Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
17/08/2013 17:08 # 1
vnttqb
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 8

Kinh nghiệm: 5/130 (4%)
Kĩ năng: 39/80 (49%)
Ngày gia nhập: 21/03/2011
Bài gởi: 785
Được cảm ơn: 319
Câu hỏi trong tiếng anh


Một bài viết tiếng anh mình sưu tầm được trong quá trình học tập tiếng anh. Nay post lên cho mọi người tham khảo thử. Cũng k rõ nhớ nguồn ở đâu vì mình lưu ở file. 
Hy vọng nó giúp ích cho mọi người. Chúc mọi người học tập tốt

 

Bài 1. TAG QUESTIONS

 

Là dạng câu hỏi mà người hỏi đã biết ít nhiều về thông tin cần hỏi rồi và mong muốn người nghe tỏ thái độ đồng tình về nội dung của câu hỏi.

 

1. Mẫu câu 1:

 

S

V (ở thể khẳng định)

O

,

Trợ động từ (ở thể phủ định)

S (ở hình thức đại từ nhân xưng chủ từ)

(Phần đầu)

 

(Phần đuôi )

 

VD: It is too hot today, isn't it? Bữa nay trời nóng quá phải không?

 

2. Mẫu câu 2:

 

S

V (ở thể

phủ định)

O

,

Trợ động từ (ở thể khẳng  định)

S (ở hình thức đại từ nhân xưng chủ từ)

(Phần đầu)

 

(Phần đuôi )

 

VD: Mr. Smith hasn't been very well these days, has he? Dạo này ông Smith không được khoẻ lắm phải không?

 

Ghi chú:

1. Nếu động từ ở phần đầu ở thể khẳng định thì phần đuôi phải ở thể phủ định

         VD: You like watching football, don't you? Bạn thích xem bóng đá phải không?

     - Yes, I do. Vâng, tôi thích.

     - No, I don't. Không, tôi không thích.

 

2. Nếu động từ ở phần đầu ở thể phủ định thì phần đuôi phải ở thể khẳng định

VD: They didn't go to school yesterday, did they? Tụi nó không đi học hồi hôm qua phải không?

        - Yes, they did. Vâng, tụi nó có đi học.

        - No, they didn't. Không, tụi nó không có đi học.

 

3. Nếu phần đầu của câu hỏi đuôi có động từ “to be” (“is”, “am”, “are”, “was”, “were”), hoặc động từ khiếm khuyết (“shall”, “will”, “can”, “may”, “must”, “should”, “would”, “could”, “might”,...), hoặc trợ động từ “have”, “has”, “had” của các thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ hoàn thành, thì ta phải lặp lại các động từ trên ở phần đuôi sau cho phù hợp với chủ từ đứng ngay sau nó.

VD: He is having breakfast over there, isn't he? Anh ấy đang ăn sáng ở đằng kia phải không?

                    You can speak English, can't you? Bạn biết nói tiếng Anh phải không?

                    He has lost his bicycle, hasn't he? Anh ấy mới bị mất xe đạp phải không?

       The children didn't go to bed until 11:00 last night, did they? Mãi tới 11 giờ khuya hôm qua bọn trẻ mới đi ngủ phải không?

 

4. Khi động từ chính ở phần đầu được chia ở các thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn, thì ta đặt “do”, “does”, “did” tương ứng với các thì trên ở phần đuôi của câu hỏi đuôi.

VD: He didn't meet you yesterday, did he? Anh ta không có gặp anh hồi hôm qua phải không?

 

5. Khi ở phần chính bắt đầu là “there is”, “there are” và “it”, thì ta vẫn phải lập lại “there”, và “it” ở phần đuôi.

VD: There is some ice in the fridge, isn't there? Có nước đá trong tủ lạnh phải không?

 

-------------------------------------------------------------

 

Bài 2:  1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không)

2. Câu hỏi “Wh-”

 

1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không)

Câu hỏi “yes”/ “no” còn được gọi là câu hỏi đóng, hay câu hỏi toàn phần vì phạm vi hỏi và trả lời bao trùm lên toàn bộ nội dung câu hỏi.

1.1. Đối với động từ “to be”:

Hỏi:

Is

Am

Are

Was

Were

S + ...

?

 

Trả lời:

Trả lời khẳng định

Yes, S

is.

am.

are.

was.

were.

Trả lời phủ định

No, S

isn't.

am not.

aren't.

wasn't.

weren't.

 

VD:      Is he a doctor ? Ông ấy là bác sĩ phải không?

                                    - Yes, he is. Vâng phải.

Hoặc:   - Yes, he is a doctor.

                        Are they engineers ? Họ là kỹ sư phải không?

                        - No, they aren't. Không, không phải.

Hoặc:   - No, they aren't engineers

 

1.2. Đối với động từ khiếm khuyết (V_kk : shall, will, can, may, must, ought to, ...)

