Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
09/10/2010 09:10 # 1
faraway
Cấp độ: 10 - Kỹ năng: 7

Kinh nghiệm: 50/100 (50%)
Kĩ năng: 16/70 (23%)
Ngày gia nhập: 25/09/2010
Bài gởi: 500
Được cảm ơn: 226
MỘT CÁCH HỌC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


 
1 Mở đầu:

   
Để học một ngoại ngữ trong đó có từ vựng, ngữ pháp và các kĩ năng như nghe, nói, đọc, viết thành công... đòi hỏi nhiều điều. Một trong những điều cơ bản nhất, theo chúng tôi, là phương pháp(PP). PP dể đi đến thành công nhất là PP tự học. Trong PP tự học, người học có thể vừa học chính mình (tự học) vừa học từ người khác học bằng cách hỏi (miệng), bằng cách lắng nghe (tai), bằng cách quan sát(mắt), bằng cách làm việc(tay). Từ góc độ của người dạy (và ) học, điều duy nhất chúng ta có thể làm là vẽ cho người học một cách học (how to study), biết cách học (know how to study) theo đúng điều người Trung Hoa đã dạy: "Nếu vẽ cho người ta câu cá thì bạn sẽ nuôi họ được cả một đời, nếu cho người ta cá thì chỉ nuôi họ được một ngày mà thôi”. Dựa vào nguyên tắc 1H5W (xin xem bài “Về một phương pháp tự học tiếng Anh y học’’ nguyenphuocvinhco2010@yahoo.com.vn), ta có các câu hỏi sau:

   
What?: Thách thức lớn nhất mà người đọc /người dịch một văn bản kế toán (KT), tài chính (TC), ngân hàng (NH) là gì? Học gì trước để làm cơ sở cho việc đọc /dịch một văn bản KT-TC-NH?

   
Why?: Tại sao lại nhấn mạnh vào thuật ngữ ?

   
How?: Học thuật ngữ như thế nào? Có một phương pháp nào tiện dụng, dễ nhớ và hữu hiệu?

   
Where?: Từ phương pháp đó, ta sẽ ghi chép thuật ngữ vào đâu? Sắp xếp như thế nào để khi cần dùng chúng đúng ngữ cảnh và chính xác.

   
When?: Phân phối quỹ thời gian như thế nào cho hợp lý? Liệu có thể học thuật ngữ KT-TC-NH hằng ngày (365 ngày ) không ? Nếu có, học như thế nào ? phương pháp gì?

   
Who?: Ai có thể thăm dự vào tiến trình học ? ban bè ? thành viên trong gia đình? bạn cùng lớp?

   
Từ các câu hỏi trên, ta sẽ xây dựng một phương pháp học từ các tiêu đề sau đây:

   
1.Thuật ngữ: tại sao lại nhấn mạnh vào thuật ngữ ?

   
2.Cách hoc thuật ngữ KT-TC-NH: tại sao lại dựa vào các con chữ.

   
3.Tính đặc trưng của thuật ngữ KT-TC-NH.

   
4.Cách lưu trữ: xây dựng thuật ngữ theo dạng từ điển bỏ túi.

   
2 Thuật ngữ

   
2.1 . Tại sao lại nhấn mạnh vào thuật ngữ

   
Mỗi một lĩnh vực khoa học (kỹ thuật hay xã hội) khác biệt chủ yếu ở từ vựng của chúng. Đây chính là đặc trưng quan trọng nhất , cơ bản nhất của mỗi chuyên ngành đồng thời là một trong những thách thức mà người đọc / người dịch gặp phải. Chính vì vậy việc học thuật ngữ chuyên ngành thường được nhấn mạnh đặc biệt ở các khóa học về pháp lý, y học, thương mại hoặc các ngành kỷ thuật khác . Theo Douglas Robinson [ 5 ,146 ] , câu hỏi thường được hỏi nhiều nhất ở các nhóm thảo luận người dịch trực tuyến như “Internet`s Lantra -L và Compuser `s FLEFO là : “ Bạn nói X , Y và Z ở ngôn ngữ B như thế nào ?” Điều tương tự củng xảy ra ở các diễn đàn trực tuyến về việc học tiếng Anh chuyên ngành như KT-TC-NH ở Việt Nam. Câu hỏi đại loại như : “ nguyên giá ”, “chứng từ gốc ”, “chiếm dụng vốn ”, “ quyết toán phân phối lợi nhuận”, “ sổ cái ”…được dịch sang tiếng Anh như thế nào? Hoặc “ due date”, “bank reconciliation”, “ black knight”, “arm’s length price ”, “Chinese wall”, “red herring” …có nghĩa gì ở tiếng Việt?

