Hướng Dẫn Các Bước Khởi Nghiệp Cho Startup Siêu Nhỏ Theo Chu Trình Quản Lý Dự Án
Bài viết này cung cấp cho những người mới bắt đầu kinh doanh cách quản lý dự án để khởi sự doanh nghiệp nhỏ của họ. Trước tiên, chúng tôi xác định sẽ tập hợp một bộ các công cụ cơ bản nhưng vẫn đủ tốt cho những người mới bắt đầu kinh doanh nhỏ. Sau đó, chúng tôi sơ đồ hóa các công cụ quản lý dự án này và gắn nó vào quá trình khởi sự doanh nghiệp để xác định những chỗ mà ta có thể khai thác những công cụ này. Sau cùng chúng ta có thể tạo ra hoặc sử dụng các công cụ gắn với quá trình này. Trong tương lai, rất nhiều việc có thể được thực hiện nhờ chương trình này, bao gồm cả việc đào tạo các khái niệm quản lý dự án cơ bản cho cộng đồng, mang tới hay tạo ra các công cụ quản lý dự án cho người dùng và phát triển thói quen sử dụng cho họ.
GIỚI THIỆU
Các doanh nhân và doanh nghiệp nhỏ rất quan trọng với nền kinh tế. Bài viết này giúp xác định các kỹ năng và công cụ quản lý dự án phù hợp và tối ưu cho những Startup nhỏ để có thể tiếp cận việc kinh doanh, quản lý hoạt động, cung cấp các sản phẩm phù hợp cho khách hàng, quản lý những cải tiến và tăng trưởng. Chúng tôi giả định các độc giả có kiến thức cơ bản về quản lý dự án mặc dù cuối cùng chúng tôi hy vọng rằng khán giả rộng hơn có thể hưởng lợi từ việc sử dụng các kỹ năng quản lý dự án giản lược. Đây cũng có thể là điểm bắt đầu cho một chương trình giới thiệu về quản lý dự án cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, hoặc ngay cả đối với công chúng.
CÁC MỤC TIÊU TỐI THƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH NÀY CÓ THỂ LÀ:
-
Giới thiệu về quản lý dự án cho phần lớn công chúng, bắt đầu từ các chủ doanh nghiệp nhỏ
-
Những người làm Startup có thể đơn giản hóa và quản lý cuộc sống và công việc của họ bằng các công cụ hoặc kiến thức được cung cấp
-
Giúp các chủ doanh nghiệp nhỏ suy nghĩ có tổ chức và hệ thống hơn để giảm sự căng thẳng và lo lắng
Bài viết này trích dẫn hai nguồn tài liệu, một là một bài báo của Turner (Turner, 2011) trong tạp chí PMI, và hai là chương trình kinh doanh Startup nhỏ từ một trường cao đẳng ở Ontario, Canada.
PHÁT BIỂU VẤN ĐỀ VÀ PHẠM VI BÀI VIẾT
-
Doanh nghiệp siêu nhỏ quản lý dự án cả trong công việc kinh doanh cũng như trong quản lý những cải tiến và tăng trưởng như thế nào?
-
Những yếu tố nào thuộc quản lý dự án là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ?
-
Quá trình khởi sự kinh doanh
-
Việc quản lý dự án phù hợp, gắn liền, và chuyển hóa thành quá trình khởi sự kinh doanh như thế nào?
TRONG PHẠM VI BÀI VIẾT, NHỮNG ĐIỀU SAU ĐÂY SẼ KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP
-
Chi tiết về quản lý dự án cải tiến.
-
Các mô tả chi tiết hơn về các công cụ và nội dung được tạo ra từ quá trình quản lý dự án và quá trình khởi sự kinh doanh.
-
Kiến thức cơ bản trong Quản lý dự án
-
Quản lý Hoạt động và Quản lý Dự án Morphing
CHIẾN LƯỢC
Để phát triển các kỹ năng, kiến thức và công cụ, trước hết chúng ta sẽ định nghĩa về PML (Project Management Light), xuất phát từ PMBOK trong các tác phẩm của Turner. Sau đó, chúng ta sẽ định nghĩa về quy trình Khởi sự Doanh nghiệp nhỏ, trong bài báo này, chúng tôi sử dụng quy trình được sử dụng bởi Ontario Self Employment Benefit Program. Sau đó, chúng ta sẽ xác định phần có điểm chung (thể hiện bằng vùng cam). Có nhiều cách khác nhau để sắp xếp các hoạt động và quy trình này. Chúng tôi sẽ sử dụng phương pháp lập sơ đồ bảng thường được sử dụng trong phân tích kinh doanh và phân tích hệ thống để bắt đầu hoàn thành phạm vi của bài viết.
QUẢN LÝ DỰ ÁN LITE (PML) (TURNER, 2011)
ĐẶC ĐIỂM
-
Chúng tôi mong muốn hệ thống hoạch định và kiểm soát dự án đơn giản, với cơ chế báo cáo cũng đơn giản.
-
Chúng tôi không mong đợi họ sẽ áp dụng một số phương pháp luận tiêu chuẩn.
-
Chúng tôi cũng muốn thấy mọi người thực hiện nhiều vai trò trong dự án, đặc biệt là ở các công ty nhỏ.
