Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
16/07/2020 13:07 # 1
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn khắc phục lỗi MMC could not create the snap-in


Cách chạy VLC thông qua Command Prompt trên Windows 10

 

Làm cho VLC hoạt động từ Windows 10 Prompt Command

Mở Command Prompt với quyền admin từ menu Start.

Để làm cho VLC hoạt động từ Command Prompt của Windows 10, bạn cần biết chính xác vị trí của nó trên máy tính Windows. Bạn thường sẽ tìm thấy đường dẫn trong Program Files, có thể được sao chép từ một cú nhấp chuột phải vào Properties.

Bạn thường sẽ tìm thấy đường dẫn trong Program Files
Bạn thường sẽ tìm thấy đường dẫn trong Program Files

Tiếp theo, nhập code sau đây để thay đổi thư mục thành đường dẫn folder VLC. Đảm bảo rằng bạn đã kích hoạt tính năng sao chép-dán trong Command Prompt, nếu không, bạn sẽ cần phải nhập toàn bộ đường dẫn folder.

cd C:\Program Files\VideoLAN\VLC

Nhập code sau đây để tìm nạp danh sách đầy đủ các lệnh VLC áp dụng cho người dùng Windows 10.

vlc --help

Lệnh trên sẽ lưu một file notepad, vlc-help, trên folder VLC.

Mở VLC ở chế độ headless (không có giao diện)

Khi mở file notepad, bạn sẽ có thể thấy một danh sách rất dài các lệnh VLC hữu ích. Nó bao gồm từ các tùy chọn phát video đến ghi lại màn hình, lưu hình nền video, quản lý các hotkey, thêm plugin, bookmark, v.v...

Tùy chọn đầu tiên để stream file trên Windows 10 dựa trên đường dẫn file của nó trong dòng lệnh được chọn ở đây. Điều này sẽ phát video VLC ở chế độ headless mà không cần GUI. Cú pháp như được hiển thị.

file://path/file
Sao chép đường dẫn của file video muốn phát ở chế độ headless
Sao chép đường dẫn của file video muốn phát ở chế độ headless

Chuyển đến video mục tiêu mà bạn muốn phát ở chế độ headless. Sao chép đường dẫn của nó từ một cú nhấp chuột phải vào Properties.

Sao chép và dán toàn bộ đường dẫn theo cú pháp trên được ghi chú trong menu VLC help và nhấn Enter. Bạn có thể sử dụng CLS trước để xóa toàn bộ màn hình

Video bây giờ sẽ được tự động phát ở chế độ headless mà không có tiện ích VLC chiếm thêm không gian trên màn hình.

Chạy headless từ dòng lệnh là cách tốt nhất để phát video VLC ở chế độ toàn màn hình mà không có bất kỳ yếu tố văn bản hoặc đồ họa can thiệp nào.

Chạy headless từ dòng lệnh là cách tốt nhất để phát video VLC ở chế độ toàn màn hình
Chạy headless từ dòng lệnh là cách tốt nhất để phát video VLC ở chế độ toàn màn hình

Phát video YouTube trên VLC ở chế độ toàn màn hình

Bạn có thể sử dụng thêm khả năng headless để phát video YouTube (hoặc bất kỳ video trực tuyến nào khác) trực tiếp từ VLC. Để làm điều này, đi đến video trực tuyến và sao chép URL của nó, sau đó dán nó như bên dưới.

vlc https://online-video-url

Video YouTube bây giờ sẽ bắt đầu phát trên ứng dụng VLC, nhưng bạn không muốn tiện ích can thiệp vào trải nghiệm xem. Vì vậy, ta sẽ sử dụng một lệnh khác được đề cập trong file notepad VLC help trước đó để loại bỏ sự phân tâm này.

Tham khảo code sau đây để chuyển đổi bất kỳ video YouTube VLC nào sang chế độ toàn màn hình.

vlc https://online-video-url --fullscreen
Chuyển đổi bất kỳ video YouTube VLC nào sang chế độ toàn màn hình
Chuyển đổi bất kỳ video YouTube VLC nào sang chế độ toàn màn hình

Video YouTube bây giờ sẽ có thể xem được trên VLC mà không có quảng cáo, gián đoạn hoặc tiện ích VLC gây phiền nhiễu.