   
3. Học thuật ngữ KT_TC _NH qua bảng chữ cái

   
3.1.Tại sao lại dựa vào các con chữ

   
Trước hết cần phải nhớ rằng trong bảng chữ cái tiếng Anh có cả thảy 26 chữ cái thì các thuật ngữ KT-TC-NH gần như bắt đâù từ chữ cái A đến Z.

   
Ví dụ: 1.account: tài khoản 2.bond: trái phiếu 3.captital: vốn 4.debit: bên nợ 5.earnings: tiền kiếm được, thu nhập 6.facilities: những thể thức cho vay 7.gearing: tỉ số vốn vay 8.hedge: tự bảo hiểm 9. interest: tiền lãi 10.journey: sổ nhật kí (kế toán) 11.knock: rớt giá 12.ledger: sổ cái 13.margin: tỉ suất lãi trên giá bán 14.negotiate: lấy tiền / hàng hóa bằng cách dùng hối phiếu / séc 15.overheads: chi phí chung 16. portfolio: danh mục đầu tư 17. quotation: yết giá 18.return: lợi nhuận 19.securities: chứng khoán 20.takeover: thôn tính 21.underwrite: bao tiêu 22.variance: số chênh lệch 23.write-off: xóa nợ 24 xd. không kể cổ tức (ex dividend) 25.yield: lợi tức thu nhập 26.z-score: tỉ số z.

   
Thứ hai là dựa vào bảng chữ cái để học thuật ngữ KT- TC-NH, người học sẽ hưởng lợi các ưa điểm sau:

   
a. Dễ quản lý lượng từ vựng (theo các con chữ: a, b, c, d, e, …).

   
b. Dễ nhớ (do lưu trữ một cách khoa học ).

   
c. Dễ lấy ra sử dụng khi cần (theo dạng từ điển bỏ túi).

   
d. Dùng từ đúng ngữ cảnh chuyên ngành và chính xác.

   
Theo phương pháp này, con chữ “a ”, “b ”,“c”, có những từ mang nét nghĩa TC-KT-NH đặc trưng

   
A:

   
1.absorb(v), absorption(n) : sáp nhập

   
Ex. The company was absorbed by IBM in 1995

   
Ex. The mergers they planned included the absorption of two small banks

   
2.accelerate(v), acceleration(n) : tăng tốc

   
Ex. Ví dụ naỳ do bạn tìm kiếm

   
Ex. Ví dụ này do bạn tim kiếm

   
Lưu ý: các ví dụ có các thuật ngữ TC-KT-NH có thể dể dàng tìm thấy ở 2 từ điển tiếng Anh Thương mại( NXB Longman và Oxford ) đươc ghi ở phần tham khảo dưới đây.

   
3.accept(v), acceptance(n) : chấp nhận

   
4.account(n), : tài khoản, accountant(n) : kế toán viên, accountancy(n) : kế toán , accountable(adj): có trách nhiệm

   
5.accrue(v), accrual(n) : tăng dần

   
6.accumulate(v), accumulation(n) : tích lũy

   
7.acquire(v), acquirer(n), acquisition(n) : mua lại

   
8.advance(v): tăng giá, advancer(n) : cổ phiếu tăng gía

   
9.advise(v), advice(n) : thông báo

   
10.affiliate (v), affiliation(n) : sáp nhập, affiliate(n) : công ty

   
11.after-tax(adj) : sau khi nộp thuế

   
12 allow(v), allowance(n): miễn thuế

   
13.amortize,-ise(v), amortization(n), amortizable(adj) : khấu hao/trả (nợ )dần/ có thể khấu hao

   
14.appreciate(v), appreciation(n) : tăng giá

   
15.appropriate(v), appropriation(n) : phân bố

   
16.arrears(n) : tiền còn nợ

   
17.asset(n): tài sản.

