Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
09/09/2014 08:09 # 1
vothivan
Cấp độ: 32 - Kỹ năng: 11

Kinh nghiệm: 4/320 (1%)
Kĩ năng: 75/110 (68%)
Ngày gia nhập: 22/03/2014
Bài gởi: 4964
Được cảm ơn: 625
Các thì thường gặp trong Tiếng Anh


THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong những thì cơ bản.

* Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -nếu cần, bạn xem lại bài "Động từ TO BE". + Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có TO. + Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau: Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE --> RIDING) Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE --> SEEING) Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE --> DYING) Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( STOP --> STOPPING, WRAP --> WRAPPING, SHOP --> SHOPPING...) Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ING bình thường. - Thí dụ: + I AM TYPING A LESSON = Tôi đang đánh máy 1 bài học + YOU ARE READING THIS ARTICLE = Bạn đang đọc bài này. + HE IS SLEEPING = Anh ta đang ngủ + SHE IS SWIMMING = Cô ấy đang bơi.

+ THE DOG IS BARKING = Con chó đang sủa * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE) + AM NOT không viết tắt nhưng có thể viết tắt I M = I'M + IS NOT viết tắt = ISN'T + ARE NOT viết tắt = AREN'T - Thí dụ: + I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm chỉnh đấy! + SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không phải đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka. * Công thức thể nghi vấn: TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) ? - Lưu ý: + TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) - Thí dụ: + ARE YOU KIDDING? = Mầy đang đùa hả? + IS SHE CRYING? Có phải cô ấy đang khóc * Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn: - Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói. + I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang cố giải thích ngữ pháp cơ bản cho bạn. - Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng không nhất thiết là trong lúc

đang nói. Nói cách khác, tình huống này mô tả một hành động hiện trong quá trình thực hiện trong hiện tại: + I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website (Khi tôi nói câu này, tôi có thể đang uống cà phê với bạn, nhưng tôi đang trong quá trình thực hiện hành động làm website) - Khi diễn ta hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi, vì một lý do nào đó. + I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi không làm việc vì tôi bị sốt cao (Bình thường tôi làm việc, tạm thời hôm nay không làm việc vì bị sốt) - Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã có kế hoạch sẵn, phải nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. + I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi gặp nha sĩ của tôi. (đã có hẹn sẵn với nha sĩ) + ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em có làm gì không? (hỏi xem người ta có lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa) * Câu hỏi WH với thì hiện tại tiếp diễn: - Công thức câu hỏi: thêm từ WH trước công thức thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn. - Thí dụ: + WHAT ARE YOU DOING ? Anh đang làm gì vậy? + WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh về nhà? * Cần biết thêm: - Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường dùng các trạng từ sau với thì này: NOW = bây giờ RIGHT NOW = ngay bây giờ AT THE MOMENT = hiện thời FOR THE TIME BEING = trong thời điểm hiện tại

- Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng không thể dùng với thì tiếp diễn được, như: KNOW = biết BELIEVE = tin UNDERSTAND = hiểu HATE = ghét LOVE = yêu LIKE = thích SOUND = nghe có vẻ NEED = cần (tiếng Việt có thể nói "Tôi đang cần" nhưng tiếng Anh không thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ này, nếu muốn nói "Tôi đang cần..." bạn phải nói "I AM IN NEED OF..." hoặc chỉ là " I NEED...") APPEAR = trông có vẻ SEEM = có vẻ OWN = sở hữu (tiếng Việt có thể nói " Tôi đang có..." nhưng tiếng Anh không dùng tiếp diễn với OWN mà chỉ cần nói " I OWN..." = Tôi sở hữu.. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Nhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài học trước, chúng ta sẽ không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mới làm gì, kể lại trải nghiệm của ta, thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn còn đang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao, học xong bài này, bạn sẽ đặt được những câu như vậy.

* Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành. - Giải thích: + Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE

+ Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS + Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó. WANTED --> WANTED NEEDED --> NEEDED Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết: 1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...) 2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...) 3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT -> COMMITTED...) 4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường. + CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ hoàn thành không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứ ở bài sau- và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc: DO --> DID GO --> GONE SPEAK --> SPOKEN WRITE --> WRITTEN Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc. - Thí dụ: + I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong. + SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại.

Để biết rõ hơn các bạn click vào tập fide đính kèm !

Nguồn:tailieu.vn

File đính kèm Bạn phải đăng nhập mới thấy link download


Cứ đi rồi sẽ đến! 

Facebook: facebook.com/vothivanqb94

Gmail: vothivanqb94@gmail.com


 
Các thành viên đã Thank vothivan vì Bài viết có ích:
07/11/2014 14:11 # 2
lankhoa_2013
Cấp độ: 4 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 29/40 (72%)
Kĩ năng: 9/10 (90%)
Ngày gia nhập: 11/09/2014
Bài gởi: 89
Được cảm ơn: 9
Phản hồi: Các thì thường gặp trong Tiếng Anh


THE DOG IS BARKING = Con chó đang sủa * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE) + AM NOT không viết tắt nhưng có thể viết tắt I M = I'M + IS NOT viết tắt = ISN'T + ARE NOT viết tắt = AREN'T - Thí dụ: + I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm chỉnh đấy! + SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không phải đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka. * Công thức thể nghi vấn: TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) ? - Lưu ý: + TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) - Thí dụ: + ARE YOU KIDDING? = Mầy đang đùa hả? + IS SHE CRYING? Có phải cô ấy đang khóc * Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn: - Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói. + I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang cố giải thích ngữ pháp cơ bản cho bạn. - Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng không nhất thiết là trong lúc




Được chỉnh sửa bởi oanhoanh2122 vì:chứa link ẩn
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024