Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
10/10/2013 15:10 # 1
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 20: Các cách diễn đạt "lạ" và hay với các con số

 
Các con số hẳn là quá quen thuộc với mỗi người học tiếng Anh rồi. Hôm nay chúng ta thử mở rộng kiến thức của mình với những cách diễn đạt khác lạ sử dụng số nhé.
One
- at one time: thời gian nào đó đã qua
- be at one with someone: thống nhất với ai
- be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
- for one thing: vì 1 lý do- a great one for sth: đam mê chuyện gì
- all in one, all rolled up into one: kết hợp lại
- it's all one (to me/him…): như nhau thôi
- my one and only: người duy nhất
- one and the same: chỉ là một
- one in a milion: một người tốt trong ngàn người => theo cách nói của chúng ta là ‘hiếm có khó tìm’ chăng ;;)

Two
 - be in two minds: chưa quyết định được
- for two pins: xém chút nữa
- in two shakes: 1 loáng là xong
- put two and two together: đoán chắc điều gì
- two bites of/at the cherry: cơ hội đến 2 lần
- two/ten a penny: dễ kiếm được
 
Other numbers
- at sixs and sevens: tình rạng rối tinh rối mù
- knock somone for six: đánh bại ai
- a nine day wonder: 1 điều kỳ lạ nhất đời
- a nine-to-five job: công việc nhàm chán
- on cloud nine: trên 9 tầng mây
- dresses up to the nines: ăn mặc bảnh bao
- ten to one: rất có thể
- nineteen to the dozen: nói huyên thuyên

Shared by Ms Hương Liên - Charming Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 2
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 21: Từ vựng khác nhau giữa Anh-Anh và Anh-Mỹ

 

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một kiến thức rất thú vị, liên quan tới sự khác nhau về từ vựng giữa Anh-Anh và Anh-Mỹ. Mặc dù trong đề thi TOEIC thì sử dụng Anh-Mỹ nhưng biết thêm những kiến thức này cũng không hề thừa các em ạ! 


Nghĩa Anh – Anh Anh – Mỹ
Kì nghỉ holiday vacation
Xăng petrol Gas
Bãi xe Car park Parking lot
Đường ngầm Underground Subway
Đường cao tốc Motorway Highway
Kẹo Sweets Candy
Khoai tây chiên Crisps Chips
Bánh bích quy Biscuit Cookie
Bóng đá Football Soccer
Trường tiểu học Primary school Elementary school
Trường cấp ba Secondary school High school
Giờ giải lao Break Recess
Thời khóa biểu Timetable Schedule
Điểm số Mark/grade Grade
Điện thoại di động Mobile phone Cell phone
Thang máy Lift Elevator
Đèn pin Torch Flashlight
Trung tâm thành phố City centre Downtown
Mùa thu Autumn Fall
Rác Rubbish Garbage/trash
Thùng rác Bin/dustin Garbage can/trash can
Hàng xóm Neighbour Neighbor
Vườn Graden Yard
Chương trình TV TV programme TV program
Séc Cheque Check
Nhân viên bán hàng Shop assistant Sales clerk
Cửa hàng Shop Store/shop
Căn hộ Flat Apartment
Xếp hàng Queue/line Line
Tủ quần áo Wardrobe Closet
Màu sắc Colour Color
Khóa (áo/quần) Zip Zipper
Hiệu thuốc Chemist Drug store
Phòng vệ sinh Toilet Restroom
Toán học Maths Math
Cửa hàng bán rượu Off-licence Liquor store
Tã giấy Nappy Diaper

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 3
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 22: Các cụm từ liên quán tới NEWS - tin tức

 

"News" - Tin tức là một khái niệm quá quen thuộc trong tài liệu Toeicđề thi Toeic. Trong quá trình luyện thi Toeic, chủ điểm liên quan đến "News" phải kể đến như Thông báo, Bản tin, Văn phòng ... xuất hiện cùng với một số cấu trúc thông dụng. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nhé!



- a news / story + break : tin tức / chuyện bị lộ 
 
The singer was out of the country when the story about his wife broke.
Chàng ca sĩ rời nước khi câu chuyện về vợ chàng bị lộ.

- news + come in: tin tức có liên quan đến ...

TV newscaster: News has just come in of an earthquake.
Phát thanh viên truyền hình nói: Vừa có tin tức liên quan đến một vụ động đất.

- news + leak out: thông tin bị rò rỉ 

Although the two stars tried to keep their relationship secret, news of it soon leaked out.
Dầu rằng hai ngôi sao đó đã cố giữ kín quan hệ của họ, nhưng tin tức về họ đã sớm bị rò rỉ.

- hit the headlines: làm nóng mặt báo

The scandal is expected to hit the headlines tomorrow.
Người ta tin rằng vụ tai tiếng sẽ làm nóng mặt báo ngày mai.

- make headlines: được đăng tải rộng rãi

A dramatic story like that will make headlines world-wide
Một câu chuyện kịch tính như thế sẽ lên trang nhất khắp thế giới.

- front-page headline: lên trang nhất

The scandal was the front-page headline in all the newspapers.

- the lastest news: tin mới nhứt

The lastest news from the earthquake zone is more hopeful.
Tin mới nhứt về vùng động đất trở nên lạc quan hơn.

- be headline / front-page news: lên trang nhất (được đăng tải rộng rãi)

Any story about the Royal Family will be the headline / front-page news in Britain.
Bất kỳ câu chuyện nào về Hoàng tộc đều được đăng tải rộng rãi ở Anh quốc.

- item of news: mục tin

The main item of news today is the earthquake in Broskva City.
Mục tin chính ngày hôm nay là vụ động đất ở thành phố Broskva.

- run a story (= publish a story): tường thuật tin tức

The Daily Times recently ran a story about an affair between a famous rock star and a politician.
Tờ Nhật báo vừa mới tường thuật chuyện ngoại tình giữa một siêu sao nhạc Rốc và một chính trị gia.