   
18.audit(v)+(n), auditor(n) : kiểm toán

   
19.avoid(v), avoidance(n) : tránh (thuế)

   
B:

   
1.back(v) : ủng hộ

   
2.backdate(v): đề lùi ngày về trước

   
3.backlog(n) : tồn đọng

   
4.backwardation(n) : sự chênh lệch giá

   
5.bail(n)+(v) : tiền bảo lãnh

   
6.bailout(n): sự cứu trợ

   
7.balance(n)+(v) : số dư/số còn lại

   
8.balloon(n): đợt chung cục

   
9.bank(n): ngân hàng

   
10.bear(n), bearish(adj): ( người ) đầu cơ giá xuống , xu hướng giá giảm

   
11.bellweather(n): chứng khoán đầu đàn

   
12.beneficiary(n): người thụ hưởng

   
13.benchmark(n)+(v), benchmarking(n) : sử dụng (cái gì ) làm điểm chuẩn, điểm chuẩn

   
14.bid(n)+(v) ,bidding, bidder: giá hỏi mua, mua, người mua

   
15.bill(n): hóa đơn /giấy bạc, billing : lập hóa đơn

   
16.bond(n):trái phiếu

   
17.book(s): sổ sách kế toán(n)

   
18.bookkeeping(n): công việc kế toán , bookkeeper: người kế toán

   
19.boom(n): cơn bột phát , cơn sốt

   
20.bourse: sở giao dịch chứng khoán

   
21.broker: người môi giới

   
22.budget: ngân sách 23.bull: người đầu cơ giá lên

   
24.buyback: mua lại

   
25.buyin: mua lại/ mua thôn tính

   
26.buyout: mua thôn tính

   
C:

   
1.call(n): phần vốn gọi gốp ,gọi vốn

   
2.capital(n): vốn

   
3.cash(n): tiền mặt

   
4.charge(n): chi phí\

   
5.clawback(n): thu hồi, thu hoàn

   
6.clean(adj): sạch, không mắc nợ

   
7.clearing(n): thanh toán bù trừ

   
8.commisson(n): tiền hoa hồng

   
9.commodity(n): hàng hóa

   
10.cost(n): gía ,chi phí

   
11.credit(n): tín dụng

   
12.currency(n): tiền tệ

   
13.custody(n): sự ủy thác

   
D, I, F, G, H… Z là những từ KT-TC-NH bắt đầu bằng những con chữ này thuộc về sưu tập của bạn (corpus).

   
- Lưu ý:

   
1.Các thuật ngữ KT-TC-NH sắp xếp theo thứ tự 26 chữ cái là các từ đơn (đơn âm và đa âm). Từ đơn âm như “ bank”, “bid”…, từ đa âm như “acquisition”, “amortization”…

   
2.Việc liệt kê theo bảng chữ cái là một cách nhớ đồng thời là một cách học. Tuy nhiên nếu các thuật ngữ trên được đưa vào ngữ cảnh, chẳng hạn trong câu thì nghĩa của chúng sẽ chính xác và được dùng đúng ngữ cảnh .Ví dụ “advance ” khi đứng độc lập thường cho rất nhiều nghĩa, khiến cho người đọc/ người dịch hiểu nghĩa mơ hồ (do một từ có nhiều nghĩa).Từ này có thể cho các nghĩa:1.tiến lên phía trước 2.tiến bộ 3.cho ai tạm ứng (một số tiền) 4.(giá cổ phiếu, tiền tệ, hàng hóa ..) tăng gía . Nhưng nếu được đặt vào câu và trong một chủ đề “tài chính”, nó sẽ cho một nghĩa tài chính là tăng giá .

   
Ví dụ:

   
a.Gold prices advanced slightly in early trading

   
(Gía vàng đã tăng nhẹ trong phiên giao dịch sớm .)

   
b.Crude oil advanced $ 2.88 a barrel.

   
(Gía dầu đã tăng 2 đô 88 xu một thùng)

   
Vì vậy, ở phần này việc đưa từ vào câu là thật sự cần thiết. Lưu ý một số ví dụ ở các con chữ a…

   
3.Viêc học từ vựng TC-KT-NH qua các con chữ nên kết hợp với từ phái sinh như ở các ví dụ nêu trên vì đây là một trong những cách mở rộng vốn từ.