Hỏi:

Vkk

S

V (nm bỏ “to”)

(O) ?

 

Trả lời:

Trả lời khẳng định

Yes, S

Vkk.

Trả lời phủ định

No, S

Vkk + not.

 

VD:      Can you swim? Bạn có biết bơi không?

                        - Yes, I can. Vâng, biết.

            - No, I can't. Không, không biết.

Hoặc:   - Yes, I can swim.

            - No, I can't swim.

 

1.3. Đối với động từ thường ở các thì đơn (Hiện tại đơn, Quá khứ đơn)

Hỏi:

Do

Does

Did

S

V (nm bỏ “to”)

O ?

 

Trả lời:

Trả lời khẳng định

Yes, S

do.

does.

did.

Trả lời phủ định

No, S

don't

doesn't

didn't

 

VD:    Do you like watching films? Bạn có thích xem phim không?

                      - Yes, I do.

                      - No, I don't.

Does Mr. Tân work in that office? Ông Tân làm việc trong phòng đó phải không?

                      - Yes, he does.

                      - No, he doesn't.

 

1.4. Đối với các động từ ở thì kép (các thì tiếp diễn, hoàn thành, và hoàn thành tiếp diễn)

Hỏi:

Trợ động từ

S

Động từ chính

O ?

 

Trả lời:

Trả lời khẳng định

Yes, S

Trợ động từ.

Trả lời phủ định

No, S

Trợ động từ + “not”.

 

VD:    Have you ever been to Paris? Bạn đã bao giờ đi đến Paris chưa?

                      - Yes, I have. Vâng, đã có đi rồi.

                      - No, I haven't. Chưa, chưa từng đi.

 

2. Câu hỏi “Wh-”:

Câu hỏi “Wh-” còn được gọi là câu hỏi mở, hay câu hỏi từng phần vì phạm vi hỏi và trả lời chỉ chiếm một phần nào đó trong câu hỏi.

2.1. Các “Wh-” được dùng làm chủ từ trong câu hỏi: Who (ai) , What (cái gì), Which (cái nào)

Mẫu câu:

Who

What

Which

V

(ở ngôi thứ 3, số ít)

O ?

 

VD:    Who has phoned me? Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy?

                      - Your father has phoned you. Ba của bạn vừa gọi điện thoại cho bạn

 

2.2. “Wh-” được dùng làm túc từ trong câu hỏi: Whom (ai), What (cái gì), Which (cái nào)

Mẫu câu:

Who

What

Which

am/ is/ are

do/ does/ did

V_kk

have/ has/ had (nếu là trợ động từ

ở các thì kép)

S

+ ... ?

 

VD: What are they doing now? Hiện giờ họ đang làm gì thế?

                    They are learning English now. Hiện giờ họ đang học tiếng Anh.

 

2.3. “Wh-” được dùng làm trạng từ: “Where” (ở đâu), “When” (chừng nào, khi nào, hồi nào), “How” (như thế nào, ra sao, bằng cách nào, làm sao), “Why” (tại sao).

Mẫu câu:

 

When

Where

Why

How

am/ is/ are

do/ does/ did

V_kk

have/ has/ had (nếu là trợ

động từ ở các thì kép)

S

O ?

 

VD: where are you going? (Bạn đang đi đâu thế?

                    - I am going to the school library. Tôi đang đi đến thư viện trường.

                    Why does he look so happy? Tại sao ông ấy trông có vẻ vui sướng vậy?

- He looks so happy because he has owned a brand-new car. Ông ấy trông vui sướng như vậy là vì ổng mới tậu được một chiếc ô tô mới toanh.

 

Ghi chú: đối với “How”

- Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:

 

How much       +          danh từ không đếm được ở số ít       =          bao nhiêu

How many       +          danh từ đếm được ở số nhiều            =          bao nhiêu

How long         =          bao lâu

How far           =          bao xa, xa cỡ nào

How wide        =          rộng bao nhiêu, rộng cỡ nào

How often       =          có thường không

 

VD: How far is it from Long Xuyên to Cần Thơ City? Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ bao xa?

        - It is about 65 km from Long Xuyên to Cần Thơ City. Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ khoảng chừng 65 cây số.

                    How long will you stay in Đà Lạt? Bạn sẽ ở lại Đà Lạt trong bao lâu?

                    - For three days and a half. 3 ngày rưỡi.

 

- Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển.

VD: How does your son go to school everyday? Con trai của bạn đi học hằng ngày bằng phương tiện gì (bằng cách nào)?

                    He goes to school on foot. Nó cuốc bộ đi học.

                    He goes to school by bicycle. Nó đi học bằng xe đạp.

 

* Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước.



======================================================================================================

Cuộc đời là một dòng sông. Ai không bơi thì chết. 
 

Name: Tien (Tory) TRAN
Email: TranTien29@gmail.com


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024