Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
29/09/2014 09:09 # 1
nguyenquynhtran
Cấp độ: 40 - Kỹ năng: 21

Kinh nghiệm: 204/400 (51%)
Kĩ năng: 14/210 (7%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 8004
Được cảm ơn: 2114
Les Articles Définis - Mạo từ xác định


 Nhìn chung, nó chỉ danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết nó cụ thể là gì (tương tự mạo từ the tiếng Anh)

Ex: C’est un homme. L’homme est japonais.
Đây là 1 người đàn ông. Người đàn ông đó là người Nhật.

Ở câu (1) danh từ homme chưa xác định rõ là ai nên ta dùng un để giới thiệu người này.

Ở câu (2) thì từ homme ám chỉ người đàn ông được giới thiệu ở (1) nên ta dùng L’homme (tĩnh lược từ le homme).

  • Le – un đi với giống đực. → un homme, l’homme (le + homme)
  • La – une đi với giống cái. → une femme, la femme
  • Les – des đi với số nhiều bất kể đực cái. → des hommes, les femmes.....

Ngoài ra nó còn có các công dụng khác như:

I. Danh từ cụ thể

A. Đối tượng cụ thể

–  le livre que je viens de lire est amusant.

→ Quyển sách mà tôi vừa đọc thì hài hước.        

–  le papier et les stylos sont dans le tiroir.

→ Giấy và viết mực ở trong ngăn kéo tủ.    

B. Mang ý nghĩa thường không đếm được

–  l'essence coûte très cher en France.

→ Ờ Pháp xăng rất mắc.

–  j'aime la glace, le chocolat et le gâteau.

→ Tôi thích kem, socolat và bánh.

C. Nhóm người hoặc vật

–  les ingénieurs sont très intelligents.

→ Các kĩ sư rất thông minh.

–  salut les filles.      

→ Chào các cô gái.

–  arrêtez, les enfants !       

→ Tụi nhỏ, dừng lại !

D. Những vấn đề, đối tượng, ngôn ngữ

–  il veut étudier la biologie oul'histoire l'année prochaine.       

→ Năm tới, anh ấy muốn học sinh học và lịch sử.

–  la politique ne m'intéresse pas.  

→ Tôi không quan tâm tới chinh trị.       

* Ta có thể nói : Je parle français.  

E. Những bộ phận trên cơ thể

–  je me suis cassé la jambe.

→ Tôi bị gãy chân.

–  elle a mal à l'estomac.

→ Cô ấy đau dạ dày.       

II. Những danh từ trừu tượng

–  c'est la vie !

→ Cuộc sống mà !

–  la liberté et l'égalité sont très importantes.

→ Tự do và bình đẳng rất quan trọng.

III. Ngày tháng và thời gian

A. Ngày tháng cụ thể hay đặc biệt

–  c'est le 10 septembre.     

→ Đó là ngày 10 tháng 9.

–  je pars le 25 avril.

→ Tôi khỏi hành vào ngày 25 th    

B. Ngày trong tuần và thói quen thường xuyên

–  j'étudie le soir.     

→ Tôi học bài mỗi buổi tối.

–  je visite le musée le samedi.

Mỗi thứ 7, tôi viếng thăm viện bảo tàng.

PJ'ai visité le musée (un) samedi.        

không phải thói quen,

không có mạo từ xác định 

C. Khung thời gian chung

–  j'y vais la semaine prochaine.     

→ Tuần tới tôi sẽ tới đó.

–  je suis allé en France l'année dernière.

→ Năm ngoái tôi đã đến Pháp. 

 

IV. Danh xưng và tính từ

A. Trường hợp không có tên riêng

–  monsieur le président

→ Ngài tổng thống

–  bonjour Madame la présidente

→ Xin chào bà tổng thống.          

B. Có tên riêng nhưng chỉ khi không nói chuyện với người đó.

–  le docteur Degueldre sera à la fête.

→ Bác sĩ Degueldre sẽ ở trong bữa tiệc.

–  la jolie Annette va nous rendre visite aujourd'hui.

→ Hôm nay, Annette dễ thương sẽ viếng thăm chúng tôi

            * khi nói chuyện với người đó không có mạo từ

–  docteur Degueldre, comment allez-vous ?       

→ Bác sĩ Degueldre, anh khoẻ chứ ? 

V. Đứng trước danh từ chỉ quốc gia

–  le Canada est un très grand pays.

→ Canada là một nước lớn.

–  j'aime bien la France et les Pays-Bas.

→ Tôi thích Pháp, Hà Lan.          

VI. Giá cả, tốc độ /  khối lượng

–  les pommes de terre coûtent 10 francs le kilo.

→ 10 franc/ 1kilo khoai tây.        

–  il roule à 115 kilomètres à l'heure.

→ Anh ấy lái xe 115 km/ giờ.        

VII. So sánh nhất

–  c'est la plus belle ville du monde !           

→ Đó là thành phố đẹp nhất thế giới.

–  j'ai vendu le livre le moins intéressant.

→ Tôi đã bán quyển sách ít thú vị nhất.

VIII. Đại từ sở hữu

–  voici mon livre et voilà le tien.     

→ Đây là sách của tôi, kia là sách của bạn.

–  j'ai perdu mes clés ; où sont les vôtres ?   

→ Tôi đã làm mất chìa khoá của mỉnh, chìa khoá của bạn đâu? 

Chỉ một danh từ cụ thể (je vais à la banque) hoặc nói về một danh từ với ý nghĩa chung chung (j’aime la glace)Trong câu nếu có 2 hoặc nhiều hơn 2 danh từ được liệt kê thì mạo từ xác định được sử dụng.

 

 

Nguồn: tiengphap.org



 

SMOD GÓC HỌC TẬP

 


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024