   
4.Học thuật ngữ TC-KT-NH qua tính kết hợp (collocation)

   
4.1 Tính kết hợp : Đặc trưng phổ biến nhất trong hệ thuật ngữ KT-TC-NH

   
Theo từ điển tiếng Anh thương mại (NXB Longman) [7 ,vi ], từ ghép chiếm môt bộ phận lớn của tiếng Anh thương mại. Các từ ghép naỳ thường được kết hợp bởi một danh từ mà chỉ một sự vật / chủ thể chung (tiêu biểu là từ nằm cuối của nhóm ) và một từ/ nhóm từ khác (có thể là danh từ, cum từ, tính từ, tính từ ghép) mà nhận diện một loại chủ thể về sự vật đó / một phần của chủ thể đó .Ví dụ, có nhiều loại cổ phiếu khác nhau . Cổ phiếu (shares/stocks) là một từ chỉ sự vật/ hoặc chủ thể chung . Trong tiếng Anh TC có nhiều loại cổ phiếu mà từ/ các từ khác nhau chỉ về nhiều loại cổ phiếu đó . Ví dụ từ shares sẽ có các từ trong tiếng Anh sau nhận diện về các loại cổ phiếu khác nhau ( các từ này sẽ sắp xếp theo các con chữ a, b, c…)