Video YouTube bây giờ sẽ có thể xem được trên VLC một cách trọn vẹn
Video YouTube bây giờ sẽ có thể xem được trên VLC một cách trọn vẹn

Chế độ headless trong VLC có thể được bật và tắt tùy ý. Bạn cũng có thể ẩn con trỏ chuột và chức năng điều khiển toàn màn hình. Với các chức năng điều khiển việc phát hiệu quả, bạn chịu trách nhiệm về trải nghiệm VLC của mình. Bạn cũng có thể chuyển đổi file âm thanh bằng VLC hoặc thậm chí sử dụng nó làm trình chỉnh sửa video.

Bài viết




 
16/09/2020 13:09 # 2
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn khắc phục lỗi MMC could not create the snap-in


Cách dịch tài liệu sang tiếng Việt ngay trong Word

Các tài liệu tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài nào đó trong quá trình đọc và theo dõi sẽ gây khó khăn cho bạn nếu gặp phải những từ tiếng Anh khó hiểu và không biết rõ nghĩa. Trong bài viết này ThuThuatTinHoc.vn sẽ hướng dẫn các bạn cách dịch tài liệu sang tiếng Việt ngay trong Word.

Ví dụ như chúng ta có một văn bản tiếng Anh dưới đây. Việc các bạn làm bây giờ là dịch tài liệu này sang tiếng Việt ngay bằng phần mềm Word. Để có thể làm được việc này, các bạn thực hiện theo các bước sau.

Văn bản tiếng Anh

Đầu tiên các bạn mở ribbon Review trên thanh công cụ ra, sau đó các bạn sẽ thấy biểu tượng Translate trong nhóm Language.

Chọn biểu tượng Translate trong Language

Trong chức năng Translate dành cho dịch thuật, các ban sẽ có ba lựa chọn có thể chọn.

Translate Selected Text: Sử dụng khi các bạn muốn dịch một đoạn văn bản được bôi đen.

Translate Selected Text

Các bạn sẽ nhận được thông báo rằng văn bản tài liệu của mình sẽ được dịch thuật bằng internet thông qua dịch vụ hỗ trợ của Microsoft, nếu các bạn không muốn thấy nó trong tương lai nữa thì có thể tích vào ô Don't show again rồi bấm Yes.

Tích vào ô Dont show again rồi bấm Yes

Sau khi bạn thực hiện lệnh Translate Selected Text, bên phải giao diện Word sẽ xuất hiện cột Research dịch thuật. Các bạn chuyển đổi ngôn ngữ To trong Traslate a word or sentence thành Vietnamese để Word có thể dịch đoạn văn bản bôi đen sang tiếng Việt.

Giờ bạn có thể thấy đoạn văn bản được dịch trong phần Microsoft Translator.

Bạn chuyển đổi ngôn ngữ To trong Traslate a word or sentence thành Vietnamese để Word có thể dịch đoạn văn bản bôi đen sang tiếng Việt

Tiếp đó các bạn có thể lựa chọn chèn luôn đoạn văn bản đã được dịch vào vị trí con trỏ hoặc đoạn văn bản được bôi đen đó bằng cách click vào nút lựa chọn ngay bên dưới đoạn dịch và chọn Insert.

Chọn Insert

Hoặc nếu bạn chọn Copy thì đoạn văn bản dã được dịch sẽ được sao chép vào Clipboard của bạn.

Kết quả khi bạn chọn Insert, đoạn văn bản đã được dịch sẽ chèn luôn vào vị trí đoạn văn bản các bạn vừa bôi đen:

Kết quả khi bạn chọn Insert, đoạn văn bản đã được dịch sẽ chèn luôn vào vị trí đoạn văn bản các bạn vừa bôi đen

Mini Translator: Hiển thị một từ điển nhỏ để giải thích nghĩa của từ tiếng nước ngoài mà các bạn vừa chỉ chuột vào.

Chức năng này có thể để ở chế độ tắt và bật. Khi các bạn nhìn thấy có nền xanh xung quanh biểu tượng Mini Translator nghĩa là các bạn đang bật chức năng này lên.

Chọn Mini Translator

Khi đó, các bạn chỉ cần chỉ chuột vao một chữ tiếng nước ngoài cần biết nghĩa, các bạn sẽ thấy một ô cửa ổ khá mờ hiển thị phía trên đầu chuột. Các bạn di chuột vào vị trí ô cửa sổ đó để từ điển hiện rõ hơn.

Phần dịch nghĩa sẽ xuất hiện trong phần Microsoft Translator của ô từ điển này.

