Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
03/10/2013 16:10 # 1
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
TOEIC Mục tiêu 750-990 (Reading)


Unit 1: Phương pháp học từ vựng hiệu quả I

 
Vấn đề: 
Tiếng anh có nhiều loại từ được phát sinh tư một từ gốc. Tai sao chúng không có chung một dạng từ mà lại phát sinh ra nhiều hình thái khác nhau như danh từ, tính từ?

Tình huống: 
Đôi khi thí sinh biết nghĩa một từ nhưng không thể xác định từ đó thuộc loại từ gì. Tương tự, đôi khi thí sinh không nhớ được cách viết của từ ở một hình thái khác nên đã bị mất điểm.

Cách giải quyết:
Lẽ dĩ nhiên, việc học từ vựng cơ bản là vấn đề cấp thiết. Tuy nhiên, để đạt được điểm cao thì cần nắm được từ gốc mà từ đó phát sinh ra nhiều từ khác.

Ví dụ: Khi học động từ “consider”, ta có:
Consider (V) Xem xét, cân nhắc

Tuy nhiên khi học để chuẩn bị cho kì thi TOEIC , các bạn cần nắm một số dạng từ phát sinh sau đây:

(1) Danh động từ: considering
(2) Consideration (n) Sự cân nhắc, suy xét
(3) Considerable (adj) Đáng kể
(4) Considerate (adj) Chu đáo, quan tâm đến người khác

Cách làm bài: 

Ví dụ:
The company adopted an ………………….marketing strategy.
A. aggressive               B. aggression                            C. aggressive                      D. aggress

Xem xét câu hỏi ta biết các đáp án cho sẵn bao gồm từ loại phái sinh khác nhau của động từ “aggress”.

Vì đây là câu hỏi về từ loại nên:
  • Từ loại đứng giữa mạo từ “an” và danh từ “marketing strategy” chỉ có thể là tính từ.
  • Như vậy, chỉ có C-aggressive là đáp án đúng.
Trên đây là một số chia sẻ đầu tiên về cách học từ trong TOEIC.

Sau đây là một số bài luyện tập.

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
10/10/2013 15:10 # 2
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 2: Phương pháp học từ trong bài thi TOEIC hiệu quả II

 
Vấn đề: 
Dù các bạn chăm chỉ học từ vựng, nhưng chỉ với các từ đã được học và chỉ xem câu hỏi thì khó đạt được điểm số cao trong bài thi. Bởi đôi khi các bạn biết một từ nhưng những thành ngữ có mặt từ đó lại mang một ý nghĩa khác, do đó bạn cũng không trả lời được câu hỏi.

Tình huống:
Biết từ nhưng không dịch được? Biết là câu hỏi hỏi về điều gì nhưng không biết tiếp theo sẽ nói về điều gì?

Cách giải quyết:
Từ vựng thường có các từ hay đi kèm với nó. Do vậy, các bạn cũng cần phải biết xem xét nghĩa chung của cả một cụm từ. Điều này có thể giúp cải thiện điểm thi TOEIC của các bạn.

Ví dụ: Khi học danh từ “contract”, ta có
Contract (n) Hợp đồng

Nếu chỉ học  như vậy thì bạn có thể đạt được 10 điểm về kiểm tra từ vựng nhưng trong kì thi TOEIC, bạn có thể không đạt điểm cao, bởi vì từ “contract” đi theo với một số cụm từ nhất định:
Contract (n) Hợp đồng= [agreement]

(1) Sign a contract = kí hợp đồng
(2) Renew a contract = gia hạn hợp đồng
(3) Terminate an agreement

Cách làm bài:
Ví dụ: The president was advised to take a rest for the ………………..of the week.
A. reminder                        B. resistance                      C. remainder                      D. remembrance

Xem tất cả các câu trả lời, ta thấy những từ này cùng loại từ với nhau. Do vậy ta cần phải dịch từng câu trả lời để hiểu được ý nghĩa của từ.
  • Nghĩa của câu hỏi là “trong thời gian còn lại của tuần”.
  • Như vậy đáp án chỉ có thể là “C- remainder”
Trên đây là một số chia sẻ tiếp theo về cách học từ trong TOEIC - Học từ theo cụm cố định.

Sau đây là một số bài luyện tập.

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 3
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 3: Phương pháp học từ vựng TOEIC hiệu quả III

 
Vấn đề:
Đối với những người đã lâu không luyện tập tiếng Anh hoặc những người mới bắt đầu học TOEIC sẽ gặp khó khăn với phần từ vựng trong TOEIC. Và chính phần từ vựng là phần khiến chúng ta gặp nhiều khó khăn nhất trong bài thi này.

