn trên trình duyệt thiết bị di động thông minh vì một số lý do.

2. Các bước thực hiện để sử dụng Skype mà không cần tài khoản

Bước 1:

Mở một trình duyệt bất kỳ trên máy tính của bạn, sau đó truy cập trang Skype

Bước 2:

Tiếp theo click chọn nút Start a conversation.

Mở trình duyệt sky bất kỳ, sau đó chọn Start a conversation

Bước 3:

Nhập tên của bạn, sau đó click chọn nút Start a conversation.

Nhập tên của bạn, sau đó click chọn nút Start a conversation.

Sky bắt đầu khởi động

Bước 4:

Khoảng vào phút sau trên màn hình sẽ xuất hiện một trang mới. Tại đây bạn click chọn nút Copy link để sao chép link vào bảng clipboard trên máy tính của bạn.

Chọn nút Copy link để sao chép link vào bảng clipboard trên máy tính của bạn.

Chia sẻ link này với bạn bè, người thân, người mà bạn muốn chat cùng.

Và như đã đề cập ở trên, số lượng người tham gia chat có thể lên đến 300 người và bạn có thể mời 25 người để thực hiện cuộc gọi video. Tuy nhiên link mà bạn chia sẻ chỉ có giá trị trong vòng 24 giờ mà thôi.

Bước 5:

Sau khi sao chép link, bạn sẽ được chuyển hướng đến trang mà bạn có thể thực hiện cuộc gọi video, bắt đầu chat nhóm, thực hiện cuộc gọi voice call, và chia sẻ ảnh, các tập tin.

Bạn có thể mời bạn bè của mình thông qua email hoặc click chọn link Invite via email ở khung bên trái.

Mời bạn bè vào sky để nói chuyện

Bước 6:

Sau khi thực hiện cuộc gọi hoặc chat xong bạn có thể click chọn Leave conversation để đăng xuất khỏi cuộc hội thoại.

Click chọn Leave conversation để đăng xuất cuộc hội thoại

Bài Viết




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024