Phần dịch nghĩa sẽ xuất hiện trong phần Microsoft Translator của ô từ điển này

Translate Document: Dịch toàn bộ tài liệu Word của bạn sang tiếng Việt.

Translate Document Dịch toàn bộ tài liệu Word của bạn sang tiếng Việt

Khi các bạn sử dụng chức năng dịch toàn bộ văn bản này, bản dịch thuật của các bạn sẽ được xuất file dưới dạng đuôi .html. Với dạng đuôi file này, các bạn có thể mở chúng bằng trình duyệt web trong máy tính của mình.

Các bạn chọn trình duyệt muốn mở rồi bấm OK.

Chọn Trình duyệt muốn mở và nhấn OK

Bản dịch html sẽ được hiển thị trên trình duyệt web như bạn thấy ở hình dưới đây.

Bản dịch html sẽ được hiển thị trên trình duyệt web

Các bạn có thể đọc trực tiếp bản dịch hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl A để bôi đen toàn bộ chúng và Sao chép văn bản dịch sang một nơi khác.

Chọn Sao chép văn bản dịch sang một nơi khác

Bài Viết




 
16/10/2020 08:10 # 3
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn khắc phục lỗi MMC could not create the snap-in


Cách xóa các ứng dụng đã thêm gần đây trong menu Start Windows 10

Theo mặc định, khi mở menu Start của Windows 10, bạn sẽ thấy các ứng dụng được thêm gần đây ở đầu danh sách ứng dụng. Phần này hiển thị một số ứng dụng bạn đã cài đặt gần đây nhất. Nếu không muốn thấy những ứng dụng đó, bạn có thể dễ dàng thay đổi. Đây là cách thực hiện.

Dưới đây là giao diện phần “Recently Added” ở đầu danh sách ứng dụng menu Start. Đó là một khu vực nhỏ hiển thị tên và biểu tượng của các ứng dụng được cài đặt gần đây.

Giao diện phần “Recently Added” ở đầu danh sách ứng dụng menu Start
Giao diện phần “Recently Added” ở đầu danh sách ứng dụng menu Start

Xóa các ứng dụng đã thêm gần đây trong menu Start

Nếu muốn ẩn phần “Recently Added”, bạn sẽ cần truy cập Windows Settings. Mở Settings bằng cách nhấp vào menu Start và chọn biểu tượng bánh răng (hoặc nhấn phím tắt Win + I).

Truy cập Windows Settings
Truy cập Windows Settings

Trong Settings, nhấp vào Personalization.

Nhấp vào Personalization
Nhấp vào Personalization

Trong Personalization, hãy nhấp vào tùy chọn Start trong thanh bên.

Nhấp vào tùy chọn Start trong thanh bên
Nhấp vào tùy chọn Start trong thanh bên

Trong phần cài đặt menu Start, tìm nút chuyển đổi có nhãn “Show Recently Added Apps”. Nhấp vào công tắc để chuyển nó sang trạng thái Off.

Chuyển nút có nhãn “Show Recently Added Apps” sang trạng thái Off
Chuyển nút có nhãn “Show Recently Added Apps” sang trạng thái Off

Lần tới khi bạn mở menu Start, phần ứng dụng được thêm gần đây ở trên cùng sẽ biến mất. Bạn sẽ không còn được nhắc nhở về tất cả các ứng dụng bạn đã cài đặt gần đây, nhưng tất nhiên, bạn có thể tìm thấy chúng trong danh sách All Apps hoặc bằng cách sử dụng hộp tìm kiếm trong menu Start.

Bài Viết

 



 
18/11/2020 08:11 # 4
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn khắc phục lỗi MMC could not create the snap-in


Cách cài file CAB cho các bản cập nhật và driver trên Windows 10

Cài file CAB bằng lệnh DISM

 

Để cài file .cab bằng Command Prompt, hãy làm theo các bước sau:

1. Mở Start trên Windows 10.

2. Tìm kiếm Command Prompt, nhấp chuột phải vào kết quả trên cùng và chọn tùy chọn Run as administrator.

3. Nhập lệnh sau để cài file CAB và nhấn Enter:

dism /Online /Add-Package /PackagePath:"PATH\TO\CAB"

Ví dụ, lệnh sau cài đặt bản cập nhật KB4562830 trên Windows 10:

dism /Online /Add-Package /PackagePath:"C:\Users\username\Downloads\windows10.0-kb4562830.cab"
Cài file CAB bằng lệnh DISM
Cài file CAB bằng lệnh DISM

Sau khi bạn hoàn thành các bước, gói sẽ được cài đặt trên máy tính. Nếu đây là bản cập nhật, bạn cũng có thể cần khởi động lại máy tính để hoàn tất quá trình cài đặt.

