Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
10/01/2011 17:01 # 1
hoasimtimqb
Cấp độ: 2 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 4/20 (20%)
Kĩ năng: 4/20 (20%)
Ngày gia nhập: 22/10/2010
Bài gởi: 14
Được cảm ơn: 14
Đề nghị Hội đồng xét duyệt Miễn, giảm học phí năm 2010-2011 XEM LẠI!!!!


Hôm nay nhận được thông báo về Danh sách miễn giảm học phí của trường ĐẠi học Duy Tân. Tôi thực sự ngỡ ngàng, không hiểu trường mình xét kiểu gì mà không công nhận một số xã thuuọc diện khó khăn của Tỉnh Quảng Bình! Để kiểm chứng điều này, tôi đã lên mạng kiếm thông tin và gọi điện trực tiếp đến CHỦ TỊCH XÃ MỸ TRẠCH, BỐ TRẠCH, QUẢNG BÌNH để hỏi và kết quả là Xã Mỹ trạch thuộc diện khó khăn của Chính phủ. 
Chúng ta có thể tìm thấy quyết định này ở trang web sau: 
http://luat.xalo.vn/phap-luat/Quyet-dinh/164566962/Phe-duyet-danh-sach-cac-xa-dac-biet-kho-khan-vung-bai-ngang-ven-bien-va-hai-dao.html

ĐÃ KHÔNG LÀM THÌ THÔI, ĐÃ LÀM THÌ LÀM CHO CÔNG BẰNG CHỨ ĐỪNG CÓ NHƯ VẬY!
KÍNH MONG HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT XEM LẠI!
NẾU AI MUỐN KIỂM CHỨNG THÌ NHẮN CHO TÔI, TÔI CHO SĐT CỦA CHỦ TỊCH XÃ.


QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Phê duyệt danh sách các Xã đặc biệt khó khăn

vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc Hỗ trợ đầu tư Xây dựng Cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách 157 xã của 21 tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương được ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo Quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

Điều 2. Cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ Vốn đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được thực hiện theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khănmiền núi, vùng sâu, vùng xa quy định tại Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3.

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, Kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành.

2. Hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phân bổ kinh phí cho ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo để triển khai thực hiện.

3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện các Dự án đầu tư đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg

ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ)

 

1. Tỉnh Quảng Ninh

Huyện Vân Đồn

01. Xã Bản Sen

 

nt

02. Xã Đài Xuyên

 

nt

03. Xã Vạn Yên

 

nt

04. Xã Thắng Lợi

2. Tỉnh Ninh Bình

Huyện Kim Sơn

05. Xã Kim Hải

 

nt

06. Xã Kim Trung

 

nt

07. Xã Kim Đông

3. Tỉnh Thanh Hóa

Huyện Tĩnh Gia

08. Xã Ninh Hải

 

nt

09. Xã Tĩnh Hải

 

nt

10. Xã Hải Lĩnh

 

nt

11. Xã Hải Ninh

 

nt

12. Xã Hải An

 

nt

13. Xã Hải Yến

 

Huyện Quảng Xương

14. Xã Quảng Thạch

 

nt

15. Xã Quảng Lợi

 

nt

16. Xã Quảng Thái

 

Huyện Hậu Lộc

17. Xã Ngư Lộc

 

nt

18. Xã Đa Lộc

 

Hoằng Hóa

19. Xã Hoằng Thanh

 

nt

20. Xã Hoằng Trường

 

nt

21. Xã Hoằng Tiến

 

Huyện Nga Sơn

22. Xã Nga Thiện

 

nt

23. Xã Nga Tân

 

nt

24. Xã Nga Điền

 

nt

25. Xã Nga Thái

4. Tỉnh Hà Tĩnh

Huyện Nghi Xuân

26. Xã Xuân Trường

 

nt

27. Xã Xuân Liên

 

nt

28. Xã Xuân Yến

 

nt

29. Xã Xuân Thành

 

nt

30. Xã Xuân Hải

 

nt

31. Xã Xuân Phổ

 

nt

32. Xã Xuân Hội

 

nt

33. Xã Xuân Đan

 