- flick through the newspaper: sơ lược trang báo

He flicked through the newspaper as he didn't have time to read it properly.


Chúc các em luyện thi Toeic thành công!


Shared by Mr. Minh Tiến - Dedicated Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 4
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 23: Một số từ đa nghĩa hay gặp khi luyện thi toeic

 

Trong khi học tiếng Anh nói chung và luyện thi TOEIC nói riêng, chắc hẳn các em đều gặp một số từ ngữ "quen" nhưng nếu dịch theo nghĩa thông dụng thì không hoàn toàn chính xác. Đây chính là hiện tượng đa nghĩa của từ. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu một số từ ngữ khá hay gặp trong các bài thi Toeic cho các bạn đang ôn luyện thi TOEIC nhé!


 
- Trong từ “Company” thì ai cũng biết đó là “công ty”. Nhưng xem phim thấy 2 người trong xe hơi nhìn vào gương chiếu hậu rồi nói “We’re got company” thì bạn sẽ hiểu như thế nào? Ở đây “company” nghĩa là “cái đuôi” - Chúng ta có cái đuôi bám theo. Một nghĩa khác của “company” là “bạn bè”.Ví dụ: “We’re are judged by the company we keep” – “Người ta sẽ xét đoán bạn qua bạn bè mà bạn đang giao du”. Thế mới có cách chơi chữ độc đáo với từ “company”. 

“Good” từ này đơn giản ai cũng biết. Nhưng gặp câu sau thì phải dè chừng “I’m moving to Europe for good”. Vì “for good” là thành ngữ “mãi mãi, đi luôn”. Hay từ “good” trong câu sau chỉ tương đương như “very”: “I’ll do it when I’m good and ready”. Cụm từ “as good as” tưởng đâu là so sánh bằng, nhưng thật ra chúng mang nghĩa “gần như, hầu như” trong câu sau: “The US$2,000 motorbike is as good as new”. 

- "Rather” và “fairly” đều dịch là “khá” nhưng ý nghĩa lại rất khác nhau.“We’re having rather cold weather for October” – “Tháng mười mà thời tiết như thế này thì hơi lạnh”, “rather” mang ý nghĩa chê, thất vọng.Trong khi đó “fairly” mang ý nghĩa khen: Oh, it’s fairly easy” – “Ồ, bài tập này khá dễ”. Sẽ khác với câu “Oh, it’s rather easy” – “Ồ, bài tập này xoàng quá”. 

“Continuous” và “continual” đều có nghĩa là “liêntục”. Nhưng “continual loss of power during the storm” có nghĩa là mất điện liên tục suốt trận bão (có điện rồi lại mất điện), còn “continuous loss of power during the storm” lại là mất điện hẳn suốt trận bão. 

“Housewife” và “homemaker”: “Housewife” nghĩa là người nội trợ theo nghĩa người Anh. Nhưng người Mỹ rất ghét từ này, họ cho rằng nó hạ thấp vai trò phụ nữ. Họ thích từ “homemaker” hơn. 

- Nhất là các cụm từ trong tiếng anh. Ngay cả những loại từ thương mại như “trade” có nghĩa là buôn bán, trao đổi, nghề nghiệp. Nhưng khi dùng với các từ “down, up, in, on” lại có những hàm ý khác nhau. 

Ví dụ: bạn có một chiếc xe hơi, bạn đổi lấy một chiếc mới hơn, tốt hơn và bù thêm một khoản tiền thì dùng “trade up”, đổi xe cũ hơn và nhận một khoản tiền bù thì dùng “trade down”. “Trade in” mang ý nghĩa chung, đổi hàng này lấy hàng khác. Còn “trade on” thì mang ý nghĩa xấu “lợi dụng” như “Children of celebrities who trade on their family names”.

Shared by Mr Tiến - Dedicated Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 5
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 24: Một số từ đa nghĩa hay gặp khi luyện thi toeic

 

Trong khi học tiếng Anh nói chung và luyện thi TOEIC nói riêng, chắc hẳn các em đều gặp một số từ ngữ "quen" nhưng nếu dịch theo nghĩa thông dụng thì không hoàn toàn chính xác. Đây chính là hiện tượng đa nghĩa của từ. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu một số từ ngữ khá hay gặp trong các bài thi Toeic cho các bạn đang ôn luyện thi TOEIC nhé!


 
- Trong từ “Company” thì ai cũng biết đó là “công ty”. Nhưng xem phim thấy 2 người trong xe hơi nhìn vào gương chiếu hậu rồi nói “We’re got company” thì bạn sẽ hiểu như thế nào? Ở đây “company” nghĩa là “cái đuôi” - Chúng ta có cái đuôi bám theo. Một nghĩa khác của “company” là “bạn bè”.Ví dụ: “We’re are judged by the company we keep” – “Người ta sẽ xét đoán bạn qua bạn bè mà bạn đang giao du”. Thế mới có cách chơi chữ độc đáo với từ “company”. 

“Good” từ này đơn giản ai cũng biết. Nhưng gặp câu sau thì phải dè chừng “I’m moving to Europe for good”. Vì “for good” là thành ngữ “mãi mãi, đi luôn”. Hay từ “good” trong câu sau chỉ tương đương như “very”: “I’ll do it when I’m good and ready”. Cụm từ “as good as” tưởng đâu là so sánh bằng, nhưng thật ra chúng mang nghĩa “gần như, hầu như” trong câu sau: “The US$2,000 motorbike is as good as new”. 

- "Rather” và “fairly” đều dịch là “khá” nhưng ý nghĩa lại rất khác nhau.“We’re having rather cold weather for October” – “Tháng mười mà thời tiết như thế này thì hơi lạnh”, “rather” mang ý nghĩa chê, thất vọng.Trong khi đó “fairly” mang ý nghĩa khen: Oh, it’s fairly easy” – “Ồ, bài tập này khá dễ”. Sẽ khác với câu “Oh, it’s rather easy” – “Ồ, bài tập này xoàng quá”. 