Giải nén file CAB trên Windows 10

 

Mặc dù bạn có thể đã nhận được file .cab, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn phải cài đặt nó. Một số nhà phát triển có thể chỉ sử dụng định dạng này như một thư mục nén để phân phối nội dung cụ thể.

Để giải nén file .cab, hãy làm theo các bước sau:

1. Mở File Explorer.

2. Duyệt đến thư mục có file cabinet.

3. Nhấp đúp vào file .cab.

4. Chọn tất cả các nội dung (Ctrl + A).

5. Bấm chuột phải vào vùng chọn và chọn tùy chọn Extract.

Chọn tùy chọn Extract
Chọn tùy chọn Extract

6. Chọn thư mục đích để giải nén file.

7. Nhấp vào nút Extract.

Nhấp vào nút Extract
Nhấp vào nút Extract

Sau khi hoàn thành những bước trên, bạn có thể sử dụng các file để cài đặt ứng dụng, driver hoặc bản cập nhật trên máy tính của mình.

Cài file CAB để cập nhật driver

 

Trong trường hợp bạn đang cài đặt driver và gói không thể cài đặt bằng công cụ DISM, thì bạn có thể trích xuất nội dung của file CAB để cài đặt driver theo cách thủ công.

Để cập nhật driver bằng file .cab trên Windows 10, hãy làm theo các bước sau:

1. Mở File Explorer.

2. Điều hướng đến thư mục có chứa file.

3. Nhấp đúp vào file CAB để mở nó.

4. Chọn tất cả các nội dung (Ctrl + A).

5. Bấm chuột phải vào vùng chọn và chọn tùy chọn Extract.

6. Chọn thư mục đích để giải nén file.

7. Nhấp vào nút Extract.

8. Mở Start.

9. Tìm kiếm Device Manager và chọn kết quả đầu tiên.

10. Nhấp chuột phải vào driver thiết bị cần cập nhật và chọn tùy chọn Update driver.

Chọn tùy chọn Update driver
Chọn tùy chọn Update driver

11. Nhấp vào tùy chọn Browse my computer for drivers.

Nhấp vào tùy chọn Browse my computer for drivers
Nhấp vào tùy chọn Browse my computer for drivers

12. Nhấp vào nút Browse.

Nhấp vào nút Browse
Nhấp vào nút Browse

13. Chọn thư mục có các file được giải nén từ file CAB.

14. Nhấp vào nút OK.

15. Nhấp vào nút Next.

16. Nhấp vào nút Close.

Sau khi bạn hoàn thành các bước, Device Manager sẽ phát hiện và cài đặt các thành phần driver để thiết lập thiết bị.

Bài viết

 



 
18/12/2020 13:12 # 5
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn khắc phục lỗi MMC could not create the snap-in


Cách dọn dẹp và khôi phục không gian trên ổ C Windows 10

 

Xóa các file tạm thời theo cách thủ công

Dưới đây, bài viết sẽ chỉ cho bạn một số thủ thuật có thể tự động xóa các file tạm thời khác nhau, nhưng những phương pháp đó (như Storage Sense và Disk Clean-up) sẽ không hoàn thành công việc xóa các file tạm thời và có nhiều khả năng là hầu hết các file tạm thời làm hỏng ổ cứng sẽ vẫn còn trong thư mục Temp thêm một thời gian nữa.

Lưu ý:

Đảm bảo rằng bạn không chạy bất kỳ thứ gì khi xóa các file tạm thời theo cách thủ công. Nếu bạn xóa các file tạm thời liên quan đến ứng dụng hiện đang chạy, ứng dụng đó có thể bị lỗi và bạn có thể mất bất cứ thứ gì đang làm tại thời điểm đó.

Để tìm thư mục file tạm thời chính của bạn, thư mục mặc định là “C:\Users\Rob\AppData\Local\Temp” (hoặc bạn có thể nhấn Win + R, sau đó nhập %temp%).