-
Các công ty siêu nhỏ không sử dụng các nhà quản lý dự án chuyên nghiệp, và vì vậy các dự án được quản lý bởi những nhân vật chủ chốt khác và các công ty nhỏ và siêu nhỏ không có xu hướng sử dụng các công cụ và kỹ thuật đã được công nhận trong quản lý dự án.
-
Sử dụng quản lý tự quản và cấu trúc nhóm không chủ nghĩa cá nhân
-
Ứng dụng của việc quản lý dự án
-
Quản lý hoạt động (Điều này rất quan trọng nhưng chi tiết về quản lý dự án và quản lý hoạt động sẽ không nằm trong phạm vi bài viết)
-
Cải tiến và tăng trưởng: Quá trình cải tiến quá phức tạp trong phạm vi bài viết này. Không phải tất cả các Startup đều phải cải tiến. Chúng ta sẽ nói về Quy trình Quản lý Dự án cải tiến trong một bài viết khác. Tuy nhiên, chúng ta sẽ nói về khía cạnh tăng trưởng trong Quá trình khởi sự Kinh doanh.)
-
Quản lý dự án Lite
NỘI DUNG CỦA PMLITE (TURNER, 2011)
Thực hành PMBOK
|
PMLite
|
Đáng chú ý
|
Yêu cầu từ khách hàng
|
✔
|
Xác định yêu cầu từ phía khách hàng là bước đi quan trọng đầu tiên. Quản lí việc trao đổi thông tin
|
Xác định hành trình và các cột mốc
|
✔
|
Kế hoạch sơ lược cấp cao sẽ cung cấp một cái nhìn tổng thể về cách dự án được hoàn thành
|
Phân bổ công việc hoặc danh sách hoạt động
|
✔
|
Xác định các hoạt động cần có để hoàn thành công việc
|
Agile hoặc Scrum
|
|
Sử dụng cơ chế tự quản và cơ cấu nhóm không đề cao cá nhân; ngoài ra yêu cầu các thành viên trong nhóm có khả năng làm tất cả công viêc, vì thế yêu cầu những công việc đồng nhất và một đội đồng nhất
|
Ma trận trách nhiệm công việc
|
×
|
Không nhất thiết phải có
|
Scope (phạm vi công việc) và resource schedule (Tiến trình sử dụng nguồn lực)
|
✔
|
Hình thức đơn giản của phạm vi hoặc phân bổ nguồn lực. Một số mẫu có thể đơn giản, với ngày tháng đi liền với đầu mục hoạt động. Một số khác thì thời gian, ngày tháng lại đi kèm với các nguồn lực được liệt kê.
|
Xây dựng đội nhóm
|
×
|
Không cần áp dụng việc xây dựng đội nhóm quá cứng nhắc
|
Quản lí rủi ro và các vấn đề phát sinh
|
✔
|
Rất cần quản trị rủi ro. Chức năng quan trọng nhất của QLDA được áp dụng
|
QLDA thương mại
|
✔
|
Đánh giá sơ bộ giá trị dự án, là dự án mua hay đi thuê, mua hay tự làm, quản lí hợp đồng.
|
Kiến thức về miền
|
✔
|
Kiến thức cơ bản về miền trong công việc.
|
Dự án Microsoft
|
×
|
Quá phức tạp. Có lẽ chỉ cần Excel là đủ.
|
Văn phòng dự án
|
×
|
Không cần thiết
|
Quản lí chi phí
|
✔
|
Các chi phí tài chính cơ bản, theo dõi doanh thu và thuế. No Earned Value Analysis - Phân tích các giá trị vô hình
|
Quản lí chất lượng
|
×
|
Sử dụng yêu cầu quản lí khách hàng
|
Quản lí tích hợp
|
×
|
Không cần thiết
|
Vòng đời và các giai đoạn sản phẩm
|
×
|
Không cần thiết
|
Quản lí chương trình và danh mục sản phẩm
|
×
|
Chỉ cần cho việc quản lí cải tiến. Sẽ đề cập sau
|
Bảng trên cho thấy các yếu tố quan trọng trong quản lý dự án đối với các doanh nghiệp nhỏ.
HỒ SƠ CÔNG TY
Sau khi xác định được các yếu tố của PM Lite, chúng ta sẽ phát triển hồ sơ công ty. Hồ sơ công ty bao gồm các thành tố sẽ được sử dụng trong quá trình khởi sự kinh doanh cụ thể của công ty.
Công ty: Kinh doanh và tư vấn công nghệ TSE và TSE
-
phân tích yêu cầu
-
lộ trình phát triển
-
phân bổ công việc và danh sách hoạt động
-
ma trận phân công trách nhiệm
-
lịch làm việc (thêm danh sách kiểm tra và biểu đồ Gantt)
-
phần mềm QLDA phục vụ việc lập kế hoạch công việc và kiểm soát (dự án)
-
Phần mềm QLDA phục vụ việc lập kế hoạch tài nguyên công ty
-
Các cuộc họp khởi động
-
Quản lý rủi ro (không phải quản lý vấn đề)
-
Phạm vi quản lí
-
Quản lý chi phí
-
Quản lý thương mại
QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ QUÁ TRÌNH KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
Vậy làm thế nào chúng ta có thể gắn quá trình Khởi sự doanh nghiệp với việc Quản lý dự án? Chúng ta sẽ sử dụng các kỹ thuật quản lý dự án như thế nào để quản lý quá trình khởi sự doanh nghiệp?