“Continuous” và “continual” đều có nghĩa là “liêntục”. Nhưng “continual loss of power during the storm” có nghĩa là mất điện liên tục suốt trận bão (có điện rồi lại mất điện), còn “continuous loss of power during the storm” lại là mất điện hẳn suốt trận bão. 

“Housewife” và “homemaker”: “Housewife” nghĩa là người nội trợ theo nghĩa người Anh. Nhưng người Mỹ rất ghét từ này, họ cho rằng nó hạ thấp vai trò phụ nữ. Họ thích từ “homemaker” hơn. 

- Nhất là các cụm từ trong tiếng anh. Ngay cả những loại từ thương mại như “trade” có nghĩa là buôn bán, trao đổi, nghề nghiệp. Nhưng khi dùng với các từ “down, up, in, on” lại có những hàm ý khác nhau. 

Ví dụ: bạn có một chiếc xe hơi, bạn đổi lấy một chiếc mới hơn, tốt hơn và bù thêm một khoản tiền thì dùng “trade up”, đổi xe cũ hơn và nhận một khoản tiền bù thì dùng “trade down”. “Trade in” mang ý nghĩa chung, đổi hàng này lấy hàng khác. Còn “trade on” thì mang ý nghĩa xấu “lợi dụng” như “Children of celebrities who trade on their family names”.

Shared by Mr Tiến - Dedicated Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 6
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 25: Câu hỏi về từ loại trong part 5 TOEIC

 
Ghi nhớ một số vị trí quan trọng của Danh từ để chiến thắng câu hỏi về từ loại trong part 5 của TOEIC nhé.


 

- Danh từ làm chủ ngữ: thường đứng đầu câu, trước động từ. VD: Negotiations for the proposed merger are going well (cuộc thương lượng về việc sáp nhập được đề xuất đang tiến triển tốt đẹp). Ở đây, danh từ đứng làm chủ ngữ là NEGOTIATIONS

- Danh từ làm tân ngữ, đứng sau động từ: All employees are required to submit receipts to verify travel expenses (Tất cả các nhân viên đều được yêu cầu nộp biên lai để chứng minh công tác phí). Tân ngữ là danh từ RECEIPTS

- Danh từ làm tân ngữ của giới từ, đứng sau giới từ: There will be a guided tour for visitors every three hours (Cứ mỗi 3 tiếng đồng hồ thì có một chuyến tham quan có hướng dẫn dành cho du khách). Tân ngữ là danh từ VISITORS đứng sau giới từ FOR

- Danh từ đứng sau mạo từ A/AN/THE: We will be able to offer our customers better service after the implementation of the revised return policy (chúng ta sẽ có thể phục vụ khách hàng tốt hơn sau khi áp dụng chính sách cải tiến về việc đổi hàng đã mua). Chú ý: THE IMPLEMENTATION

- Danh từ đứng sau tính từ sở hữu (my, your, his, her, their, our, its): Ms. Wesley was honored for her service for more than 20 years (Cô Wesley được vinh danh vì cô ấy đã làm việc cho công ty trong hơn 20 năm). Chú ý: HER SERVICE

TOEIC có một câu đố ăn điểm thế này:

------for the new plant will begin next week
A. Construct   B. construction                        C. constructive                        D. constructively

Đáp án nào nhỉ???

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 7
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 26: Cách dùng từ hạn định BOTH

 
Hey, Ms Hương Liên sẽ chỉ cho chúng ta Cách dùng từ hạn định BOTH trong lúcluyện thi TOEIC.




1. Both + Danh từ đếm được số nhiều: nghĩa là 2 … (nó luôn có nghĩa khẳng định, chia động từ số nhiều luôn)
VD: Both girls are eighteen. (Cả hai cô gái đều 18 tuổi)

2. Ta có thể dùng Both để nhấn mạnh, đặt nó ngay sau chủ ngữ, hoặc đại từ làm tân ngữ, hoặc trợ động từ, hoặc động từ “be”
VD: We both need a holiday. (chúng tôi, cả 2 chúng tôi, đều cần một kỳ nghỉ)
I have opened them both. (Tôi đã mở cả 2 cái ra rồi)
You can both help me. (Cả 2 bạn đều có thể giúp tôi.)
They were both very talented. (Cả 2 người họ đều rất tài năng.)

3. Có thể để “both” đứng một mình
VD: I couldn’t decide which of the two shirts to buy. I like both. (tôi không thể quyết định nên mua cái áo nào trong 2 cái áo đó. Tôi thích cả hai.)

4. Cấu trúc “both of …”
VD: Both of them are married. (cả 2 người họ đều đã lập gia đình)

• Both of you/us/them = We/you/they + both

5. Both … and …: nối 2 từ hoặc cụm từ đồng loại
VD: It was both cold and wet. (Trời đã lạnh lại còn ẩm nữa.)
He is both an actor and a director. (Anh anh vừa là một diễn viên vừa là một đạo diễn.)
She both types and answers the phone. (Cô ấy vừa gõ vừa trả lời điện thoại.)

By Ms Hương Liên - Charming Messeger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 8
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 27: Vốn từ vựng tài chính ngân hàng

 
Các em hãy cùng Ms Minh Ngọc tích lũy vốn từ vựng cơ bản về chủ đề ngân hàng trong quá trình chúng ta luyện thi TOEIC nhé. Chúc các em học tiếng Anh giao tiếp thành công.