Xóa các file tạm thời theo cách thủ công
Xóa các file tạm thời theo cách thủ công

Để xem thư mục Temp đang chiếm bao nhiêu dung lượng, hãy chọn mọi thứ trong đó bằng Ctrl + A, sau đó nhấp chuột phải vào file bất kỳ và nhấp vào Properties. Nếu bạn muốn tiếp tục xóa, hãy đảm bảo rằng mọi thứ được chọn bằng Ctrl + A, nhấp chuột phải, sau đó nhấp vào Delete.

Sử dụng Storage Sense

Windows 10 có một tính năng tiện dụng được gọi là Storage Sense, theo dõi không gian lưu trữ trên PC, sau đó chuyển sang dọn dẹp mọi thứ nếu bạn sắp hết dung lượng. Nó thực hiện những việc cơ bản như dọn dẹp Recycle Bin, xóa các file cũ trong thư mục Downloads và xóa các file tạm thời trên PC.

Sử dụng Storage Sense
Sử dụng Storage Sense

Quét các file lớn trên ổ cứng

Sử dụng Windows Explorer, bạn có thể quét toàn bộ ổ cứng của mình để tìm các file dựa trên dung lượng của chúng.

Quét các file lớn trên ổ cứng
Quét các file lớn trên ổ cứng

Gỡ cài đặt Windows Shovelware và ứng dụng “ngốn” dung lượng

Trong cửa sổ “Apps & Features” (bạn sẽ tìm thấy nó bằng cách nhấp chuột phải vào nút Start), bạn có thể sắp xếp danh sách theo “Size” để xem ứng dụng nào ngốn dung lượng lớn nhất. Bạn có thể ngạc nhiên trước kết quả và có thể muốn xóa ứng dụng nếu thấy phù hợp. Hãy nghĩ xem liệu bạn có thực sự cần tất cả các ứng dụng ngốn dung lượng đó hay không và xóa khi thích hợp.

Gỡ cài đặt Windows Shovelware và ứng dụng “ngốn” dung lượng
Gỡ cài đặt Windows Shovelware và ứng dụng “ngốn” dung lượng

Một điều khác có thể khiến bạn ngạc nhiên là bạn đang sở hữu các game như Bubble Witch 3 Saga và Minecraft, điều mà ngay từ đầu bạn chưa bao giờ muốn! Tuy nhiên, chỉ cần gỡ cài đặt chúng khỏi danh sách “Apps & Features” là không đủ và bạn cần phải xóa chúng bằng Powershell

Sử dụng tiện ích Disk Clean-Up

Có thể bạn đã biết về tiện ích Disk Clean-Up tích hợp sẵn của Windows nhưng chưa sử dụng nó. Đây là nơi đầu tiên cần tìm để giải phóng một số không gian. Để bắt đầu sử dụng nó, hãy khởi chạy Windows Explorer, nhấp chuột phải vào ổ C và chọn “Properties” từ danh sách.

Sử dụng tiện ích Disk Clean-Up
Sử dụng tiện ích Disk Clean-Up

Khi cửa sổ Properties mở ra, hãy nhấp vào “Disk Cleanup” để mở tiện ích. Tại đây, trong hộp “files to delete”, hãy chọn tất cả các hộp kiểm như System memory error dump files, Recycle Bin, Setup log files, v.v...

Khi bạn đã chọn tất cả các hộp kiểm mong muốn, hãy nhấp vào OK để giải phóng dung lượng ổ bị chiếm bởi các file ở trên. Dung lượng bạn giải phóng tùy thuộc vào mức độ bạn đã “bỏ bê” ổ C của mình.

Tắt chế độ ngủ đông

Chế độ ngủ đông (Hibernation) là một tính năng tiện dụng mà bạn có thể sử dụng để dễ dàng tắt máy tính trong khi vẫn lưu trạng thái hiện tại, để có thể tiếp tục công việc khi bật nguồn. Tuy nhiên, chế độ ngủ đông có thể chiếm một lượng lớn dung lượng ổ, vì nó dự trữ dung lượng trên ổ cứng bằng với lượng nội dung được lưu trong RAM. (Vì vậy, có khả năng, bạn càng có nhiều RAM thì càng sử dụng nhiều dung lượng ổ đĩa hơn).

Để tắt chế độ ngủ đông, hãy 

bằng cách nhấn Win + X và chọn “Control Panel” từ danh sách. Khi Control Panel được mở, hãy chọn Power Options.

2. Nhấp vào liên kết “Choose what the power buttons do” ở bên trái. Hành động này sẽ đưa bạn đến cửa sổ cài đặt hệ thống.