Có ít nhất hai hướng mà tôi có thể nghĩ đến trong việc kết hợp hai điểm này với nhau. Một là hãy coi việc Khởi sự Kinh doanh như là một dự án; hai là gắn các hạng mục trong Quá trình Khởi sự Doanh nghiệp với QLDA Lite. Với cách đầu tiên, chúng ta sẽ đưa toàn bộ quá trình khởi sự kinh doanh vào một khung quản lý dự án tổng. Còn cách thứ hai là, với mỗi mục trong quá trình, hãy xác định các khái niệm hoặc các mục trong QLDA có thể hữu ích để giúp thực hiện các nhiệm vụ. Mỗi hạng mục bản thân nó có thể coi là một dự án riêng lẻ.
CÁCH 1: COI VIỆC KHỞI SỰ KINH DOANH GIỐNG NHƯ MỘT DỰ ÁN
Trong phần này, chúng tôi sẽ lấy quá trình khởi nghiệp của Microsoft làm ví dụ để minh hoạ cách áp dụng biểu đồ Gannt, bảng danh mục hay bảng phân bổ công việc vào một quá trình khởi sự kinh doanh. Quá trình này sẽ bao gồm rất nhiều hành động cần thực hiện để bắt đầu kinh doanh. Mỗi mục đều có giới hạn thời gian, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, nguồn lực công ty, những yếu tố phụ thuộc…
|
Giai đoạn 1 – Lập kế hoạch chiến lược
|
23 ngày
|
01/01
|
02/02
|
|
|
1
|
A. Tự đánh giá
|
3 ngày
|
01/01
|
05/01
|
|
|
2
|
Xác định tầm nhìn
|
1 ngày
|
01/01
|
01/01
|
|
Quản lí
|
3
|
Xác định các kỹ năng khả dụng, các thông tin và sự hỗ trợ
|
1 ngày
|
02/01
|
02/01
|
3
|
Cố vấn, Quản lí
|
4
|
Quyết định xúc tiến
|
1 ngày
|
05/01
|
05/01
|
4
|
Quản lí
|
5
|
B. Xác định cơ hội
|
10 ngày
|
06/01
|
19/01
|
|
|
6
|
Nghiên cứu thị trường và sự cạnh tranh
|
1 ngày
|
06/01
|
06/01
|
5
|
Cố vấn
|
7
|
Phỏng vấn chủ sở hữu của các doanh nghiệp tương tự
|
5 ngày
|
07/01
|
13/01
|
7
|
Chủ doanh nghiệp
|
8
|
Xác định nguồn lực cần thiết
|
2 ngày
|
14/01
|
15/01
|
8
|
Cố vấn, người đồng cấp
|
9
|
Xác định các yếu tố cấu thành chi phí vận hành
|
2 ngày
|
16/01
|
19/01
|
9
|
Kế toán
|
10
|
C. Đánh giá phương pháp tiếp cận kinh doanh
|
4 ngày
|
20/01
|
23/01
|
|
|
11
|
Xác định các yêu cầu về pháp nhân mới
|
1 ngày
|
20/01
|
20/01
|
10
|
Quản lí
|
12
|
Xác định các cơ hội đầu tư đang diễn ra
|
1 ngày
|
21/01
|
21/01
|
12
|
Quản lí
|
13
|
Nghiên cứu các khả năng nhượng quyền
|
1 ngày
|
22/01
|
22/01
|
13
|
Quản lí
|
14
|
Tóm tắt phương pháp tiếp cận
|
1 ngày
|
23/01
|
23/01
|
14
|
Quản lí
|
15
|
D. Đánh giá các rủi ro và lợi ích tiềm ẩn
|
7 ngày
|
21/01
|
29/01
|
|
|
16
|
Đánh giá độ lớn và độ ổn định của thị trường
|
2 ngày
|
21/01
|
22/01
|
12
|
Cố vấn
|
17
|
Xác định đối thủ cạnh tranh
|
1 ngày
|
23/01
|
23/01
|
17
|
Cố vấn
|
18
|
Đánh giá tính sẵn có của các nguồn lực cần thiết
|
2 ngày
|
26/01
|
27/01
|
18
|
Cố vấn
|
19
|
Đánh giá thị phần thực tế ban đầu
|
1 ngày
|
28/01
|
28/01
|
19
|
Cố vấn
|
20
|
Xác định các yêu cầu tài chính
|
2 ngày
|
26/01
|
27/01
|
15
|
Cố vấn
|
21
|
Xem lại độ tương thích của cá nhân
|
1 ngày
|
28/01
|
28/01
|
21
|
Quản lí
|
22
|
Đánh giá khả năng sinh lợi ban đầu
|
1 ngày
|
29/01
|
29/01
|
22
|
Quản lí
|
23
|
E. Xem lại và điều chỉnh kế hoạch chiến lược
|
2 ngày
|
30/01
|
02/02
|
23
|
|
24
|
F. Xác nhận quyết định xúc tiến
|
1 ngày
|
02/02
|
02/02
|
24
|
|
|
Giái đoạn 2 – Xác định cơ hội kinh doanh
|
27 ngày
|
03/02