Tình huống:
Bạn biêt câu hỏi nhưng không biết dịch sao cho chính xác?
Bạn dịch câu hỏi ra được nhưng không biết trả lời?
Câu hỏi dễ nhưng không dịch chính xác nên dễ mất điểm?

Cách giải quyết:
Hãy bắt đầu học TOEIC từ việc làm quen với những từ vựng cơ bản nhất. Trong câu hỏi từ vựng TOEIC, dạng câu hỏi khó nhất chính là câu hỏi lựa chọn từ thích hợp nhất trong số những từ có ý nghĩa tương tự nhau. Thường thì những câu hỏi này có độ khó rất cao.

Các câu hỏi trong TOEIC bao gồm những từ vựng cơ bản với tần số sử dụng cao nhất, nên ngay từ bây giờ, khi bắt đầu học từ, các bạn không nên chỉ sắp xếp từ theo cách riêng rẽ đơn thuần mà hãy sắp xếp cùng với các từ khác có cùng nghĩa, nhận ra sự khác biệt giữa chúng và từ đó có thể học một cách hiệu quả.

Ví dụ: Khi học động từ “tell”, ta có:

Tell (V)  nói
Tuy nhiên để đạt được điểm cao trong kì thi TOEIC, bạn còn thiếu:
Tell A B
Speak to A
Say B (to A)

Một ví dụ khác:
Please remember that the total amount does not include shipping ………………
A. prices               B. charges           C. fines                 D. tariff

Các từ trong đáp án cho sẵn trên đều có thể dịch là “chi phí” và “giá cả”

Tuy nhiên, ta cần một từ “chi phí vận chuyển” và từ này phải đi cùng với từ “shipping”. Thông thường, khi học từ vựng nếu chỉ học từ Shipping và “charge” thì khó trả lời được dạng câu hỏi này. Vì vậy tốt nhất là ghi nhớ cả cụm từ “Shipping charge”.

Vậy đáp án đúng là B.

Trên đây là chia sẻ khác về cách học từ. Học từ theo từng cụm tương tự nghĩa nhau.

Sau đây là một số bài luyện tập.

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 4
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 4: Top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading - Top 1: Hình thức của động từ

 
Toeic reading thường tập trung ra đề vào một số chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Có khoảng 20 Top chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong đề thi Toeic. Hôm nay tôi xin giới thiệu Top chủ điểm đầu tiên: Hình thức của Động từ. Đây là chủ điểm khá phức tạp và gây nhiều khó khăn cho thí sinh. Các bạn cần tập trung thời gian nhiều hơn trong phần này.

Pattern 1: Tìm động từ thích hợp trong câu

The president of the First One Bank assured its customers that it …………..quality service despite the ongoing restructuring plan.

A.    Maintain                                              C. will maintain
B.    To maintain                                        D. maintaining

Phân tích: Một câu cần có động từ, và trong trường hợp có liên từ “that” liên kết giữa 2 mệnh đề thì chắc chắn mệnh đề đó cũng phải có động từ. Vậy trong chỗ trống ta cần một động từ. Đáp án chính xác đi với chủ ngữ “it” chỉ có thể là “will maintain”.

Vậy C là đáp án chính xác.

Phương pháp giải quyết: Khi giải quyết câu hỏi, việc đầu tiên cần làm là xác định động từ.

Pattern 2: Chia hình thức đúng của động từ

Mr Hoffman, the marketing director, has …………..that every department head works collaboratively to overcome the recent financial difficulty.

A.    Suggestion                                         C. suggesting
B.    Suggest                                               D. suggested

Phân tích: Theo sau “have” ta cần một động từ ở dạng Quá khứ phân từ. Trong đáp án, chỉ có D-suggested là đáp án chính xác nhất.

Phương pháp giải quyết: Tìm động từ của câu và xác định xem động từ đó đã được chia ơ hình thức đúng hay chưa.

a.    Động từ khuyết thiếu: Can/could/ must…+ bare-infinitive

b.    Have+ Past Participle

c.    Be + Past participle
       
       Be + V-ing

Pattern 3: Động từ trong câu mệnh lệnh

Please, …………..all questions regarding this project to my secretary while I am away for the business conference.

A.    Forwards                                            C. to forward
B.    Forward                                               D. forwarding

Phân tích: Đối với câu mệnh lệnh thì chắc chắn động từ sẽ phải dùng ở dạng nguyên mẫu không “to”. Vậy đáp án chính xác sẽ phải là B-forward

Phương pháp giải quyết: Xác định xem động từ có phải ở dạng nguyên mẫu không “to” hay không.
Trên đây là một số chia sẻ trong chủ điểm hình thức động từ. Các bạn cần nắm được 3 pattern chính của dạng thức ra đề.

