Thì tương lai tiếp diễn không được quan tâm giảng dạy nhiều trong các chương trình phổ thông ở Việt Nam. Ở nước ngoài cũng vậy, thì này không được dạy nhiều cho lắm nhưng trên thực tế, những người nói tiếng Anh dùng nó rất nhiều. Khả năng speak của bạn sẽ tự nhiên hơn nhiều nếu bạn dùng thời này một cách trôi chảy.
The positive (will + be + verb-ing):
At 10 am tomorrow,
I will be sleeping
you will be working
she will be studying
it will be raining
he will be cooking
we will be eating breakfast
they will be travelling
Thì tương lai tiếp diễn dùng khi muốn refer đến những hành động chưa hoàn thành hoặc những sự kiện sẽ diễn ra và tiếp tục sau thời điểm “now”. Thì tương lai tiếp diễn này được sử dụng vớ khá nhiều mục đích khác nhau. Thông thường thì thì tương lai tiếp diễn này sẽ được người English sử dụng để nói về những hành động, dự án của chính họ trong tương lai
This time next week I will be sun-bathing in Cali
Thể bị động thì thường được dùng để “đề nghị lịch sự”
Will I sleeping in this room
Cùng với still, thì tương lai tiếp diễn còn có thể được dùng để refer đến những sự kiện và hành động đang xảy ra trong hiện tại và còn tiếp diễn trong tương lai
End of this year I ‘ll still be finding the way to get fuck out in here !