Huyện Cẩm Xuyên

34. Xã Cẩm Lĩnh

 

nt

35. Xã Cẩm Dương

 

Huyện Kỳ Anh

36. Xã Kỳ Ninh

 

nt

37. Xã Kỳ Nam

 

nt

38. Xã Kỳ Phương

 

nt

39. Xã Kỳ Lợi

 

nt

40. Xã Kỳ Xuân

 

nt

41. Xã Kỳ Hà

 

nt

42. Xã Kỳ Phú

 

nt

43. Xã Kỳ Khang

 

Huyện Can Lộc

44. Xã Thịnh Lộc

 

Huyện Thạch Hà

45. Xã Thạch Lạc

 

nt

46. Xã Thạch Bằng

 

nt

47. Xã Thạch Bàn

 

nt

48. Xã Thạch Hải

 

nt

49. Xã Thạch Trị

 

nt

50. Xã Thạch Văn

 

nt

51. Xã Thạch Hội

 

nt

52. Xã Thạch Đỉnh

5. Tỉnh Nghệ An

Huyện Diễn Châu

53. Xã Diễn Vạn

 

nt

54. Xã Diễn Trung

 

nt

55. Xã Diễn Bích

 

Huyện Quỳnh Lưu

56. Xã Quỳnh Lộc

 

nt

57. Xã Quỳnh Thọ

 

nt

58. Xã Quỳnh Liên

 

Huyện Nghi Lộc

59. Xã Nghi Tiến

 

Thị xã Cửa Lò

60. Phường Nghi Tân

6. Tỉnh Quảng Bình

Huyện Lệ Thủy

61. Xã Ngư Thủy (Ngư ThủyNam)

 

nt

62. Xã Ngư Hòa (Ngư Thủy Bắc)

 

nt

63. Xã Hải Thủy (Ngư Thủy Trung)

 

nt

64. Xã Sen Thủy

 

Huyện Quảng Trạch

65. Xã Phù Hóa

 

nt

66. Xã Quảng Đông

 

nt

67. Xã Quảng Văn

 

nt

68. Xã Quảng Hải

 

Huyện Quảng Ninh

69. Xã Hải Ninh

 

Huyện Bố Trạch

70. Xã Mỹ Trạch

7. Tỉnh Quảng Trị

Huyện Hải Lăng

71. Xã Hải An

 

nt

72. Xã Hải Khê

 

Huyện Vĩnh Linh

73. Xã Vĩnh Thái

 

nt

74. Xã Vĩnh Thạch

 

Huyện Triệu Phong

75. Xã Triệu Lăng

8. Tỉnh Thừa Thiên Huế

Huyện Phong Điền

76. Xã Phong Chương

 

nt

77. Xã Điền Hương

 

nt

78. Xã Điền Hải

 

Huyện Quảng Điền

79. Xã Quảng Lợi

 

nt

80. Xã Quảng Thái

 

nt

81. Xã Quảng Công

 

nt

82. Xã Quảng Ngạn

 

Huyện Phú Vang

83. Xã Phú Đa

 

nt

84 Xã Vinh Thái

 

nt

85. Xã Vinh Phú

 

nt

86. Xã Vinh Hà

 

nt

87. Xã Phú Xuân

 

nt

88. Xã Phú Thanh

 

nt

89. Xã Phú Diên

 

nt

90. Xã Vinh Xuân

 

Huyện Phú Lộc

91. Xã Vinh Hải

 

nt

92. Xã Lộc Vĩnh

 

nt

93. Xã Vĩnh Mỹ

 

nt

94. Xã Vinh Hiền

 

nt

95. Xã Vinh Giang

 

Huyện Hương Trà

96. Xã Hương Phong

 

nt

97. Xã Hải Dương

9. Tỉnh Quảng Nam

Thị xã Tam kỳ

98. Xã Tam Phú

 

nt

99. Xã Tam Thăng

 

nt

100. Xã Tam Thanh

 