 
  • Short-term savings account: tài khoản tiết kiệm ngắn hạn
  • Transfer money: chuyển tiền
  • Loan application form: đơn xin vay tiền

  • Open an account: mở một tài khoản
  • Proof of residency: giấy tờ chứng minh nơi cự ngụ
  • Sign on the line: ký tên trên dòng kẻ sẵn

  • The ATM is out of order: máy ATM tạm thời ngưng hoạt động
  • Wire money: chuyển khoản
  • Get a check book within a week: nhận được sổ chi phiếu trong vòng 1 tuần
  • Account number: số tài khoản

  • Mailing address: địa chỉ thư tín
  • Bank statement: bản báo cáo của ngân hàng
  • Transaction slip: giấy giao dịch

  • Check the balance: kiểm tra số dư
  • Cash a check: đổi séc lấy tiền mặt
  • Foreign currency: ngoại tệ

By Ms. Minh Ngọc – Passionate Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 9
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 28: Những động từ sử dụng được với cả Gerund và Infinitive

 
Thời tiết tệ quá nhỉ, lâu lắm rồi không có nắng. Thôi để chờ nắng thì chúng ta tạm học bài cùng Ms Hương Liên nhé. Những động từ sử dụng được với cả Gerund và Infinitive nè các em. Rất hữu ích khi chúng ta luyện thi TOEIC và hoc tieng Anh giao tiep đó.




1. Forget + to-infinitive (forget that somebody is/was supposed to do something): quên mất phải làm gì
• I had to phone the office but I forgot to do it.
Forget + gerund (forget a past event): quên mất mình đã làm gì trong quá khứ
I’ve never forget learning to drive.

2. Remember + to-infinitive (=remember that somebody is/was supposed to do something): nhớ phải làm gì
Remember + gerund (remember a past event): nhớ là mình đã làm gì trong quá khứ
I remember locking the door.

3. Regret + to-infinitive (=be sorry for something you are doing): lấy làm tiếc vì phải làm gì
We regret to say that your heater can’t be repaired.
Regret + gerund (=be spry because of something that happened in the past): 
I regret not buying that photocopier.

4. Stop + to-infinitive (pause temporarily): dừng lại để làm việc gì đó khác
We stopped to look at the view.
Stop + gerund (end an action): dừng việc gì lại
They stopped making noise

5. Try + to-infinitive (=do somebody’s best; make an effort + to-infinitive): cố gắng làm gì
I tried to warn him, but it was too late.
Try + gerund: thử làm gì
Have you ever tried windsurfing? It is great!

6. Mean + to-infinitive: định làm gì
She meant to give him a message, but she forgot.
Mean + gerund (=involve): bao hàm việc gì, nghĩa là cần có việc gì
Keeping fit means taking exercise every day. (việc giữ gìn sức khỏe nghĩa là phải tập thể dục hàng ngày)

7. Be sorry + to-infinitive (=regret + to-infinitive): lấy làm tiếc phải làm gì
We are sorry to tell you that you have failed.
Be sorry for + gerund (=apologize for + gerund): xin lỗi vì đã làm gì
He is sorry for not returning the record to them.

8. Be afraid + to-infinitive (be too frightened to do something): sợ quá không dám làm gì
The old are often afraid to cross crowded streets.
Be afraid of + gerund: sợ làm gì
My children are afraid of going out at night.

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 10
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 29: Những cụm từ kinh điển trong bài thi TOEIC

 
Các em ơi hôm nãy chúng mình sẽ cùng nhau điểm lại những cụm từ kinh điển của bài thi TOEIC nhé. Đây cũng là 1 mẹo khi chúng ta luyện thi TOEIC đó!



1. Prior to (=before)
Ví dụ: Ở phần 4 đề thi TOEIC, tình huống thông báo ở sân bay/ ga tàu rất hay có câu “ Please arrive at the airport 2 hours prior to your flight departure” (Hãy đến sân bay sớm 2 tiếng trước giờ khởi hành!)

2. In favour/favor of (tán thành, ủng hộ)
Ví dụ: The majority was in favor of the new proposal.

3. In charge of (chịu trách nhiệm)
Ví dụ: Mr. Phillip Vargas is in charge of the Sales Department.

4. On account of (=because of)
Ví dụ: The game was delayed on account of the rain.

5. By means of (bằng cách)
Ví dụ: She tried to explain by means of sign language.

6. Be at stake (be in danger- gặp nguy hiểm)
Ví dụ: Thousands of people will be at stake if emergency aid does not arrive soon.

7. Be concerned about (lo lắng về vấn đề gì)
Ví dụ: I’m a bit concerned about the limited time for this project.

8. Take something into consideration (quan tâm, chú trọng đến cái gì)
Ví dụ: When choosing a supplier, we should take price into consideration.

9. Demand for (nhu cầu cho sản phẩm gì)
Ví dụ: There’s no demand for that product nowadays.

10. Take advantage of something (tận dụng/lợi dụng cái gì)
Ví dụ: You shouldn’t take advantage of his generosity.


By Ms Trang Chuối - Dynamic Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 11
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 30: Một số từ có nghĩa là khách hàng trong bài thi TOEIC

 
Từ “khách hàng” là một từ điển hình của TOEIC phải không các em? Cùng luyện thi TOEIC với Ms Bích Trâm về những từ có nghĩa là khách hàng trong đề thi TOEIC nhé ^^.




 
- Customer: Someone who buys goods or services from a shop or company
Ex: Customers were waiting for the shop to open.
The bank is one of our biggest customers.

- Client: Someone who pays for a service from a professional person or company
Ex: He has a meeting with one of his clients.
The company buys and sells shares on behalf of their clients

- Shopper: Someone who goes to the shops looking for things to buy
Ex: The streets were full of Christmas shoppers.

- Guest:Someone who pays to stay in a hotel
Ex: Guests must leave their rooms by 10 am.

- Patron: A customer of a particular shop, restaurant or hotel – usually written on signs
Ex: The notice said 'Parking for Patrons Only'.

- Patient: Someone who is getting medical treatment from a doctor, or in a hospital
Ex: He is a patient of Dr Williams.

- Consumer: Anyone who buys goods or uses services – used when considering these people as a group who have particular rights, needs, or behaviour
Ex: Consumers are demanding more environmentally-friendly products.
The rights of the consumer
The law is designed to protect consumers who buy goods on the Internet.

- Market: The number of people who want to buy a product, or the type of people who want to buy it
Ex: The market for organic food is growing all the time.
A magazine aimed at the youth market

- Clientele: The type of customers that a particular shop, restaurant etc gets
Ex: The hotel has a very upmarket clientele.
They have a wealthy international clientele.

