Trong tiếng Anh, cách đọc và viết ngày tháng rất đa dạng và được áp dụng theo 2 văn phong Anh-Anh và Anh-Mỹ. Tham khảo quy tắc đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh mới và đầy đủ nhất tại đây.
Các cách viết từ chỉ thời gian trong tiếng Anh cần biết
Để đọc viết ngày tháng bằng tiếng Anh thành thạo, trước hết, bạn cần biết những nguyên tắc cơ bản sau đây:
Cách viết ngày trong tuần (Days of Week):
- Monday: Thứ 2
- Tuesday: Thứ 3
- Wednesday: Thứ 4
- Thursday: Thứ 5
- Friday: Thứ 6
- Saturday: Thứ 7
- Sunday: Chủ nhật
Chúng ta dùng giới từ "On" trước ngày trong tuần
Ex: on Monday, on Tuesday...
Cách viết ngày trong tháng trong tiếng Anh: (Dates of Month)
1st |
First |
9th |
Ninth |
17th |
Seventeenth |
25th |
Twenty-fifth |
2nd |
Second |
10th |
Tenth |
18th |
Eighteenth |
26th |
Twenty-sixth |
3rd |
Third |
11th |
Eleventh |
19th |
Nineteenth |
27th |
Twenty-seventh |
4th |
Fourth |
12th |
Twelfth |
20th |
Twentieth |
28th |
Twenty-eighth |
5th |
Fifth |
13th |
Thirteenth |
21st |
Twenty-first |
29th |
Twenty-ninth |
6th |
Sixth |
14th |
Fourteenth |
22nd |
Twenty-second |
30th |
Thirtieth |
7th |
Seventh |
15th |
Fifteenth |
23rd |
Twenty-third |
31th |
Thirty-first |
8th |
Eighth |
16th |
Sixteenth |
24th |
Twenty-fourth |
|
|
Cách viết tháng trong năm: (Months of a Year)
- January: tháng 1
- February: tháng 2
- March: tháng 3
- April: tháng 4
- May: tháng 5
- June: tháng 6
- July: tháng 7
- August: tháng 8
- September: tháng 9
- October: tháng 10
- November: tháng 11
- December: tháng 12
Chúng ta dùng giới từ "In" trước các tháng. Nếu có cả ngày và tháng chúng ta dùng giới từ "On"
Ex: in January, in February... on December 3rd...
3 quy tắc đọc viết ngày tháng tiếng Anh thông dụng nhất
Cách đọc viết ngày tháng theo Anh-Anh.
- Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th...), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
Ví dụ:
6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009)
1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007)
- Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày. Ví dụ: March 2, 2009 - March the second, two thousand and nine
Cách đọc và viết theo Anh - Mỹ
- Nếu như viết ngày tháng năm sinh bằng tiếng Anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.
Ví dụ:
August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)
- Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.
Ví dụ:
9/8/07 hoặc 9-8-07
Tuy nhiên nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất dễ xảy ra nhầm lẫn bởi nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 9 tháng 8 năm 2007 nhưng sẽ là mồng 8 tháng 9 năm 2007 theo văn phong Anh-Mỹ. Như vậy bạn nên viết rõ ràng ngày tháng bằng chữ (October thay vì chỉ viết số 10) hoặc sử dụng cách viết tắt (Aug, Sept, Dec...) để tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra.
- Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định. Ví dụ: March 2, 2009 - March second, two thousand and nine.
Lưu ý:
Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.
Ví dụ:
2 March 2009 - the second of March, two thousand and nine
4 September 2001 - the fourth of September, two thousand and one
Cách viết và đọc ngày tháng cơ bản
Cách viết:
- Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)
Ex: Wednesday, December 3rd, 2008
- Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)
Ex: Wednesday, 3rd December, 2008
Đôi lúc trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:
Wednesday, December 3, 2008 (A.E)
Wednesday, 3 December, 2008 (B.E)
Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.
Ex: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.
Một số quy tắc chung khi nói ngày tháng và các mùa bằng tiếng Anh
1. Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó. Ex: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd
2. Khi nói vào mùa nào, dùng giới từ IN đằng trước. Ex: It always snows in winter here. = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.
3. Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày. Ex: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. = Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ..
4. Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng. Ex: In september, students go back to school after their summer vacation. = Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè.
5. Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ. Ex: On Sunday, I stay at home. = Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà..
6. Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau. Ex: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. = 15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu.
Nguồn: kenhtuyensinh.vn