Nếu có thắc mắc gì về Top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading - Top 1: Hình thức của động từ, tôi rất sẵn lòng giải đáp.

 Link tham khảo:

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 5
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 5: Top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading - Top 2: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

 
Hôm nay tôi tiếp tục chia sẻ với các bạn một chủ điểm khác liên quan đến Động từ. Đó là Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Đây  là một chủ điểm luôn luôn có trong đề thi Toeic.

Pattern 1: Chọn động từ đúng dựa vào chủ ngữ

The government’s new plan for helping unemployed young people …………intensive job trainings for qualified applicants.

A.    Inclusion                                              C. to include
B.    Includes                                               D. include

Phân tích: Để câu có nghĩa thì từ được đặt vào chỗ trống phải là một động từ. Giữa chủ ngữ và động từ là một cụm từ bổ nghĩa “ for helping unemployed young people” bổ sung ý nghĩa cho “plan”. Chủ ngữ chính là “The government’s new plan” là số ít nên động từ phải là ở dạng số ít. Vậy đáp án chính xác là “includes”.

Phương pháp giải quyết: Xác định cụm từ bổ nghĩa và nắm được đâu là chủ ngữ và động từ của câu, sau đó xác định sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.

a)    Giời từ + danh từ: theo sau danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.

The sales reports from the regional branches have been reviewed.

b)    Mệnh đề có đại từ quan hệ theo sau danh từ để bổ sung để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Our experts who have extensive experience are ready to assist our customers.

Pattern 2: Chọn chủ ngữ đúng dựa vào động từ

The ………….for the vacant position are advised to submit required documents prior to the deadline.

A.    Applicants                                           C. applicant
B.    Application                                          D. apply

Phân tích: Vì chỗ trống là vị trí của chủ ngữ nên ta phải điền vào đó là một danh từ. Vì động từ trong câu này chia ở số nhiều (are) nên chủ ngữ phải là một danh từ số nhiều. Đáp án chính xác sẽ phải là “applicants”.

Phương pháp giải quyết: Khi cần điền danh từ vào vị trí chủ ngữ của câu thì phải xác định xem số của danh từ và số của động từ có hòa hợp với nhau không.

We are going to move our office to the new building which is scheduled to be completed by next month.

Pattern 3: Chọn động từ trong câu có chủ ngữ phức tạp

Retaining competent employees ………….the key to the success of your business.

A.    Is                                                         C. have
B.    Being                                                  D. are

Phân tích: vì chủ ngữ là một danh động từ nên động từ phải là động từ số ít “is”. Danh từ số nhiều “employees” không phải là chủ ngữ mà là túc từ của danh động từ “retaining”.

Vậy đáp án chính xác là “is”.

Phương pháp giải quyết: Khi chủ ngữ là danh động từ thì động từ của câu phải là ở số ít.

a)    Khi động từ nguyên mẫu có “to” hoặc danh động từ (gerund) làm chủ ngữ thì động từ của câu phải ở số ít.

To improve sales is the most important job of the sales director.

b)    Khi chủ ngữ là “everyone/ every + noun” thì động từ phải chia ở số ít.

Everyone in class room is taking a test.

c)    Khi chủ ngữ có dạng A and B thì động từ phải chia ở số nhiều.

My colleague and I are going to attend the annual seminar.

d)    Những danh từ riêng (như tên công ty) dù có hình thức số nhiều nhưng động từ vẫn ở số ít.

ABC Industries is trying to expand its business into the European market.

Trên đây là chia sẻ về chủ điểm Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong TOEIC Reading. Đây là một chủ điểm quan trọng, các bạn cần luyện tập nhiều để đạt được điểm đề thi TOEIC cao nhất.

Nếu có thắc mắc gì, tôi rất sẵn lòng giải đáp. Sau đây là một số bài luyện tập.

Bài tập về Top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading - Top 2: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Unit 5)

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 6
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 6: Top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading - Top 3:Sự hòa hợp về thì

 
Việc nắm bắt cách sử dụng các thì là điều kiện cơ bản khi các bạn tham dự kì thi Toeic. Hôm nay tôi tiếp chia sẻ một số bí quyết để đạt được điểm cao khi các bạn tiếp xúc với thể loại bài này trongTOEIC Test.