By Ms Bích Trâm - Affectionate Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 12
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 31: Từ vựng cho Part 2 - TOEIC Listening, câu hỏi WHO

 
Hi babies, chúng ta cùng Ms Hồng Nhung chia sẻ những Từ vựng cho Part 2 - TOEIC Listening, câu hỏi WHO các em nhé. Nhớ luyện thi TOEIC chăm chỉ nha:




Representative: Người đại diện

Vice president: Phó giám đốc

Supervisor: Giám sát viên

Executive officer: Nhân viên

Division head: Trưởng chi nhánh

Receptionist: Lễ tân

Board of directors: Ban giám đốc

General Director: Giám đốc

Secretary: Thư kí

Maintenance Department: Phòng bảo trì

Shipping Department: Phòng giao hàng

Personnel Department/HR: Phòng nhân sự


By Ms Hồng Nhung - Bizarre messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 13
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 32: Cách trả lời câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

 
Các em ơi hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học một vấn đề vô cùng khó chịu trong tiếng anh giao tiếp nói chung và khi luyện thi TOEIC nói riêng nhé, đó là câu hỏi đuôi. Tư duy của người Việt và người Anh thường mang lại những hiểu nhầm ngộ nghĩnh trong khi đàm thoại bằng tiếng anh. Cùng hoc tieng Anh giao tiep với Ms Hoa nhé!



Nguyên tắc để trả lời câu hỏi đuôi là: 

- No: không thực hiện hành động đó
- Yes: có thực hiện hành động đó

* Ví du:
Did you go to school?
Yes,...... = có đi
No,…….. = không đi
Didn’t you go to school?
Yes, ..... = Cũng là có đi
No, .... = không đi

Một nguyên tắc nữa là câu hỏi dùng trợ động từ nào thì câu trả lời phải dùng lại trợ động từ đó.
=> Phân tích: 
Didn't you go to school yesterday? (hôm qua bạn ko đi học à)
- Yes I did (có tôi có đi - tức là không đồng tình với ý hỏi của người hỏi)
- No I didn't (không tôi không đi - tức là đồng tình với ý của người hỏi - ở đây là "Bạn không đi học à?")

By Ms Trang Chuối - Dymamic Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 14
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 33: Đảo ngữ trong câu điều kiện

 
Hi Babies, mình cùng Ms Phương Anh học về dạng đảo ngữ khá là khó nhé, cùng bỏ túi các mẹo làm bài thi Toeic khi luyện thi TOEIC và hoc tieng Anh giao tiep nào 

ĐẢO NGỮ TRONG CÂU ĐIỀU KIỆN 

      1. Câu 1/ ____ Mary study hard, she will pass the exam        

        a. If b. Should c. Were d. Had


Với câu này, nhiều người thấy mệnh đề bên kia là "will" sẽ nghĩ ngay đến câu điều kiện loại 1 

nên chọn ngay đáp án là A

Chúng ta thấy rằng nếu là câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề If là thì hiện tại đơn. 

Vậy phải là "If Mary studies..." nhưng ở đây lại là "......Mary study....." < Không sai ngữ pháp đâu nhé 

-> Ở đây người ta dùng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 1. Vậy cách đảo ngữ thế nào ?

Người ta sẽ dùng "Should" và đảo chủ ngữ ra sau "Should"

Ex: If you should run into Tom, tell him he owes me a letter

--> Should you run into Tom, tell him....

* Như vậy câu 1:

- "will" --> là câu điều kiện loại 1

- study ở dạng nguyên mẫu, trong khi trước nó là chủ từ ngôi thứ 3 số ít

--> phải dùng Should để đảo ngữ --> chọn đáp án



        2. Câu 2/ _____they stronger, they could lift the table

           a. If b. Should c. Were d. Had

Đối với câu này 

- Mệnh đề bên kia có "could + V1" --> câu điều kiện loại 2

Nếu là câu điều kiện loại 2 thì mệnh đề If phải chia QKĐ (be-> were)

Như vậy nếu đúng phải là:

-> If they were stronger, they could lift the table

Ở đây người ta dùng đảo ngữ, và ở câu ĐK loại 2 phải dùng "Were" và đảo chủ từ ra sau.

Ex: If they were stronger, they could lift the table

--> Were they stronger, they could lift the table

* Như vậy câu 2 --> chọn đáp án C


* TRONG CÂU ĐK LOẠI 2, NẾÚ TRONG CÂU CÓ WERE THÌ ĐẢO NGỮ LÊN TRƯỚC, CÒN 

KHÔNG CÓ THÌ MƯỢN "WERE" VÀ DÙNG "TO V1"


Ex1: If I learnt English, I would read a English book.

-> Were I to learn English, I would read a English book.

Ex2: If they lived in Nha Trang now, they would go swimming.

-> Were they to live in Nha Trang now, they would go swimming.




        3. Câu 3/ _____Mary studied hard, she would have passed the exam

          a. If b. Should c. Were d. Had

Với câu này

- Mệnh đề bên kia "would have passed" đây chính là câu điều kiện loại 3 thơm kèo --> chọn đáp án 

Hãy xem nếu là câu ĐK loại 3 thì mệnh đề If phải chia quá khứ hoàn thành. 

Như vậy nếu đúng phải là “ If Mary had studied hard, she …” 

->Trong khi đó ở đây là "...Mary studied hard..." không có "had"

--> Như vậy đối với câu ĐK loại 3 người ta sẽ dùng "Had" và đảo chủ từ ra sau ngữ.

Ex: If Mary had studied hard, she would have passed the exam

--> Had Mary studied hard, she would have passed the exam.