Huyện Thăng Bình

101. Xã Bình Hải

 

nt

102. Xã Bình Dương

 

nt

103. Xã Bình Nam

 

Huyện Núi Thành

104. Xã Tam Hòa

 

nt

105. Xã Tam Tiến

 

nt

106. Xã Tam Hải

 

nt

107. Xã Tam Giang

 

nt

108. Xã Tam Anh

 

Huyện Duy Xuyên

109. Xã Duy Nghĩa

 

nt

110. Xã Duy Hải

10. Tỉnh Quảng Ngãi

Huyện Bình Sơn

111. Xã Bình Phú

 

Huyện Lý Sơn

112. Xã An Bình

11. Tỉnh Bình Định

Huyện Quy Nhơn

113. Xã Nhơn Châu

 

nt

114. Xã Nhơn Hải

 

nt

115. Xã Nhơn Lý

 

nt

116. Xã Nhơn Hội (xã đảo)

 

Huyện Phù Mỹ

117. Xã Mỹ Thọ (ven đầm)

 

nt

118. Xã Mỹ Thắng (BN)

 

nt

119. Xã Mỹ An (xã BN)

 

nt

120. Xã Mỹ Thành (BN)

 

Huyện Phù Cát

121. Xã Cát Thành

 

nt

122. Xã Cát Khánh

 

nt

123. Xã Cát Minh

 

nt

124. Xã Cát Tiến

 

nt

125. Xã Cát Chánh

12. Tỉnh Phú Yên

Huyện Tuy An

126. Xã An Hải

 

nt

127. Xã An Phú

 

Huyện Sông Cầu

128. Xã Xuân Thịnh

13. Tỉnh Ninh Thuận

Huyện Ninh Phước

129. Xã Phước Dinh

 

nt

130. Xã An Hải

 

Huyện Ninh Hải

131. Xã Vĩnh Hải

14. Tỉnh Long An

Huyện Châu Thành

132. Xã Thành Vinh Đông

 

Huyện Cần Giuộc

133. Xã Tân Lập

 

nt

134. Xã Phước Vĩnh Đông

15. Tỉnh Bến Tre

Huyện Thạch Phú

135. Xã An Quy

 

nt

136. Xã An Thuận

 

nt

137. Xã An Nhơn

 

Huyện Bình Đại

138. Xã Thừa Đức

16. Tỉnh Trà Vinh

Huyện Cầu Ngang

139. Xã Mỹ Long Nam

17. Tỉnh Sóc Trăng

Huyện Kê Sách

140. Xã Nhơn Mỹ

 

nt

141. Xã An Lạc Thôn

 

nt

142. Xã An Lạc Tây

 

nt

143. Xã Phong Nẫm

 

Huyện Cù Lao Dung

144. Xã Đại Ân

 

nt

145. Xã An Thạnh

18. Tỉnh Bạc Liêu

Huyện Đông Hải

146. Xã An Phúc

19. Tỉnh Tiền Giang

Huyện Gò Công Đông

147. Xã Bình Xuân

20. Tỉnh Cà Mau

Huyện Phú Tân

148. Xã Tân Hải

21. Tỉnh Bình Thuận

Huyện Tuy Phong

149. Xã Hòa Phú

 

nt

150. Xã Liên Hương

 

nt

151. Xã Phan Rí Cửa

 

nt

152. Xã Vĩnh Tân

 

nt

153. Xã Phước Thể

 

Huyện Hàm Tân

154. Xã Sơn Mỹ

 

Huyện Hàm Thuận Nam

155. Xã Tân Thuận

 

nt

156. Xã Tân Thành

 

Thành phố Phan Thiết

157. Xã Tiến Thành

 



Sinh vien VIP

 
Các thành viên đã Thank hoasimtimqb vì Bài viết có ích:
10/01/2011 18:01 # 2
anh2bmw
Cấp độ: 48 - Kỹ năng: 44

Kinh nghiệm: 255/480 (53%)
Kĩ năng: 408/440 (93%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 11535
Được cảm ơn: 9868
Phản hồi: Đề nghị Hội đồng xét duyệt Miễn, giảm học phí năm 2010-2011 XEM LẠI!!!!