   
4.1.1 Từ SHARES và các từ kết hợp của nó

   
1 advancing shares: các cổ phiếu tăng giá

   
2 blue-chip share : cổ phiếu thượng hạng

   
3 capital share :………… vốn

   
4 declining shares :……….. giảm giá

   
5 equity share : ………..thường

   
6 fully-paid share : ………..đã nộp đủ

   
7 golden share : ………..vàng

   
8 heavy share :………..hạng nặng

   
9 income share : ……….thu nhâp

   
10 listed share : ……….được niêm yết

   
11 management share : ...của người quản lý

   
12 new share : ………..mới

   
13 over-the-counter share :...ngoài quầy

   
14 partly-paid share :……….đã trả một phần

   
15 quoted share :………được yết giá

   
16 red-chip share :………Hồng công

   
17 underlying share :………cơ sở

   
18 voting share :……….có quyền biểu quyết

   
19 when-issued share :………khi được phát hành

   
4.1.2 Một số từ tiêu biểu bắt đầu các con chữ A,B.C….và sư kết hợp của chúng

   
ACCOUNT(S) : TÀI KHOẢN / BÁO CÁO KẾT TOÁN / KẾT TOÁN

   
1 abbreviated accounts : báo cáo kế toán vắn tắt

   
2 adjustment account : kết toán điều chỉnh

   
3 annual accounts : báo cáo kết toán năm

   
4 appropriation account : t/k phân bổ

   
5 approved accounts : quyết toán được phê chuẩn

   
6 audited accounts : quyết toán được kiểm toán

   
7 balance of payments capital account : t/k cán cân thanh toán vốn

   
8 balance of payment current account : t/k cán cân thanh toán vãng lai

   
9 bank account : t/k tại ngân hàng

   
10 blocked account : t/k bị phong tỏa

   
11 call / call deposit account : t/k tiền gởi không kì hạn

   
12 cash account : t/k tiền mặt

   
13 cash management account : t/k quản lí tiền mặt

   
14 charge account : t/k mua bán chịu

   
15 cheque / checking / current account : t/k séc

   
16 client account : t/k khách hàng

   
17 club account : t/k câu lạc bộ

   
18 club accounts : kết toán phi thương nghiệp

   
19 company accounts : kết toán công ty

   
20 consignment account : kế toán hàng gởi bán

   
21 consolidated accounts : báo cáo kết toán tổng hợp

   
22 credit account : t/k mua bán chịu

   
23 current account : t/k vãng lai

   
24 custodial account : t/k ủy thác

   
25 debit account : t/k nợ

   
26 demand account : t/k tiền gởi không kì hạn

   
27 deposit account : t/k tiền gởi có kì hạn

   
28 depreciation account : t/k khấu hao

   
29 discretionary account : t/k tùy nghi

   
30 dormant account : t/k chết

   
31 drawing account : t/k rút tiền

   
32 email account : t/k email

   
33 entertaintment account : t/k tiếp khách

   
34 escrow account : t/k lưu giữ

   
35 Exchange equalization account : t/k bình ổn hối đoái

   
36 expense account : bản tính công vụ phí

   
37 external account : t/k cán cân thanh toán vãng lai

   
38 final accounts : báo cáo kết toán

   
39 foreign currency account : t/k ngoại tệ nước ngoài

   
40 group accounts : báo cáo kế toán gộp

   
41 inactive account : t/k không năng động

   
42 income and expenditure account : t/k thu và chi

   
43 individual retirement account :t/k hưu trí

   
44 instant access account : t/k được rút tiền ngay

   
45 interim accounts : báo cáo kế toán tạm thời

   
46 joint account :t/k chung

   
47 loro account : t/k loro, t/k của bên thứ ba

   
48 margin account : t/k biên

   
49 merchant account : t/k kinh doanh

   
50 nominal account : t/k danh nghĩa

   
51 nostro account : t/k nostro / t/k của chúng tôi

   
52 notice account : t/k thông báo trước

   
53 NOW account : t/k NOW

   
54 numbered account : t/k bằng số

   
55 postal account : t/k qua bưu điện

   
56 profit and loss account : quyết toán lời lỗ

   
57 public account : t/k công

   
58 purchases account : t/k mua

   
59 real accounts : t/k về vật thể

   
60 sales account : sổ doanh thu / bán hàng

   
61 sales returns account : t/k hàng gởi trả lại

   
62 savings account : t/k tiết kiệm

   
63 sundries account : t/k linh tinh

   
64 suspense account : t/k treo / tạm thời

   
65 vostro account : t/k vostro, t/k của bạn

   
66 account balance: số dư t/k

   
67 account books: sổ sách kế toán

   
68 account executive: người điều hành kế toán

   
69 account manager: ngươi điều hành kế toán

   
69 account payee(only): chỉ trả vào t/k người hưởng

   
70 accounts payable: số tiền phải trả

   
71 accounts receivable: số tiền phải thu đươc

   
72 account terms: kỳ hạn thanh toán

   
ASSET(S) : TÀI SẢN

   
1 capital /chargeable / fixed asset : tài sản cố định/dài hạn

   
2 current / circulating /floating asset : tài sản lưu động /ngắn hạn /hiện hành

   
3 fixed asset : tài sản cố định

   
4 frozen asset : taì sản đóng băng

   
5 hard asset : tài sản hữu hình

   
6 intangible assset : tài sản vô hình

   
7 liquid asset : tài sản dể thanh tiêu, lỏng

   
8 net assets ; tài sản ròng

   
9 net current assets : tài sản vảng lai ròng

   
10 operating assets : tai sản hoạt động

   
11 tangible asset : tài sản hữu hình

   
12 underlying assets : tài sản liên quan đến chứng khoán

   
13 wasting asset : tài sản cạn kiệt/ hao mòn dần

   
14 asset-backed security: chứng khoán bảo hiểm bằng tài sản

   
15 asset backing: hổ trợ bằng tài sản

   
16 asset cover: mức bảo chứng nợ của tài sản

   
17 asset deflation: giảm phát tài sản

   
18 asset inflation: lạm phát tài sản

   
19 asset management: quản lý tài sản

   
20 asset mix: sự phối hợp đầu tư

   
21 asset shuffling/ chopping: cải tổ tài sản

   
22 asset-stripping: việc mua công ty, asset-stripper: người mua tài sản

   
23 asset turnover: doanh thu tài sản

   
24 asset value: giá trị tài sản

   
25 assets value per share: giá trị tài sản cho mổi cổ phiếu

   
BALANCE : SỐ DƯ, CÁN CÂN

   
1 account balance : sô dư t/k

   
2 adverse balance : cán cân thiếu hụt

   
3 bank balance : số dư tại ngân hàng

   
4 cash balance : số dư tiền mặt

   
5 credit balance : số dư có

   
6 debit balance : số dư nợ

   
7 negative balance = adverse balance

   
8 opening balance : số dư đầu kì

   
9 trial balance : cân đối kiểm tra

   
10 balance brought down/ brought forward : số dư mang xuống( để cân đối)

