Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
28/11/2011 01:11 # 1
sevenrock
Cấp độ: 14 - Kỹ năng: 13

Kinh nghiệm: 139/140 (99%)
Kĩ năng: 78/130 (60%)
Ngày gia nhập: 13/10/2010
Bài gởi: 1049
Được cảm ơn: 858
Một vài từ lóng trong tiếng nhật



 

Một vài thành ngữ và từ lóng thông dụng trong đời sống, trong giớ trẻ Nhật Bản sẽ giúp bạn hiểu được những cuộc trò chuyện đơn giản khi xem các bộ phim hay truyện tranh Nhật Bản



Abayo :
Một cách nói thông thường của “ Chào tạm biệt” , cách nói này không được lịch sự cho lắm.

Abune : Từ lóng, đây là một thán từ nhẹ hơn nghĩa của "abunai". Nó được sử dụng như nghĩa, "Thế là rất gần!!!"

Achi itte : Đây là một cách nói không lịch sự mang nghĩa “ Đi ra chỗ khác!" như vậy thì tốt nhất là bạn nên tránh xa.

Achi kaere: "Quay trở lại đó, tránh xa ra " – một cách thể hiện trực tiếp của "Đi chỗ khác!".

Ano : "uhm" or "xin thứ lỗi! " hoặc đơn giản là "ở đằng kia"

Aho : Một thán từ bât lịch sự mang nghĩa "ngu dốt", được sử dụng nhiều ở vùng Kansai (Osaka)

Ahondara : Từ lóng, một lời lăng mạ, sỉ nhục, gần giống "aho" nhưng mang nghĩa nặng hơn.

Ah sou : Cách nói thông thường của "Oh, Tôi hiểu...", nhưng tốt hơn là tránh sử dụng cụm từ này như là một" người ngoại quốc" vì nó có thể gây khó chịu cho một số người Nhật Bản.

Aitsu : "Hắn ta ở đằng kia" or "gã ta đang ở đó".

Akumabito :” yêu ma “ “ quỷ quái”. A không phát âm rõ ràng, “akuma” nghĩa là ma quỷ, “hito” ám chỉ con người , H sẽ phát âm thành B khi đứng sau một nguyên âm.

Amai : thán từ mang nghĩa “ cả tin” hay mang nghĩa ai đó thật “ dại khờ”

Ano: nó có thể mang nghĩa “ hắn ta ở đó” nhưng ý thường là “Uhmm..” hoặc “ à..” được dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, trong các bài phát biểu… để làm chậm cuộc hội thoại, dành thời gian suy nghĩ.

Betsu ni : Thán từ nghĩa là “ không có gì “ “thật sự không có gì” thường được dùng để trả lời một câu hỏi.

Bishounen : “ Anh chàng cơ bắp” “ Chàng trai dễ thương”

Bonkura : Từ lóng, mang nghĩa sỉ nhục đề cập đến trí thông minh của bạn, nghĩa là :”ngu si” “tối dạ”

Junbi wa ii ka?- “sẵn sàng chưa ?”

Kai ?: Ngôn ngữ giao tiếp mang nghĩa “desu ka” ví dụ Nan kai =Nan desu ka?
Kimoi : viết tắt của “Kimochi warui”

Kisama : Nghĩa rất bất lịch sự, thô tục của “anata” và sẽ giúp bạn có một cuộc đánh nhau nếu bạn dùng nó ở Nhật.

Muzui: cách nói ngắn gọn của “muzukashii”

Nameru ja nai : thường được nói với giọng điệu mạnh mẽ “ Đừng can thiệp vào chuyện của tôi !” “ Đừng đánh giá thấp tôi!”

Nanchatte : một từ lóng phổ biến của giới trẻ, được sử dụng như nghĩa là “..chỉ đùa thôi!”

Nandake:
sử dụng khi ai đó đề cập đến một ván đề mà bạn có thể đã biết nhưng quên mất.
Nguồn:http://www.duhoc-nhatban.edu.vn
 

 



Nguyễn Vĩnh Trọng-K16DCD3
Smod Góc Học Tập
Yahoo:trong_nguyen15
Phone:0905360491

Punish is my wish
destroy is my will

 
Các thành viên đã Thank sevenrock vì Bài viết có ích:
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024