 Bạn vui lòng để lại những thông tin cá nhân như: Tên, Ngày tháng năm sinh, lớp, khoa, số ĐT để những người có trách nhiệm liên hệ để giải quyết. Cái nữa là bạn phải làm rõ những điều như sau:
+ Mục đích của bạn khi đăng bài viết này là gì?
+ Danh sách miễn giảm học phí của trường ở đâu? vui lòng trích rõ.
+ Bạn mong muốn trường giải quyết cho bạn như thế nào?

Mình thấy cái danh sách mà bạn đưa lên không nói lên được điều gì? Chỉ chứng minh được vào năm 2004 thì xã Mỹ Trạch - Bố Trạch- QB thuộc diện khó khăn thôi. 

P/S: Trong thời gian 3 ngày nếu bạn không có phản hồi thì BQT sẽ xóa bài viết này của bạn.


Thông tin liên hệ anh2bmw khi có bất kỳ thắc mắc:
skype: trantien281
mail: 
anh2bmw@gmail.com


 

 
Các thành viên đã Thank anh2bmw vì Bài viết có ích:
10/01/2011 21:01 # 3
hoasimtimqb
Cấp độ: 2 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 4/20 (20%)
Kĩ năng: 4/20 (20%)
Ngày gia nhập: 22/10/2010
Bài gởi: 14
Được cảm ơn: 14
Phản hồi: Đề nghị Hội đồng xét duyệt Miễn, giảm học phí năm 2010-2011 XEM LẠI!!!!


Trích:
 Bạn vui lòng để lại những thông tin cá nhân như: Tên, Ngày tháng năm sinh, lớp, khoa, số ĐT để những người có trách nhiệm liên hệ để giải quyết. Cái nữa là bạn phải làm rõ những điều như sau:
+ Mục đích của bạn khi đăng bài viết này là gì?
+ Danh sách miễn giảm học phí của trường ở đâu? vui lòng trích rõ.
+ Bạn mong muốn trường giải quyết cho bạn như thế nào?

Mình thấy cái danh sách mà bạn đưa lên không nói lên được điều gì? Chỉ chứng minh được vào năm 2004 thì xã Mỹ Trạch - Bố Trạch- QB thuộc diện khó khăn thôi. 

P/S: Trong thời gian 3 ngày nếu bạn không có phản hồi thì BQT sẽ xóa bài viết này của bạn.
 Hơn nữa "GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC SINH Ở KHU VỰC ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN" của mình "theo quyết định số: 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính Phủ và Quyết định số: 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành Danh mục các đơn vị Hành chính thuộc vùng đặc diệt khó khăn"
Chủ tịch UBND đã ký ngày 16/08/2010. 
Tôi nói có sách, mách có chứng đó bạn à. Bạn nào cùng số phận thì lên tiếng nhé! Phải bảo vệ quyền lợi của mình chứ. 
Vậy nó có nói lên được điều gì không bạn? 

Hai quyết định đó đều nằm ở đây nè bạn:


Sinh vien VIP

 
Các thành viên đã Thank hoasimtimqb vì Bài viết có ích:
11/01/2011 09:01 # 4
tanphuong85
Cấp độ: 37 - Kỹ năng: 38

Kinh nghiệm: 142/370 (38%)
Kĩ năng: 98/380 (26%)
Ngày gia nhập: 19/01/2010
Bài gởi: 6802
Được cảm ơn: 7128
Phản hồi: Đề nghị Hội đồng xét duyệt Miễn, giảm học phí năm 2010-2011 XEM LẠI!!!!