   
11 balance carried down/ carried forward : số dư mang sang

   
12 balance of payments : cán cân thanh toán

   
13 balance of payments capital account : xin xem từ account số 7

   
14 balance of payments current account : xin xem từ account số 8

   
15 balance of payments deficit : thâm hụt cán cân thanh toán

   
16 balance of payments surplus : thặng dư cán cân thanh toán

   
17 balance of trade : cán cân thương mại

   
18 balance sheet : bảng cân đối tài sản

   
CAPITAL : VỐN

   
1 authorized capital : vốn đăng ký

   
2 called-up ………. : vốn được gọi

   
3 circulating…….. : vốn lưu động

   
4 core …………….: vốn tự có cơ bản

   
5 debt……………..: vốn vay

   
6 equity ……………: cổ phần thường

   
7 fixed………………: vốn cố định

   
8 flight ……………..: vốn tháo chạy

   
9 issued ……………. : vốn phát hành

   
10 loan ……………...: vốn vay

   
11 nominal …………..: vốn danh nghĩa

   
12 operating …………: vốn hoạt động

   
13 ordinary …………..: vốn cổ phần thường = equity capital

   
14 paid-in ……………: vốn đã góp

   
15 preference ………...: vốn ưu đãi

   
16 risk ………………..: vốn rủi ro

   
17 share ………………: vốn cổ phần

   
18 split………………...: vốn tách đôi

   
19 tier 1………………..: vốn cấp 1

   
20 tier 2………………..: vốn cấp 2

   
21 uncalled……………: vốn chưa gọi

   
22 unissued……………: vốn chưa phát hành

   
23 venture……………...: vốn rủi ro

   
24 working …………….: vốn hoạt động

   
Các từ account, asset, balance, capital…. trong cấu trúc tính từ ghép/ danh từ ghép nêu trên vốn là những danh từ nằm cuối nhóm nhưng đồng thời cũng đóng vai một tính từ/ danh từ đứng trước danh từ khác. Một lần nữa từ share sẽ được làm ví dụ minh họa.

   
1. share allocation/ allotment: phân bố cổ phiếu

   
2. share capital: vốn cổ phiếu

   
3. share buyback: mua lại cổ phiếu

   
Đây cũng là một đặc trưng của hệ thuật ngữ TC-KT-NH cần được lưu ý vì nó góp phần mở rộng vốn từ. Chính vì vậy ở mục 4.1.2 các từ account số 66, asset số 14, balance số 10…. trở đi, ta lại thấy chúng đứng đầu nhóm có chức năng như một tính từ/ danh từ để mô tả từ nằm cuối nhóm như: account balance, account books, asset backing, asset mix… Hơn nữa, chúng cũng đứng đầu ở một số cấu trúc/ cụm từ nhưng lại có những bổ ngữ nằm ở phía sau như balance brought down, balance of payments. Điều này cho ta thấy có nhiều đặc trưng trong hệ thuật ngữ KT-TC-NH. Sau đây là một số từ tiêu biểu thường xuất hiện trong cấu trúc tính từ ghép/ danh từ ghép của thuật ngữ TC-KT-NH:

   
A: account, accounting, agent, agreement, allowance, analysis, application,asset.

   
B: balance, bank, banking, benefit, bid, bill, bond, bonus, book, broker, budget, business.

   
C: call, capital, card, cash, center, certificate, charge, check, company, contract, control, cost, credit, currency.

   
D :………….

   
E :…………..

   
F :……………

   
5. Kết luận

   
Chúng tôi xin mượn một ngạn ngữ để kết thúc bài báo ở đây: “Mọi con đường đều dẫn về La mã’’. Tuy nhiên, điều quan trọng là con đường nào gần nhất, ít tốn kém thời gian nhất và hơn hết giờ đây chúng tôi và hy vọng sẽ là các bạn làm được một điều mà cách đây gần 30 năm một người bạn cũ đã ghi tặng tôi trên một mảnh giấy nhỏ mà giờ đây chỉ còn trong trí nhớ : “ Trong đời người, chỉ cần 4 điều sau: - trồng một cái cây. - biết một bài hát. - có một đứa con và… -viết một CUỐN SÁCH. Nếu bạn làm được những điều trên, bạn là một người hạnh phúc và đồng thời đã viết cho chính mình một cuốn sách: Từ điển KT-TC-NH Anh-Việt.

(sưu tầm)




 
Các thành viên đã Thank faraway vì Bài viết có ích:
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024