-> Đáp án đúng phải là đáp án D


*** Tóm lại:

Câu điều kiện loại 1: dùng Should đảo ngữ

Câu điều kiện loại 2: dùng Were đảo ngữ

Câu điều kiện loại 3: dùng Had đảo ngữ

Share by Ms Phương Anh

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 15
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 34: Lối nói bao hàm

 
[Luyện thi TOEIC Ms Hoa] Mình cùng học lối nói bao hàm (inclusive) nhé các em 
 
Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, …
 
 
1. Not only ….. but also (không những … mà còn)
 
  • Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective)
  • He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb)
  • She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun)
  • She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb)
Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.
  • Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
  • Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
 
2. As well as (vừa … vừa …)
 
Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.
 
  • Robert is talented as well as handsome. (adjective-adjective)
  • He writes correctly as well as neatly. (adverb-adverb)
  • She plays the guitar as well as the violin. (noun-noun)
  • Paul plays the piano as well as composes music. (verb-verb)
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
 
The teacher, as well as her students, is going to the concert.
My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.
 
3. Both ….. and… (vừa … vừa)
 
Công thức dùng giống hệt như Not only …. but also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.
 
Robert is both talented and handsome.
 
Paul both plays the piano and composes music.
 
 
By Ms Phương Anh - Humorous Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 16
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 35: Một số câu giao tiếp thông dụng trong nhà hàng

 

Để có thể sử dụng tiếng Anh tốt nói chung, tieng anh giao tiep trong nha hang nói riêng người học tiếng Anh cần trau dồi đủ 4 kĩ năng. Để giao tiếp tiếng Anh thành thục, chúng ta cần bỏ thời gian để trau dồi khả năng nói tiếng Anh, luyện tập trong nhiều tình huống khác nhau như: trao đổi công việc trực tiếp, qua điện thoại, phỏng vấn, buổi họp ... để nâng cao vốn từ vựng, diễn đạt sao cho tự nhiên và chính xác nhất. 
 

 


Sau đây bài viết sẽ chia sẻ những câu thông dụng trong các bối cảnh tại nhà hàng dành cho các bạn đang luyện thi Toeic nói riêng và các bạn học nghe tiếng Anh nói chung. 


1. Could I see the menu, please? Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks? Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order? Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Do you have any specials? Nhà hàng có món đặc biệt không?


What’s the soup of the day?  Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend? Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish? Món này là món gì?


I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng

I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với …

I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …


I’m a vegetarian: Tôi ăn chay

I’ll have the …: Tôi chọn món …

I don’t eat …: Tôi không ăn…


I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính


How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?

Rare: Tái

Medium rare: Chín tái

Medium: Chín vừa

Well done: Chín kỹ

Is that all? Còn gì không ạ?

Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn


How long will it take?:Sẽ mất bao lâu?

It’ll take about… minutes: Khoảng … phút

Enjoy your meal!:Chúc quý khách ăn ngon miệng!


Would you like to taste the wine?:Quý khách có muốn thử rượu không ạ?

A jug of tap water: Một bình nước máy

Another bottle of wine: Một chai rược khác


Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa

Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?


Would you like any coffee or dessert?:Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?

The bill, please : Cho xin hóa đơn

Could we have the bill, please? : Mang cho chúng tôi hóa đơn được không


Can I pay by card? Tôi có thể trả bằng thẻ không?

Do you take credit card? Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?


Is service included? Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?

Can we pay separately?:Chúng tôi trả tiền riêng được không?

I’ll get this: Để tôi trả

Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi

Cùng nhau luyện tập những câu giao tiep tieng anh trong nha hang ở trên để lúc đi khách sạn, nhà hàng sẽ sử dụng thành thạo nhé các bạn.



Shared by Mr Minh Tiến - Dedicated Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 17
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Unit 36: Cách mô tả số liệu trong TOEIC

 
[Tự học toeicĐã bao giờ bạn từng cảm thấy bối rối trước những bài listening hay reading có số liệu chưa? Bật mí cho các bạn nhé, loại bài này trông khó vậy thôi, khi nắm được bí quyết thì nó thực ra lại cực kì dễ đấy. Hãy cùng Trung tâm luyện thi toeic Ms Hoa tìm hiểu thêm về cách mô tả số liệu nhé.



Trước tiên hãy nhìn vào một ví dụ điển hình của một câu mô tả số liệu:

The number of students in MsHoa increased sharply from 10,000 to 12,000 in the last 3 months - a significant growth.”
Các bạn có thể nhận ra câu này bắt đầu bằng các nêu ra xu hướng của số liệu “increased sharply”, theo sau đó là số liệu cụ thể “from 10,000 to 12,000”, được bổ sung bởi khoảng thời gian “in the last 3 months”; và cuối cùng là nhận xét “significant growth”.

Xu hướng – Số liệu – Thời gian – Nhận xét

Vậy nếu các bạn có: My TOEIC score, from 450 to 700, 2 months; các bạn sẽ viết thế nào? [Comment nhé]

Nắm được cách trình bày nhận xét số liệu, các bạn sẽ nhạy bén hơn trong việc nghe và đọc những bài mô tả số liệu đấy.

Khi đọc hay nghe mô tả số liệu, các bạn có thể gặp một số từ lạ hoắc, mà khốn khổ là chúng thường đóng vai trò thể hiện Xu hướng của số liệu – nếu miss thì sao nắm được ý chính của câu? Do vậy, sau đây MsHoa xin giới thiệu với các bạn một số động từ chỉ xu hướng khá thú vị các bạn có thể bắt gặp:

1. To dive/ to plunge: Chỉ số liệu giảm mạnh, như một vận động viên bơi lội đang chuẩn bị lao xuống nước.
2. To nosedive: Giảm nhanh hơn cả “to dive” hay “to plunge”. Hãy tưởng tượng một chiếc máy bay bị hỏng và đang chúi mũi (nose) lao xuống một cách chóng mặt.
3. To plummet: Rớt thẳng xuống đất như một chú chim đang bay thì ngất xỉu.
4. To collapse: Một căn nhà sụp đổ, một người say nắng ngã quay ra đất, hay đồng tiền của một nước rớt giá thê thảm, chúng ta đều dùng từ “to collapse”.
5. To soar: Trái lại với “to plummet”, “to soar” mang nghĩa “bay vút lên” – trong trường hợp này là bất ngờ tăng mạnh. “To soar” mang hình ảnh chú chim ngất xỉu ở câu 3 tỉnh dậy và bay vút lên trời.
6. To rocket: Chắc là các bạn đều đoán được, “to rocket” nghĩa là tăng vọt lên trong thời gian ngắn – như một quả tên lửa được phóng thẳng lên trời.
7. To balloon: Tăng đều đặn, dần dần như quả bóng bay được thổi ngày càng to lên.