Pattern 1: Sự hòa hợp giữa thì và trạng từ chỉ thời gian

The plant manager, Mr. Lee, recently ……….a tour of the company’s main production facilities for clients.

A.    Conduct                                              C. to conduct
B.    Conducted                                         D. will conduct

Phân tích: Trạng từ “recently “ thường được dùng với thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành. Vì vậy đáp án đúng sẽ là “conducted”.

Phương pháp giải quyết: Nếu có trạng từ chỉ thời gian trong câu thì phải xác định xem thì của động từ có hòa hợp với trạng từ chỉ thời gian đó không.

a)    Khi những trạng từ “usually/ always” được dùng trong câu để diễn đạt một sự thật nào đó thì động từ được chia ở hiện tại.

b)    Ki trong câu có các trạng từ “yesterday/ last/ ago” thì động từ được chia ở dạng Quá khứ.

c)    Khi trong câu có “tomorrow/ next/ soon” thì động từ được chia ở thì tương lai.

d)    Khi trong câu có “since/ for/ over/ in the past (past) thì động từ được dùng ở dạng hiện tại hoàn thành


Pattern 2: Trường hợp ngoại lệ

The technical support department has requested that all network access………..to perform the regular maintenance.

A.    Suspend                                              C. has suspended
B.    Be suspended                                     D. suspending

Phân tích: Động từ trong mệnh đề theo sau “request” phải là một động từ nguyên mẫu không “to”. Trong trường hợp này, câu mang ý nghĩa bị động nên động từ phải ở dạng bị động. Đáp án chính xác là B.

Phương pháp giải quyết: Khi trong câu có động tư thể hiện sự “giải quyết/ yêu câu/ đê nghị/ ra lệnh” thì động từ theo sau những động từ đó phải ở dạng nguyên mẫu không có “to”.

a)    Đối với câu điều kiện và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì hiện tại được dùng thay thế cho thì tương lai

If you register early, you can get a 10 percent discount.

b)    Động từ trong mệnh đề theo sau những động tư “khẳng định/ yêu cầu/ ra lệnh/ đề nghị” phải la động từ nguyên mẫu không “to”.

The engineer has requested that the defective parts be replaced as soon as possible.

c)    Động từ trong mệnh đề theo sau những tính từ thể hiện ý nghĩa “việc…là quan trọng/ cần thiết/ thiết yếu” phải là động từ nguyên mẫu không “to”.

It’s imperative that all site managers be aware of the safety guidelines.

Trên đây là chia sẻ về chủ điểm Sự hòa hợp về thì. Các bạn tiếp tục theo dõi những phần chia sẻ tiếp theo nhé.

Nếu có thắc mắc gì, tôi rất sẵn lòng giải đáp. Sau đây là một số bài luyện tập.

Bài tập về Top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading - Top 3: Sự hòa hợp về thì (Unit 6)

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 7
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 7: Top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading - Top 4: Thể bị động

 
Hôm nay tôi tiếp tục chia sẻ với các bạn một dạng thức khác của động từ - dạng bị động. Đây là chủ điểm trọng điểm của đề thi Toeic, các bạn cần chú ý.

Pattern 1: Phân biệt thể bị động và thể chủ động

To apply for the position, all the requested information should be ………to the address below.
A.    Sending                                  C. send
B.    Sent                                         D. sender

Phân tích: Vì “sending” và “sent” đều có thể theo sau “be” nên ta phải xem xét xem nó mang nghĩa chủ động hay bị động. Đệ xác định, ta căn cứ vào động từ trong câu. Nếu động từ có túc từ theo sau thì nó phải ở “be+ V-ing”, ngược lại thì phải ở dạng bị động (be+Pii). Vậy đáp án chính xác là B.

Phương pháp giải quyết: Để quyết định động từ ở hình thái bị động hay chủ động, chúng ta phải xem xét có túc từ theo sau động từ hay không?

a)    Động tư khuyết thiếu + động từ nguyên mẫu

Can receive a new-member discount
Can be received by email

b)    Have + Pii

Have accepted the offer
Have been accepted by the committee

c)    Be + V-ing/ Be + Pii

Be designing the new library
Be designed by the architect

Trên đây là chia sẻ về chủ điểm Bị động. Đây là một chủ điểm quan trọng, các bạn cần luyện tập nhiều.

Nếu có thắc mắc gì, tôi rất sẵn lòng giải đáp. Sau đây là một số bài luyện tập.