   Hì. Trường hợp của Hiền, em nên liên hệ trực tiếp phòng Công tác HSSV để phản ánh. Chắc có sai sót ở đâu đó thôi. Nếu được thì họ bổ sung thêm. Lớp mình có Cường, Nam, Thạch, Thịnh được mà 



 
11/01/2011 16:01 # 5
hoasimtimqb
Cấp độ: 2 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 4/20 (20%)
Kĩ năng: 4/20 (20%)
Ngày gia nhập: 22/10/2010
Bài gởi: 14
Được cảm ơn: 14
Phản hồi: Đề nghị Hội đồng xét duyệt Miễn, giảm học phí năm 2010-2011 XEM LẠI!!!!


 Sáng nay tôi lên phòng CTHS - SV hỏi nhưng cô bảo không được? Tại sao?
+ Thứ nhất: Trong Thông tư liên tịch "Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn" Ký ngày 8/01/2010 quy định:

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg

ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn; Liên tịch Uỷ ban Dân tộc và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như  sau:

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ.

1. Phạm vi được thụ hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp là vùng khó khăn được quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn gồm xã khu vực II, xã biên giới, xã bãi ngang, hải đảo và xã khu vực III.

2. Đối tượng được nhận hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước là người dân thuộc hộ nghèo theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ phải đủ 2 điều kiện sau:

a) Phù hợp với chuẩn nghèo theo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 và các văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có);

b) Phải được đăng ký hộ khẩu và cư trú hợp pháp trên địa bàn vùng khó khăn.
 + Thứ hai: Theo Thông tư liên tich: 

29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBX

 ngày 15/11/2010. Quy định:

1. Đối tượng được miễn học phí:

a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL- UBTVQH11 ngày 29/6/2005. Cụ thể:

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B (sau đây gọi chung là thương binh);

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Việc xác định xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành. Cụ thể:

- Xã biên giới: Xã biên giới trên đất liền tính từ biên giới quốc gia trên đất liền vào hết địa giới hành chính của xã có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền; Xã biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính của xã giáp biển và đảo, quần đảo; Danh sách các xã ở khu vực biên giới trên đất liền, khu vực biên giới trên biển được quy định tại các Nghị định của Chính phủ ban hành Quy chế khu vực biên giới.

- Xã vùng cao theo quy định tại các Quyết định dưới đây:

+ Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện tỉnh là miền núi, vùng cao;

+ Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 04/6/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện tỉnh là miền núi, vùng cao;

+ Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;

+ Quyết định số 64/UB- QĐ ngày 26/8/1995 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;

+ Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;

+ Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;

+ Quyết định số 26/QĐ-UB ngày 18/3/1998 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;

+ Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/08/2005 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;

+ Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 07/07/2006 Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;

+ Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính;

+ Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12/03/2009 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính;

- Xã hải đảo theo quy định tại các Quyết định dưới đây:

+ Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

+ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010.

- Các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại các Quyết định dưới đây:

+ Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

+ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);

+ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;

+ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;

+ Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

+ Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

+ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.

c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế. Cụ thể:

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật có khó khăn về kinh tế theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động người tàn tật. Việc xác định đối tượng có khó khăn về kinh tế áp dụng theo Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.

d) Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;

Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.

đ) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ

nghèo theo quy định. Chuẩn nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ (Hiện nay đang được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010).

e) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân: theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BCA- BTC ngày 14/4/2009 của Liên Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24/4/2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan chiến sỹ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân và điểm 1.1 mục 1 phần II Thông tư liên tịch số 181/2007/TTLT-BQP-BTC ngày 04/12/2007 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày 22/6/2007 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.

g) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC- BNV-UBDT ngày 7/4/2008 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP.

h) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

i) Học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo. Việc xác định hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo áp dụng theo Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.