Các bạn hãy thử đặt câu với những từ mới và cấu trúc nói trên nhé. Các bạn hãy viết vào phần comment để được MsHoa nhận xét.

Have fun learning English!

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 18
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


REVIEW ĐỀ THI TOEIC IIG NGÀY 19/03/2015 by Ms Hiền Nhung

 
Chào các em. Để cập nhật tình hình đề thi TOEIC mới, các Sứ giả của Ms Hoa TOEIC sẽ lần lượt thi và review lại một số đề thi cho các em nhé. Đây là chia sẻ của bà bầu - Ms Hiền Nhung về đề thi TOEIC tại IIG ngày 19/3/2015. Hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp ích cho các em rất nhiều trong quá trình ôn luyện và làm bài thi TOEIC. 




REVIEW ĐỀ THI TOEIC IIG NGÀY 19/03/2015



1. Part 1: 6 tranh tả người, 4 tranh tả vật 

Các bức tranh đều là những bối cảnh thân thuộc như trong các cuốn luyện thi toeic của trung tâm mshoatoeic, cụ thể:
+ Bức tranh 2 người đang di chuyển 1 chiếc bàn đi nơi khác ( they are moving the table)
+ Tranh 2 người ngồi đối diện nhau nhìn nhau ( they are looking at each other)
+ 1 người đàn ông đứng trong nhà hàng, xung quanh không có người chỉ có bàn ghế được xếp ngăn nắp
+ 5, 6 người ngồi quanh 1 cái bàn
+ 1 người đàn ông đang sửa ống nước trên đường ( changing pipes)
+ Tàu chuẩn bị vào ga, ga ko có người
+ 3 Xe đỗ bên đường trước dãy nhà, không có cây cối xung quanh.
+ Máy tính/ hộp và các đồ thiết bị khác được xếp trên kệ
Note: Chú ý bẫy tả vật trong tranh có người xuất hiện, cụ thể với bức tranh người đàn ông đứng trong nhà hàng, câu miêu tả đúng lại miêu tả cách sắp xếp bàn ghế:  chairs are arranged around the table.


2. Part 2:

- Phần 2 vẫn chứng tỏ là 1 phần khoai với đa số các thí sinh: Khá nhiều Wh-question (khoảng 15-17) bao gồm cả hỏi trực tiếp và câu hỏi dạng gián tiếp ẩn dưới câu hỏi dạng yes/no questions. Đáng chú ý là có khá nhiều câu hỏi How long, how many và who.  Statement  khá nhiều khoảng 5-6 câu. các loại Yes/ No + Negative question , Choice questions, tags , suggestion (why don’t you, would you like …(movies + drinks) ) và request  ( can you) mỗi loại có khoảng 3-4 câu.
- Các câu hỏi không quá dài. Chỉ có khoảng 4-5 câu thuộc nửa sau (đặc biệt là câu hỏi choice questions)  mức độ khó tăng lên và cũng dài hơn, nhưng có thể loại trừ được một số đáp án trả lời cho loại câu hỏi khác. Cụ thể: When (bẫy For + time, bẫy câu trả lời của where ), why don’t you (that’s a great idea), would you like... Có nhiều câu  “xơi luôn”  cho một số dạng câu hỏi như dạng I don’t know: “Ask ….”, “It doesn’t matter to me”, “Either would be good..”, “I’ll take care of it…”

Note:
- Rất nhiều bẫy similar sound và family word. Và các bẫy khác như từ associated words (where do you store the document? – I buy some foods…. ) đánh bẫy những bạn không bắt kịp từ để hỏi.

 
3. Part 3

- 10 đoạn đều là Man vs Woman. Vẫn nhắc học sinh đặc biệt chú ý lượt nói của từng người và đọc kĩ câu hỏi để xem lời của “man” hay “woman”. Trước khi nghe nhất thiết phải đọc trước câu hỏi để xác định Keyword và đáp án để phân biệt được sự khác nhau Không tô kín đáp án ngay mà chỉ nên khoanh nhẹ để dành thời gian đọc câu hỏi tiếp theo.
- Nội dung gồm các vấn đề như: hai nhân viên trao đổi công việc, 2 nhân viên trao đổi về việc tham dự 1 triển lãm và người phụ nữ quyết định đi tham dự vì deadline dc dãn ra, cuộc nói chuyện trong phòng khám răng, cuộc nói chuyện giữa nhân viên bán hàng và khách liên quan đến việc đổi hàng hóa đã mua,..)
- Dạng câu hỏi về Location và Occupation chiếm 6-7 câu. Các bối cảnh: hỏi đường đến 1 tòa nhà trên đường, library, restaurant, office, clothes store,... job:  interviewee, dentist,…
-  Dạng câu hỏi về topic  chiếm 4-5 câu (liên quan đến: chuẩn bị cho bữa tiệc  sinh nhật của 1 thành viên trong công ty, thay đổi trong 1 kế hoạch, hỏi đường, tham dự art exhibition,… )
- Các câu hỏi when như when do they meet? When did the meeting start? Khá nhiều, là những câu ăn điểm cho các thí sinh vì hầu như không có bẫy mà nghe được chọn được luôn, không có nhiều con số được nhắc đến để đánh bẫy.

Note:
- Nửa sau của part 3 độ khó tăng cao hơn;  Những câu trả lời có thể nằm ở ngay 1 vài giây đầu tiên nên cần chuẩn bị tinh thần thật kĩ. Chú ý đọc và nắm bắt kĩ nội dung câu hỏi và thông tin do ai nói vì có thể câu trả lời cho câu sau đến trước câu trước làm các thí sinh lúng túng.