|
10/03
|
|
|
25
|
A. Xác định thị trường
|
13 ngày
|
03/02
|
19/02
|
|
|
26
|
Tiếp cận thông tin sẵn có
|
1 ngày
|
03/02
|
03/02
|
25
|
Cố vấn
|
27
|
Lập kế hoạch phân tích thị trường
|
2 ngày
|
04/02
|
05/02
|
28
|
Cố vấn
|
28
|
Thực thi kế hoạch phân tích thị trường
|
5 ngày
|
06/02
|
12/02
|
29
|
Cố vấn
|
29
|
Xác định sự cạnh tranh
|
2 ngày
|
13/02
|
16/02
|
30
|
Cố vấn
|
30
|
Tổng quan thị trường
|
2 ngày
|
17/02
|
18/02
|
31
|
Cố vấn
|
31
|
Xác định ngách thị trường mục tiêu
|
1 ngày
|
19/02
|
19/02
|
32
|
Cố vấn
|
32
|
B. Xác định nguyên liệu và những hỗ trợ cần thiết
|
7 ngày
|
20/02
|
01/03
|
|
|
33
|
Lựa chọn cách tiếp cận kinh doanh sau khi đã đánh giá ở trên
|
2 ngày
|
20/02
|
23/02
|
28SS, 33
|
Quản lí
|
34
|
Xác định các nhân sự quản lí
|
1 ngày
|
24/02
|
24/02
|
35
|
Quản lí
|
35
|
Xác định các yêu cầu nhân sự
|
1 ngày
|
25/02
|
25/02
|
36
|
Quản lí
|
36
|
Xác định nguyên liệu thô cần thiết
|
1 ngày
|
26/02
|
26/02
|
37
|
Quản lí
|
37
|
Xác định cơ sở vật chất cần thiết
|
1 ngày
|
27/02
|
27/02
|
38
|
Quản lí
|
38
|
Tổng hợp các chi phí vận hành và tài chính
|
1 ngày
|
01/03
|
01/03
|
39
|
Quản lí
|
39
|
C. Đánh giá nguy cơ và lợi ích tiềm ẩn
|
6 ngày
|
02/03
|
09/03
|
|
|
40
|
Đánh giá độ lớn và độ ổn định thị trường
|
2 ngày
|
02/03
|
03/03
|
40
|
Quản lí
|
41
|
Đánh giá các nguồn lực khả dụng cần thiết
|
2 ngày
|
04/03
|
05/03
|
42
|
Quản lí
|
42
|
Dự báo lợi nhuận tài chính
|
2 ngày
|
08/03
|
09/03
|
43
|
Kế toán
|
43
|
D. Xem lại và điều chỉnh cơ hội kinh doanh
|
1 ngày
|
10/03
|
10/03
|
44
|
|
44
|
E. Xác nhận quyết định thực hiện
|
1 ngày
|
10/03
|
10/03
|
45
|
Cố vấn, Người đồng cấp, luật sư, Kế toán
|
|
Giai đoạn 3 – Kế hoạch hành động
|
21 ngày
|
11/03
|
08/04
|
|
|
45
|
A. Phát triển kế hoạch kinh doanh chi tiết cho 5 năm
|
21 ngày
|
11/03
|
08/04
|
|
|
46
|
Miêu tả tầm nhìn và cơ hội kinh doanh
|
1 ngày
|
11/03
|
11/03
|
46
|
Cố vấn
|
47
|
Danh sách các giả định
|
1 ngày
|
12/03
|
12/03
|
49
|
Cố vấn
|
48
|
Mô tả thị trường
|
1 ngày
|
15/03
|
15/03
|
50
|
Cố vấn
|
49
|
Mô tả cơ hội kinh doanh mới
|
1 ngày
|
16/03
|
16/03
|
51
|
Cố vấn
|
50
|
Mô tả điểm mạnh, điểm yếu, tài sản và các mối đe dọa
|
1 ngày
|
17/03
|
17/03
|
52
|
Cố vấn
|
51
|
Ước tính doanh thu trong giai đoạn khởi sự
|
1 ngày
|
18/03
|
18/03
|
53
|
Cố vấn, Kế toán
|
52
|
Dự báo chi phí vận hành
|
1 ngày
|
19/03
|
19/03
|
54
|
Cố vấn, Kế toán
|
53
|
Xây dựng chiến lược giá
|
1 ngày
|
22/03
|
22/03
|
55
|
Cố vấn
|
54
|
Dự báo doanh thu
|
1 ngày
|
23/03
|
23/03
|
56
|
Cố vấn
|
55
|
Tổng hợp pro-forma báo cáo tài chính
|
2 ngày
|
24/03
|
25/03
|
57
|
Cố vấn
|
56
|
Phân tích điểm hòa vốn
|
1 ngày
|
26/03
|
26/03
|
58
|
Cố vấn
|
57
|
Phân tích dòng tiền
|
1 ngày
|
29/03
|
29/03
|
59
|
Cố vấn
|
58
|
Xác định các yêu cầu về thủ tục pháp luật
|
1 ngày
|
30/03
|
30/03
|
60
|
Cố vấn
|
59
|
Phát triển kế hoạch khởi sự
|
2 ngày
|
31/03
|
01/04
|
61
|
Cố vấn
|
60
|
Phát triển chiến lược bán hàng và marketing
|
1 ngày
|
02/04
|
02/04
|
62
|
Cố vấn
|
61
|
Phát triển cơ cấu phân phối
|
1 ngày
|
05/04
|
05/04
|
63
|
Cố vấn
|
62
|