Ôi trời nếu như theo Thông tư 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 này thì đáng lẽ ra mình phải được miễn chứ tại sao lại không được gì vậy?
Có ai vào giải đáp dùm vấn đề này đi.
Luôn tiện cho hỏi:
+ Trường mình ngoài đợt xét vào tháng 9 thì còn đợt nào nữa không? Tôi thấytruwowngf khác còn đợt tháng 3-4 nữa.
 + Nếu một người đã được xét giảm thuộc hộ nghèo vào đợt này rồi thì cuối năm có còn được xét "Con thương binh" nữa không? Theo tôi được biết thì quy định là SV được chọn chế độ ưu tiên cao nhất và được xét một lần. Nhưng vẫn phải hỏi lại xem. 
Ai vào giải đáp giùm nhé! Thank!

 

 

 




 

 

 

                                     

 

 

 

 



Sinh vien VIP

 
14/01/2011 15:01 # 6
hoasimtimqb
Cấp độ: 2 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 4/20 (20%)
Kĩ năng: 4/20 (20%)
Ngày gia nhập: 22/10/2010
Bài gởi: 14
Được cảm ơn: 14
Phản hồi: Đề nghị Hội đồng xét duyệt Miễn, giảm học phí năm 2010-2011 XEM LẠI!!!!


 Thật thất vọng đối với phòng CTHS-SV. Công văn, giấy tờ, quy định đưa ra không rõ ràng, không chứng minh được mình làm là đúng.
Tại sao lại đi dựa vào "DANH SÁCH CÁC XÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ NĂM 2007" để xét trong vụ này? xã khó khăn thì biết bao nhiêu là Xã, Mỗi năm nhà nước đầu tư một vài xã chứ làm sao mà đầu tư cho bằng hết được. Không thuyết phục!
Hơn nữa khi tôi lên hỏi, khi đưa ra mấy công văn hỏi thầy T xem chúng có hiệu lực ntn? nhưng thầy T lại nói cái đó của năm 2010. Còn trường xét năm 2011. Vô lý! năm 2011 mới được mấy ngày trong lúc đó vụ này làm từ tháng 9??? Không thỏa đáng!!!!
Hỏi một hồi không biết phải nói sao. Thầy T đành buông ra một câu: "THẾ BÂY GIỜ EM MUỐN TÔI XÉT CHO EM À"? Vì không rõ ràng nên tôi mới hỏi cho biết nguyên nhân. Không hiểu sao T lại nói như vậy??? lại còn bảo tôi năm sau làm lại T sẽ điện về xã hỏi!!! Năm sau thì nói làm gì. Thật đúng là làm chẳng ra sao!!!
 


Sinh vien VIP

 
14/01/2011 19:01 # 7
hiephoa
Cấp độ: 1 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 2/10 (20%)
Kĩ năng: 0/10 (0%)
Ngày gia nhập: 09/01/2011
Bài gởi: 2
Được cảm ơn: 0
Đề nghị Hội đồng xét duyệt Miễn, giảm học phí năm 2010-2011 XEM LẠI!!!!


Đồng tình với bạn. Dù miễn giảm với số tiền cũng không là bao nhưng cán bộ nhà trường có thái độ không tôn trọng sinh viên. Vấn đề này lớn hơn cả tiền giảm học phí kia



 
14/05/2011 11:05 # 8
diepcodon_81
Cấp độ: 1 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 3/10 (30%)
Kĩ năng: 2/10 (20%)
Ngày gia nhập: 14/05/2011
Bài gởi: 3
Được cảm ơn: 2
Phản hồi: Đề nghị Hội đồng xét duyệt Miễn, giảm học phí năm 2010-2011 XEM LẠI!!!!


nói hay lắm!tớ củng đồng tình.sẳn đây tui củng xin cái ưu đải mà xã hội ban tặng xem coi người đại diện nói sao



 
14/05/2011 11:05 # 9
diepcodon_81
Cấp độ: 1 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 3/10 (30%)
Kĩ năng: 2/10 (20%)
Ngày gia nhập: 14/05/2011
Bài gởi: 3
Được cảm ơn: 2
Phản hồi: Đề nghị Hội đồng xét duyệt Miễn, giảm học phí năm 2010-2011 XEM LẠI!!!!


kv1 củng được trả lại nửa tiền mà.mai dô đà nẳng phát coi sao



 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024