3. Nhấp vào “Change settings that are currently unavailable”. Hành động này sẽ kích hoạt tất cả các tùy chọn đã tắt.

4. Cuộn xuống và bỏ chọn hộp kiểm “Hibernate” để tắt chế độ ngủ đông trong Windows 10.

Bỏ chọn hộp kiểm “Hibernate” để tắt chế độ ngủ đông
Bỏ chọn hộp kiểm “Hibernate” để tắt chế độ ngủ đông

Xóa cache và cookie của trình duyệt

Các file Internet tạm thời như bộ nhớ cache của trình duyệt và cookie chiếm một ít dung lượng ổ C, vì vậy việc xóa các file tạm thời đó sẽ cấp cho bạn một số dung lượng trống. 

Xóa các file cập nhật Windows cũ, các bản cài đặt trước đó

Windows có xu hướng giữ các file hệ thống cũ (và hầu hết là dư thừa). Trong hầu hết mọi trường hợp, bạn có thể xóa các file này, đặc biệt nếu bạn đã cài đặt phiên bản Windows mới. Để làm điều này:

1. Mở Windows Explorer, nhấp chuột phải vào ổ C và chọn Properties.

2. Nhấp vào “Disk CleanUp”, sau đó trong cửa sổ mới nhấp vào “Clean up system files” để mở cửa sổ dọn dẹp ổ đĩa nâng cao.

3. Chọn hộp kiểm “Windows upgrade log files” và nếu bạn có bất kỳ thứ gì ở đó, hãy chọn hộp kiểm “Previous Windows installation(s)”.

Xóa các file cập nhật Windows cũ, các bản cài đặt trước đó
Xóa các file cập nhật Windows cũ, các bản cài đặt trước đó

Có các hộp kiểm khác ở đây, nhưng phần lớn chúng không sử dụng hết dung lượng và có thể để nguyên. Khi bạn đã sẵn sàng, hãy nhấp vào OK để dọn dẹp ổ cứng.

Bài viết

 




 
18/01/2021 18:01 # 6
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn khắc phục lỗi MMC could not create the snap-in


Cách vào BIOS (UEFI) trên Windows 10, cách khắc phục lỗi không vào được BIOS Win 10

 

1. Cách vào BIOS Windows 10 bằng Settings

Bước 1: Lưu tất cả các hoạt động và đóng tất cả các chương trình đang chạy trên máy tính Windows 10 của bạn.

Bước 2: Mở ứng dụng Settings bằng cách click vào biểu tượng Settings trên Start menu hoặc nhấn tổ hợp phím Windows+I.

Nhấn chọn biểu tượng Settings trong Start Menu
Nhấn chọn biểu tượng Settings trong Start Menu

Bước 3: Trên giao diện Settings, bạn click chọn Update & security.

Nhấn chọn Update & security trong Windows Settings
Nhấn chọn Update & security trong Windows Settings

Bước 4: Dưới mục Update & security, click chuột vào Recovery t�� khung bên trái cửa sổ.

Click chuột vào Recovery từ cửa sổ Settings
Click chuột vào Recovery từ cửa sổ Settings

Bước 5: Tiếp theo, ở khung bên phải cửa sổ, click vào Restart now trong mục Advanced startup.

Chọn Restart now trong mục Advanced startup
Chọn Restart now trong mục Advanced startup

Lúc này máy tính của bạn sẽ khởi động lại.

Bước 6: Sau khi máy tính của bạn khởi động lại xong, bạn sẽ nhìn thấy màn hình Choose an option xuất hiện, tại đó bạn click chọn Troubleshoot.

Chọn Troubleshoot trong menu Choose an option
Chọn Troubleshoot trong menu Choose an option

Bước 7: Trên màn hình Troubleshoot, click chọn Advanced options để truy cập tùy chọn Advanced Startup Options.

Chọn Advanced options trong Troubleshoot
Chọn Advanced options trong Troubleshoot

Bước 8: Khi xuất hiện màn hình Advanced options, click chọn UEFI Firmware Settings.

Chọn UEFI Firmware Settings
Chọn UEFI Firmware Settings

Lưu ý: Nếu không xuất hiện tùy chọn UEFI Firmware Settings đồng nghĩa với việc máy tính của bạn không hỗ trợ UEFI.

