Dưới đây là 1 số cấu trúc hay dùng trong tiếng Anh. Hy vọng các bạn sẽ thấy có ích.
1. To advise someone to do something ( Khuyên ai làm gì )
VD: Our teacher advises us to study hard.
( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )
2. To plan to do something ( Dự định / có kế hoạch làm gì )
VD: We planed to go for a picnic.
( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
3. To invite someone to do something ( Mời ai làm gì )
VD: They invited me to go to the cinema.
( Họ mời tôi đi xem phim )
4. To offer somebody something ( Mời / đề nghị ai cái gì )
VD: He offered me a job in his company.
( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )
5. To rely on = count on someone ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )
VD: You can rely on = count on me.
( Bạn có thể tin tưởng ở mình ^^ )
6. To keep promise ( Giữ lời hứa )
VD: He always keeps promises.
(Anh ấy luôn giữ đúng lời hứa)
7. To be able to do something = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )
VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.
( Tôi có thể nói tiếng Anh )
8. To be good at ( + V_ing ) something : Giỏi về (làm) cái gì
VD: I’m good at ( playing ) tennis.
( Tôi chơi quần vợt giỏi )
9. To prefer something to something ( Thích cái gì hơn cái gì )
VD: I prefer apple than orange.
( Tôi thích táo hơn là cam )
10. To apologize for doing smt : Xin lỗi ai vì đã làm gì
VD: I want to apologize for being rude to you.
( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )
Source: Sưu tầm.
======================================================================================================
Cuộc đời là một dòng sông. Ai không bơi thì chết.
Name: Tien (Tory) TRAN
Email: TranTien29@gmail.com