Mô tả cơ hội và rủi ro
|
2 ngày
|
06/04
|
07/04
|
64
|
Cố vấn
|
63
|
Công bố kế hoạch kinh doanh
|
1 ngày
|
08/04
|
08/04
|
65
|
Cố vấn
|
64
|
B. Xác nhận quyết định thực hiện
|
1 ngày
|
08/04
|
08/04
|
66
|
Cố vấn
|
|
Giai đoạn 4 – Xúc tiến kế hoạch khởi sự
|
53 ngày
|
09/04
|
22/06
|
|
|
65
|
A. Chọn địa điểm
|
1 ngày
|
09/04
|
09/04
|
67
|
|
66
|
B. Xây dựng cơ cấu kinh doanh
|
24 ngày
|
12/04
|
13/05
|
|
|
67
|
Đặt tên
|
2 ngày
|
12/04
|
13/04
|
|
|
68
|
Xác định yếu tố liên quan
|
1 ngày
|
12/04
|
12/04
|
69
|
Luật sư
|
69
|
Nghiên cứu các tên có thể sử dụng
|
1 ngày
|
13/04
|
13/04
|
72
|
Luật sư
|
70
|
Chọn một ngân hàng
|
5 ngày
|
14/04
|
20/04
|
|
|
71
|
Tạo tài khoản
|
4 ngày
|
14/04
|
19/04
|
73
|
Banker
|
72
|
Tạo hạn mức tín dụng
|
1 ngày
|
20/04
|
20/04
|
75
|
Banker
|
73
|
Chọn người đại diện pháp luật
|
1 ngày
|
21/04
|
21/04
|
75SS, 76
|
Luật sư
|
74
|
Xác định ngành nghề kinh doanh và các mã thuế
|
2 ngày
|
22/04
|
23/04
|
77
|
Luật sư, Kế toán
|
75
|
Chọn nguồn gọi vốn
|
2 ngày
|
26/04
|
27/04
|
78
|
Quản lí
|
76
|
Chốt được nguồn vốn
|
1 ngày
|
27/04
|
27/04
|
79
|
Quản lí
|
77
|
Xây dựng cơ sở kiểm soát vận hành
|
12 ngày
|
28/04
|
13/05
|
|
|
78
|
Lựa chọn và thiết lập hệ thống kế toán
|
2 ngày
|
28/04
|
29/04
|
79, 80
|
Kế toán
|
79
|
Nhận giấy phép
|
4 ngày
|
30/04
|
05/05
|
82
|
Luật sư, Cơ quan hành chính
|
80
|
Đăng ký các loại bảo hiểm cần có
|
4 ngày
|
06/05
|
11/05
|
83
|
Kế toán
|
81
|
Xây dựng kế hoạch bảo mật
|
2 ngày
|
12/05
|
13/05
|
84
|
Cố vấn, Luật sư
|
82
|
C. Phát triển kế hoạch Marketing
|
4 ngày
|
13/04
|
16/04
|
|
|
83
|
Xây dựng kế hoạch quảng cáo
|
2 ngày
|
13/04
|
14/04
|
73SS
|
Cố vấn
|
84
|
Xây dựng logo
|
1 ngày
|
15/04
|
15/04
|
87
|
Cố vấn, Luật sư
|
85
|
Truyền thông
|
1 ngày
|
16/04
|
16/04
|
88
|
Cố vấn
|
86
|
D. Cung cấp cơ sở vật chất
|
15 ngày
|
14/05
|
03/06
|
|
|
87
|
Chốt không gian vận hành, hoạt động
|
5 ngày
|
14/05
|
20/05
|
85, 89
|
Luật sư
|
88
|
Lựa chọn phần cứng cho hệ thống máy tính
|
1 ngày
|
21/05
|
21/05
|
91
|
Information services
|
89
|
Lựa chọn phần mềm cho hệ thống máy tính
|
1 ngày
|
24/05
|
24/05
|
92
|
Information services
|
90
|
Thiết lập các dịch vụ mạng thoại
|
3 ngày
|
25/05
|
27/05
|
93
|
Quản lí
|
91
|
Bổ sung trang thiết bị và nội thất
|
4 ngày
|
28/05
|
02/06
|
94
|
Quản lí
|
92
|
Chuyển vào
|
1 ngày
|
03/06
|
03/06
|
95
|
Quản lí
|
93
|
E. Bổ sung nhân sự
|
40 ngày
|
28/04
|
22/06
|
|
|
94
|
Phỏng vấn và kiểm tra ứng viên
|
14 ngày
|
28/04
|
17/05
|
79
|
Quản lí
|
95
|
Thuê nhân viên
|
10 ngày
|
18/05
|
31/05
|
98
|
Quản lí
|
96
|
Đào tạo nhân viên
|
16 ngày
|
01/06
|
22/06
|
99
|
Quản lí
|
97
|
F. Khởi sự kinh doanh
|
1 ngày
|
22/06
|
22/06
|
96, 100
|
Quản lí
|
CÁCH 2: GẮN VIỆC KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP VÀO QUY TRÌNH QLDA LITE
Trong phần này, chúng tôi lấy ví dụ từ quá trình Startup của Chương Trình Tự làm chủ Ontario. Nó tập trung vào việc lập kế hoạch kinh doanh. Trong bản kế hoạch này, thì kế hoạch hoạt động và kế hoạch thực hiện sẽ bao gồm các hoạt động trong giai đoạn thực thi và quản lý vận hành.