Bước 9: Cuối cùng khi màn hình UEFI Firmware Settings xuất hiện, kèm theo thông báo “Restart to change UEFI firmware settings”, click chọn Restart để khởi động lại máy tính của bạn và truy cập cài đặt UEFI firmware.

Chọn Restart trong UEFI Firmware Settings
Chọn Restart trong UEFI Firmware Settings

Bước 10: Máy tính sẽ khởi động lại và đưa bạn vào BIOS của Windows 10.

Giao diện BIOS trên Windows 10

Video hướng dẫn truy cập cài đặt UEFI trên Windows 10

 

Tại đây, bạn có thể thay đổi các thiết lập mình cần và xem thông tin máy tính cơ bản.

2. Truy cập UEFI firmware settings bằng Command Prompt

Bước 1: Mở Command Prompt dưới quyền Admin.

Mở Command Prompt trong Windows 10 phiên bản mới
Mở Command Prompt trong Windows 10 phiên bản mới

Bước 2: Trên cửa sổ Command Prompt, nhập lệnh dưới đây vào rồi nhấn Enter:

shutdown.exe /r /o
Nhập lệnh vào cửa sổ Command Prompt
Nhập lệnh vào cửa sổ Command Prompt

Bạn sẽ thấy một thông báo hiển thị báo rằng bạn đang đăng xuất You are about to be signed off, hãy Close thông báo và chờ một chút, Windows 10 sẽ khởi động lại vào menu Advanced Startup Options.

Bước 3: Thực hiện tương tự như phần cuối của cách 1 để truy cập cài đặt UEFI.

Vào UEFI Firmware Settings
Vào UEFI Firmware Settings

3. Mở BIOS/UEFI từ Desktop Windows 10

Bước 1: Mở Start Menu, sau đó click chọn nút Power.

Bước 2: Nhấn và giữ phím Shift, sau đó click chọn Restart để khởi động lại máy tính của bạn. Lúc này bạn sẽ nhìn thấy màn hình Choose an options.

chọn Restart

Bước 3: Trên màn hình Choose an option, bạn click chọn Troubleshoot để mở màn hình Troubleshoot và vào menu Advanced Startup Options.

Bước 4: Thực hiện tương tự như phần cuối của cách 1 để truy cập cài đặt UEFI.

4. Cách khắc phục lỗi không vào được BIOS trên Windows 10

Thực tế, một số bạn đã dùng cả 3 phương pháp trên vẫn không truy cập được BIOS trên Windows 10. Khi đó, nhiều khả năng máy tính của bạn đã gặp một vấn đề nào đó. Để khắc phục bạn làm theo những cách sau:

Cách 1: Tắt tính năng khởi động nhanh Fast Startup

Để tắt Fast Startup bạn làm theo các bước sau:

  • Nhấn Windows + I để mở Settings sau đó truy cập vào System > Power & sleep
  • Bạn kéo xuống dưới và nhấp vào Additional power settings

  • Trong cửa sổ Power Options mới hiện ra, bạn chọn Choose what the power buttons do
  • Một cửa sổ mới hiện ra và bạn kéo xuống để bỏ chọn ở ô Turn on fast startup
  • Nhấn Save changes

  • Bạn hãy khởi động lại máy tính và thử xem đã vào được BIOS hay chưa, nếu chưa mời bạn thử cách thứ 2

Cách 2: Reset lại CMOS

Nếu bạn không thể truy cập BIOS hãy làm theo các bước sau để reset lại thiết lập của CMOS. Bạn sẽ cần thực hiện một vài thủ thuật phần cứng.

  • Tắt hết các thiết bị ngoại vi kết nối với máy tính
  • Ngắt nguồn điện khỏi máy tính
  • Mở nắp máy tính
  • Tìm viên pin (dạng tròn dẹt) trên bo mạch chủ
  • Gỡ viên pin ra khỏi bo mạch chủ
  • Đợi khoảng một tiếng sau đó lắp lại pin
  • Đóng nắp máy tính
  • Kết nối nguồn điện và các thiết bị ngoại vi với máy tính
Pin CMOS gắn trên bo mạch chủ
Pin CMOS gắn trên bo mạch chủ

Bây giờ, bạn có thể thử xem đã vào được BIOS hay chưa. Hầu hết người dùng đều có thể truy cập BIOS thành công sau khi reset lại CMOS. Sau khi vào được BIOS bạn nên đặt lại các thiết lập của BIOS để loại bỏ các vấn đề đã ngăn chặn bạn truy cập trước đó.

Bài viết




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024