1.1. Nhiệm vụ đồ án:
Thiết kế nền và móng công trình theo sơ đồ công trình có nội lực do tải trọng tính toán gây ra tại chân cột ở đỉnh móng ở cos thấp hơn cos ngoài nhà 0,75m như số liệu bài ra. Theo “Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình nhà thí nghiệm hoá học” giai đoạn phục vụ thiết kế bản vẽ thi công: khu đất xây dựng tương đối bằng phẳng, cao độ trung bình + 8,2m, được khảo sát bằng phương pháp khoan thăm dò, xuyên tĩnh, xuyên tiêu chuẩn SPT đến độ sâu 30m. Từ trên xuống gồm các lớp đất có chiều dày ít thay đổi trong mặt bằng và trung bình bằng các trị như trong trụ địa chất công trình. Chỉ tiêu cơ lý và kết quả thí nghiệm hiện trường các lớp đất như trong bảng. Mực nước ngầm gặp ở độ sâu cách mặt đất như trong trụ địa chất công trình. Tôn nền phía ngoài nhà cao hơn 0,5m so với mặt đất khi khảo sát.
Số liệu đề bài cho trước:
STT
|
Sơ đồ địa chất
|
Sơ đồ công trình
|
Cột
Trục
|
N0tt
(kN)
|
Mott
(kNm)
|
Qtt
(kN)
|
Cột
trục
|
Nott
(kN)
|
Mott
(kNm)
|
111
|
D3 IX
|
S1
|
A
|
1850
|
245
|
18
|
D
|
610
|
39
|
Trụ địa chất công trình và bảng tính chất cơ lý của đất:
Bảng chỉ tiêu cơ lý & kết quả thí nghiệm hiện trường các lớp đất.
Lớp đất
|
Tên đất
|
g
(KN/m3)
|
gS
(KN/m3)
|
W
%
|
WL
%
|
WP
%
|
jIIO
|
CII
(KPa)
|
E
(MPa)
|
qc
(KPa)
|
Số SPT
(N)
|
Cu
(KPa)
|
1
|
đất lấp xám ghi
|
16
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Sét pha
xám ghi
|
18,2
|
27,4
|
30,7
|
33,8
|
23,7
|
16,8
|
27
|
7,8
|
1190
|
6,7
|
35
|
3
|
Cát pha
|
18,3
|
26,7
|
26,2
|
29,3
|
21,4
|
23
|
17,5
|
9,4
|
1290
|
11
|
45
|
4
|
Sét xám gụ
|
18,5
|
27,9
|
37,8
|
46
|
24,6
|
19
|
25
|
7,5
|
1020
|
6,2
|
33
|
5
|
Cát hạt vừa
|
18,7
|
26,0
|
17,5
|
-
|
-
|
34
|
-
|
34,6
|
10108
|
25
|
-
|
LINK DOWN: http://www.fshare.vn/file/BZQI2GSEDB8X
NGUỒN: tailieutonghop.com