Sau khi bản kế hoạch kinh doanh được thông qua, những nhà sáng lập sẽ bắt đầu thực hiện với mục tiêu cao nhất là xây dựng một cỗ mãy giống như trong kế hoạch hoạt động. Có thể cho rằng sẽ có một quy trình cho việc thực hiện kinh doanh và một quy trình để quản lý hoạt động. Trong phạm vi của mình, chúng tôi sẽ chỉ tập trung vào việc sơ đồ hóa Quy trình Lập kế hoạch kinh doanh.
Đối với mỗi mục trong quá trình, chúng tôi xác định các khái niệm hoặc các hạng mục của QLDA có thể hữu ích để giúp thực hiện các tác vụ. Một số mục có thể coi là những dự án riêng.
Kế hoạch kinh doanh
Quá trình khởi sự kinh doanh
|
Công cụ và khái niệm trong QLDA Lite
|
1. Executive Summary (Phần tóm tắt)
|
Phân tích yêu cầu, phạm vi
|
2. Mô tả công ty
|
phân tích yêu cầu, phạm vi
|
2.1 Concept kinh doanh
|
phân tích yêu cầu, phạm vi
|
2.2 Mô tả sản phẩm và dịch vụ (Tổng quan)
|
phân tích yêu cầu, phạm vi
|
2.3 Các vị trí quản lí và cố vấn chủ chốt
|
|
3. Tầm nhìn sứ mệnh
|
lên lộ trình, phạm vi
|
3.1 Tầm nhìn
|
lên lộ trình
|
3.2 Sứ mệnh
|
lên lộ trình
|
4. Các mục tiêu
|
lên lộ trình
|
4.1 Năm một
|
|
4.2 Năm hai
|
|
5. Nghiên cứu và phân tích ngành
|
phân tích yêu cầu
|
5.1 Ngành (Độ lớn, Mức tăng trưởng, Xu hướng và viễn cảnh)
|
|
5.2 Yếu tố ảnh hưởng (Xã hội, Văn hóa, Chính trị, Kinh tế)
|
|
5.3 Các vấn đề liên quan đến luật hiện hành (Luật định của nhà nước, luật địa phương, luật cấp vùng, tiêu chuẩn ngành)
|
|
5.4 Cơ hội
|
phân tích yêu cầu
|
6. Nghiên cứu và phân tích thị trường mục tiêu
|
phân tích yêu cầu, phạm vi
|
6.1 Nghiên cứu thị trường mục tiêu và phân tích
|
phân tích yêu cầu
|
6.1.1 Các đoạn thị trường (Độ lớn, Mức tăng trưởng, Xu hướng, Viễn cảnh và Tiềm năng)
|
|
6.1.2 Địa lí
|
Từ mục 6.1
|
6.1.3 Hồ sơ khách hàng
|
Từ mục 6.1
|
6.1.3.1 Đặc điểm nhân khẩu học
|
Từ mục 6.1
|
6.1.3.2 Đặc điểm tâm lý
|
Từ mục 6.1
|
6.1.4 Chân dung người mua hàng (nếu có)
|
Từ mục 6.1
|
6.1.4.1 Nhân khẩu học
|
Từ mục 6.1
|
6.1.4.2 Tâm lý học
|
Từ mục 6.1
|
6.2 Phân tích hồ sơ đối thủ cạnh tranh
|
phân tích yêu cầu
|
6.2.1 Các đối thủ cạnh tranh
|
Từ mục 6.2
|
6.2.1.1 Trực tiếp
|
Từ mục 6.2
|
6.2.1.2 Gián tiếp
|
Từ mục 6.2
|
6.2.2 Phân tích SWOT với đối thủ
|
Từ mục 6.2
|
6.2.3 Lợi thế cạnh tranh
|
Từ mục 6.2
|
7. Kế hoạch Marketing và bán hàng
|
phân tích yêu cầu, lên lộ trình, phân bổ công việc và danh sách hoạt động, ma trận phân công trách nhiệm, phân chia đầu việc (thêm checklist và biểu đồ Gantt), phần mềm QLDA, các cuộc họp khởi động, QLDA thương mại
|
7.1 Kế hoạch định vị
|
Từ mục 7
|
7.2 Kế hoạch xây dựng sản phẩm và dịch vụ
|
Từ mục 7
|
7.3 Kế hoạch phân phối hàng hóa
|
Từ mục 7
|
7.4 Kế hoạch đóng gói, bao bì (sản phẩm) và các gói (dịch vụ)
|
Từ mục 7
|
7.5 Kế hoạch giá
|
Quản lí chi phí
|
7.6 Kế hoạch truyền thông
|
Từ mục 7
|
7.6.1 Quảng cáo
|
Từ mục 7
|
7.6.2 Truyền thông
|
Từ mục 7
|
7.6.2.1 Truyền thông tới khách hàng
|
Từ mục 7
|
7.6.2.2 Truyền thông tới người tiêu dùng
|
Từ mục 7
|
7.6.3 Kế hoạch quảng bá
|
Quản lí truyền thông
|
7.6.3.1 Quan hệ với các kênh truyền thông
|
Quản lí truyền thông
|
7.6.3.2 Quan hệ với kênh bán lẻ
|
Quản lí truyền thông
|
7.6.3.3 Quan hệ công chúng
|
Quản lí truyền thông
|
7.7 Kế hoạch kết nối
|
Quản lí truyền thông
|
7.8 Kế hoạch bán hàng và dự báo kết quả kinh doanh
|
Quản lí chi phí