 
4. Part 4:  Đủ các format được học, cụ thể:

- Recorded message (1 anh nhân viên đi công tác để lại hướng dẫn nếu cần liên lạc gấp thì để lại số điện thoại và tên, hỏi lý do không nhận được cuộc gọi, người nói có khả năng làm gì)
- voice message  ( nhân viên công ty gọi cho khách hàng về order của khách , gợi ý chuyển sang 1 order khác để không phải đợi lâu- yêu cầu gọi lại để xác nhận
- report ( bản tin giao thông: đường sửa, sửa trong bao lâu bắt đầu từ khi nào và khuyên người  nghe đi đường khác, hỏi thời gian phát sóng bản tin, ai là John… ); (bản tin thời tiết: Dự báo thời tiết, người nghe được khuyên là nên làm gì ( mang ô đi, thời tiết ngày mai ra sao?)
- Speech (Giới thiệu một speaker, hỏi nghề nghiệp, topic của bài phát biểu, sự kiện gì diễn ra tiếp theo)
- Announcement  ( liên quan đến hoãn kế hoạch sửa văn phòng công ty sang 1 ngày khác vì đội sửa chữa chưa làm xong ở 1 khu vực khác của công ty, nhân viên được khuyên dọn văn phòng để chuẩn bị sẵn cho việc sơn sửa)
- Meeting (Tình hình sản phẩm công ty, intended audience là ai, nên làm gì để tăng doanh thu..)
- Tour (đi sở thú, lịch trình tour, thông báo khu vực thăm quan chuồng hổ đang đóng cửa để làm sạch nên sẽ không đi tham quan khu vực đó)

Note: Nhìn chung, ở phần này các bạn thí sinh chỉ cần đọc kĩ trước câu hỏi, nắm bắt thể loại và tập trung nghe là sẽ ăn điểm.


5. Part 5 and 6:

Đánh giá chung cho đề thi part 5 , 6 sáng 19/03 là không  khó, không đánh đố, ít câu hỏi về từ vựng. Các chủ điểm ngữ pháp được test bao gồm:
- Liên từ ( although, furthermore, On the contrary,  not only but also…..)
- Đại từ (they, their, đại từ quan hệ ( who, whom)…). Khoảng 5, 6 câu kiểm tra về đại từ, thuộc loại dễ và ăn sẵn cho thí sinh.
- Danh từ (khi chọn danh từ chú ý số ít số nhiều: Invitations, technical description, purpose, extension,…)
- Adj: rising rent, pleasing cent; so sánh nhất : the most successful so far,…
- Giới từ (throughout, in, regardless of…)
- Adv: ko có nhiều, câu hỏi đơn giản, chú ý các adv ưa chuộm : promply, approximately, quickly,… chủ yếu test vị trí của ADV: trước Adj, sau V (gồm các vị trí be … Pii, …Adj, has/have … Pii).
- Các cấu trúc ngữ pháp ( be about to V,…)


6. Part 7:


- Có thể đánh giá part 7 của bài thi lần này khá khó với các thí sinh. Rất nhiều bài đọc quảng cáo , article, review và announcement độ dài các bài đọc vừa phải, không quá dài.

- Chỉ có 1 câu hỏi về nghĩa của từ trong câu ( từ “served” ở paragraph 3 line 2 nghĩa là j? ở đây đồng nghĩa “worked as”…); Có khoảng 5,6  câu hỏi “Not”.

+ 1 article thông báo về việc nghỉ hưu của 1 cựu nhân viên công ty. Kể thành tựa của ông này trong công ty với việc lead 1 đội team phát triển 1 dòng sản phẩm linh kiện máy tính nổi tiếng. Ông này về hưu vẫn còn nhiều dự định: làm việc tại nhà, viết sách, tham gia các tổ chức xã hội.
+ 1 Email: thư mời làm việc (offer letter) – hỏi vị trí, được cung cấp phúc lợi những gì ….
+ 1 advertisement cho 1 tổ chức làm từ thiện muốn đăng tuyển thêm tình nguyện viên.
+ 1 thông báo tuyển thành viên và quảng cáo lợi ích của việc đăng kí làm thành viên của 1 vườn cây thực vật cảnh.
+ Double mess: 1 bài article về 1 cuộc thi dành cho các công ty ngành đồ uống, thông báo công ty có dòng sản phẩm đoạt giải nhất, đưa nhận xét của 1 chuyên gia về sự  thịnh hành của loại đồ ăn thức uống mới. – 1 bài review về sản phẩm và công ty đoạt giải nhất à Các câu hỏi liên quan đến thành phần tham dự cuộc thi, sản phẩm nào công ty đoạt giải nhất không sản xuất, câu hỏi infer từ lời nhận xét của chuyên gia.

-          Double mess: 1 thông báo tuyển dụng nhân viên do mở rộng chi nhánh của 1 công ty- 1 letter hỏi về các thông tin liên quan đến vị trí tuyển dụng. à  Hỏi trụ sở của công ty, các yêu cầu tuyển dụng, và thông tin liên quan đến công việc “không” được hỏi đến trong phần letter.

-          Double mess: 1 bài báo thông báo chậm khởi chiếu phim do cần thay thế 1 diễn viên chính trong phim – 1 review film: khen sự khéo léo của đạo diễn đã chuyển thể tác phẩm văn học đầu tay của chính mình lên phim. à hỏi tên diễn viên thay thế, tác phẩn văn học thứ mấy của đạo diễn, người viết review khẳng định điều gì về bộ phim,…

-          Double mess: 1 thư thông báo hoãn meeting giữa 2 công ty và re-schedule – 1 thư trả lời từ chối ko theo dc schedule mới và đính kèm thêm tài liệu được yêu cầu.
 
 
 
 
 
By Ms Hiền Nhung - Friendly Messenger 

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024