|
7.8.1 Kế hoạch bán hàng
|
Quản lí chi phí
|
7.8.2 Dự báo doanh thu năm một
|
Quản lí chi phí
|
7.8.2.1 Các ghi chú và giả định (Cân đối với tính mùa vụ)
|
Quản lí chi phí
|
7.8.3 Dự báo doanh thu năm hai
|
Quản lí chi phí
|
7.8.3.1 Các ghi chú và giả định (Cân đối với tính mùa vụ)
|
Quản lí chi phí
|
7.8.4 Dự báo doanh thu năm một và Bảng kế hoạch truyền thông
|
Quản lí chi phí
|
7.8.5 Dự báo doanh thu năm hai và Bảng kế hoạch truyền thông
|
Quản lí chi phí
|
|
|
8. Kế hoạch vận hành
|
lên lộ trình, phân bổ công việc và danh sách hoạt động, ma trận phân công trách nhiệm, phân chia đầu việc (thêm checklist và biểu đồ Gantt), phần mềm QLDA, các cuộc họp khởi động, QLDA thương mại
|
8.1 Tên đăng ký và tên giao dịch (nếu khác tên đăng ký) của doanh nghiệp
|
Từ mục 8
|
8.2 Lựa chọn pháp nhân, loại hình Doanh nghiệp
|
Từ mục 8
|
8.3 Các thông số chính của doanh nghiệp
|
Từ mục 8
|
8.3.1 Địa chỉ
|
Từ mục 8
|
8.3.2 Các số điện thoại
|
Từ mục 8
|
8.3.3 Số Fax
|
Từ mục 8
|
8.3.4 Địa chỉ E-Mail
|
Từ mục 8
|
8.3.5 Địa chỉ Website
|
Từ mục 8
|
8.4 Các quy trình kinh doanh
|
Từ mục 8
|
8.5 Trang bị
|
Từ mục 8
|
8.6 Nhà cung cấp
|
Từ mục 8
|
8.7 Kế hoạch quản lí, Các chính sách và quy trình
|
Từ mục 8
|
8.7.1 Kế hoạch quản trị, Các chính sách và quy trình
|
Từ mục 8
|
8.7.2 Kế hoạch nhân sự , Các chính sách và quy trình
|
Từ mục 8
|
8.7.3 Kế hoạch kiểm soát chất lượng, Các chính sách và quy trình
|
Từ mục 8
|
8.7.4 Kế hoạch dịch vụ khách hàng, Các chính sách và quy trình
|
Từ mục 8
|
8.7.5 Kế hoạch thanh toán, Các chính sách và quy trình
|
Từ mục 8
|
8.7.5.1 Các nhà cung ứng
|
Từ mục 8
|
8.7.5.2 Khách hàng
|
Từ mục 8
|
8.7.6 Các kế hoạch quản lí khác (vd. Bán hàng, Tài chính), Các chính sách và quy trình
|
Từ mục 8
|
|
|
9. Kế hoạch rủi ro
|
Risk management, phân bổ công việc và danh sách hoạt động, ma trận phân công trách nhiệm, phân chia đầu việc (thêm checklist và biểu đồ Gantt), phần mềm QLDA, các cuộc họp khởi động, QLDA thương mại
|
9.1 Bảng đánh giá rủi ro
|
Từ mục 9
|
|
|
10. Kế hoạch triển khai
|
lên lộ trình, phân bổ công việc và danh sách hoạt động, ma trận phân công trách nhiệm, phân chia đầu việc (thêm checklist và biểu đồ Gantt), phần mềm QLDA, các cuộc họp khởi động, QLDA thương mại
|
10.1 Bảng kế hoạch triển khai (3 tháng đầu)
|
Từ mục 10
|
|
|
11. Kế hoạch tài chính
|
Quản lí chi phí
|
11.1 Chi phí Start-Up
|
Quản lí chi phí
|
11.2 Nguồn vốn
|
Quản lí chi phí
|
11.3 Báo cáo kết quả kinh doanh dự đoán năm một
|
Quản lí chi phí
|
11.3.1 Các ghi chú và giả định
|
Quản lí chi phí
|
11.4 Báo cáo kết quả kinh doanh dự đoán năm hai
|
Quản lí chi phí
|
11.4.1 Các ghi chú và giả định
|
Quản lí chi phí
|
11.5 Báo cáo dòng tiền năm một
|
Quản lí chi phí
|
11.5.1 Các ghi chú và giả định
|
Quản lí chi phí
|
11.6 Báo cáo dòng tiền năm hai
|
Quản lí chi phí
|
11.6.1 Các ghi chú và giả định
|
Quản lí chi phí
|
11.7 Phân tích điểm hòa vốn
|
Quản lí chi phí
|
Trong bảng trên, chúng tôi đã ánh xạ các hạng mục trong quản lý dự án Lite vào quá trình khởi sự kinh doanh. Có rất nhiều thứ về quản lý dự án mà chúng ta có thể áp dụng vào quá trình khởi sự kinh doanh của mình. Ví dụ như việc quản lý truyền thông và yêu cầu của khách hàng là cần thiết khi chúng ta nói về mạng lưới, bán hàng, hay thậm chí là marketing.
Đối với quản lý và thực hiện hoạt động, chúng ta phải sử dụng lịch làm việc, cấu trúc phân bổ công việc, biểu đồ Gantt, áp dụng việc theo dõi, giám sát, danh sách hoạt động, hay phần mềm QLDA để thực hiện công việc của mình.
Đối với việc bán hàng, định giá, kế hoạch tài chính, chúng tôi có thể sử dụng các công cụ quản lý chi phí để dự báo, lên kế hoạch, theo dõi, báo cáo, giám sát hoạt động tài chính và bán hàng.
Đối với việc quản lý rủi ro, chúng ta cũng sử dụng các kỹ thuật quản lý rủi ro trong QLDA và các công cụ như xác định rủi ro, công cụ tính xác suất và tác động của rủi ro, lập kế hoạch ứng phó và giám sát rủi ro ...
Để mô tả kinh doanh, xác định ý tưởng kinh doanh, chúng ta có thể sử dụng các cột mốc quan trọng, tùy hoàn cảnh mà áp dụng các kỹ thuật.
CÁC VÍ DỤ VỀ PM TOOLS GENERATION
Tất nhiên việc sơ đồ hóa thôi là chưa đủ. Chúng ta cần sử dụng nó. Vậy làm thế nào chúng ta có thể vận dụng việc quản lý dự án? Chúng ta có thể tự mình phát triển và sử dụng các công cụ riêng.
Có rất nhiều công cụ bạn có thể phát triển và bạn có thể sử dụng, hay áp dụng các công cụ có sẵn. Công cụ có thể được lây lan tờ, danh sách kiểm tra, ứng dụng, tài liệu … Bạn có thể sáng tạo nếu muốn. Vấn đề ở đây là cách sử dụng chúng. Đối với bài viết này, tôi sẽ sử dụng một trong những công cụ tôi tự tạo ra để theo dõi các hoạt động mình.
Trên đây chỉ là minh họa về một trong số chúng. Tôi dùng để xác định, lên lịch, theo dõi, sắp xếp và báo cáo các hoạt động khởi sự kinh doanh của mình trong giai đoạn thực hiện dự án. Nó khá đơn giản, đơn giản hơn so với cấu trúc phân bổ công việc và biểu đồ Gantt. Nó không đề cập đến thời gian và các yếu tố phụ thuộc. Phía bên trái là danh sách hoạt động hoặc phân công công việc. Sau đó đến thứ tự ưu tiên thực hiện. Trong cột tiếp theo, nó xác định các nhiệm vụ nên được thực hiện trong tháng đó. Với công việc đã hoàn thành, bạn cho màu xanh lá cây. Màu vàng cho việc đang làm và màu đỏ cho việc chưa hoàn thiện. Trên cột bên phải, bạn để các nhận xét và cập nhật trạng thái của mục, có thể coi như nhật ký công việc. Ngoài ra bạn có thể trích xuất cột này và cột mục công việc đầu tiên cho báo cáo hàng tháng. Tôi thấy công cụ này khá tiện lợi và dễ sử dụng. Điều quan trọng nhất là hãy tạo ra thói quen sử dụng nó và tuân thủ kế hoạch của bạn.
KẾT LUẬN VÀ KẾ HOẠCH TRONG TƯƠNG LAI
Bài viết này giúp những người mới bắt đầu kinh doanh có thể sử dụng quản lý dự án để bắt đầu các doanh nghiệp nhỏ của họ. Đầu tiên, chúng tôi xác định các công cụ cơ bản, đủ tốt cho người mới bắt đầu kinh doanh nhỏ. Sau đó chúng tôi sơ đồ hóa các công cụ quản lý dự án cho quá trình khởi sự kinh doanh và những chỗ bạn có thể áp dụng chúng. Cuối cùng chúng ta có thể tự tạo ra hoặc sử dụng các công cụ này. Có rất nhiều công việc có thể được thực hiện trong tương lai từ chương trình này, bao gồm việc đào tạo về khái niệm quản lý dự án cơ bản cho cộng đồng, giới thiệu hoặc tạo ra các công cụ quản lý dự án cho người dùng và đảm bảo họ phát triển thói quen sử dụng chúng.
TÁC GIẢ
Eric Tse là một chuyên gia / nhà tư vấn quốc tế uy tín trong Thiết kế và Triển khai Thiết kế Kiến trúc Quản lý Nhận dạng và Doanh nghiệp. Ông đã làm việc với các chuyên gia nổi tiếng quốc tế về công nghệ thông tin trong nhiều công ty có uy tín. Ông cũng theo đuổi nghiên cứu về quản lý dự án, mô hình tài chính, kiến trúc ứng dụng / doanh nghiệp / giải pháp, công nghệ và triết học khoa học.
SMOD GÓC HỌC TẬP
|
|