Bài tập về Top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading - Top 4: Sự hòa hợp bị động

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 8
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


nit 8: Top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading - Top 5: To-infinitive

 
To-infinitive và Gerund là những chủ điểm luôn gặp trong đề thi TOEIC Test. Hôm nay tôi tiếp tục chia sẻ với các bạn về 2 chủ điểm này. Trước tiên sẽ là phần To-infinitive.

Pattern 1: Vai trò của to-infinitive

………..the increasing customer demand, the company decided to expend its production line.

A.    Meet                                                    C. Meeting
B.    Be meeting                                        D. To meet

Phân tích: theo sau chỗ trống la một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải điền vào chỗ trống một động từ nguyên mẫu có “to” đóng vai trò như một trạng từ. Tuy theo sau “meeting” cũng có thể là một danh từ nhưng meeting thường đóng vai trò của chủ ngũ nên ta không thể dùng ở đây. Vậy đáp ứng chính xác là D.

Phương pháp giải quyết: Với câu để trống phần đầu và ngay sau đó là một cụm danh từ thì ta phải sử dụng một “to-infinitve” đóng vai trò làm trạng từ.

Vai trò của To-infinitive

a)    Đóng vai trò làm trạng ngữ

To increase staff productivity, the management introduced a new incentive program

b)    Dùng với chủ ngữ giả “it” va có vai trò là một chủ ngữ thật.

It is up to you to decide whether to request for a transfer or not.

Pattern 2: Phân biệt to-infinitive và giới từ “to”

In addition to ……….you with a thorough analysis, this business magazine has been designed to become a helpful business resource to you.

A.    Providing                                             C. provide
B.    Provided                                              D. provides

Phân tích: “To” trong cụm từ “in addition to”  là một giới từ nên theo sau đó phải là một đại từ hoặc danh từ. Vậy đáp án chính xác là A-providing.

Phương pháp giải quyết: Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu câu phân biệt giới từ “to” với “to-infinitve” và học thuộc nó.

Những cụm từ thường dùng với giới từ “to”

Be committed to = be devoted to
Look forward to
Be subject to

Be accustomed to
In addition to

Pattern 3: Cụm từ và động từ đi chung với “to-infinitive”

……….to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is correct.

A.    Thanks                                                C. How
B.    According                                            D. In order

Phân tích: Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) la cụm từ In order to…How to+ động từ nguyên thể được dùng như một danh từ với ý nghĩa “cách làm…” nên không thể điền vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ ở đây được.

Phương pháp giải quyết: Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với “to-infinitive” và học thuộc chúng.

a)    Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive

Propose to do/ intend to do/ plan to do/ decide to do/ need to do/ in order to=so as to do/ have yet to do/

b)    Những cụm từ bao gồm to-infinitive

Be going to do=be scheduled to do
Be likely to do
Would like to do
Be able to do
Be pleased to do=be delighted to do
In an effort to do = in an attempt to do
Be designed to do

Trên đây là chia sẻ về chủ điểm To-infinitive. Nếu có thắc mắc gì, tôi rất sẵn lòng giải đáp. Sau đây là một số bài luyện tập.

Bài tập về Top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading - Top 5: Sự hòa hợp động từ nguyên thể      
 

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 9
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 9: Các cụm từ đặc biệt mô tả xu hướng của số liệu

 
Đã bao giờ các em từng cảm thấy bối rối trước những bài listening hay reading có số liệu chưa? Bật mí nhé, loại bài này trông khó vậy thôi, khi nắm được bí quyết thì nó thực ra lại cực kì dễ đấy. Hãy cùng tìm hiểu thêm về cách mô tả số liệu mà đôi khi các em sẽ gặp trong bài thi TOEIC reading.

Trước tiên hãy nhìn vào một ví dụ điển hình của một câu mô tả số liệu:
The number of students in MsHoa increased sharply from 10,000 to 12,000 in the last 3 months - a significant growth.”

Các bạn có thể nhận ra câu này bắt đầu bằng các nêu ra xu hướng của số liệu “increased sharply”, theo sau đó là số liệu cụ thể “from 10,000 to 12,000”, được bổ sung bởi khoảng thời gian “in the last 3 months”; và cuối cùng là nhận xét “significant growth”.

Xu hướng – Số liệu – Thời gian – Nhận xét

Nắm được cách trình bày nhận xét số liệu, các bạn sẽ nhạy bén hơn trong việc nghe và đọc những bài mô tả số liệu đấy. Do vậy, sau đây cô xin giới thiệu với các bạn một số động từ chỉ xu hướng khá thú vị các bạn có thể bắt gặp:

1. To dive/ to plunge: Chỉ số liệu giảm mạnh, như một vận động viên bơi lội đang chuẩn bị lao xuống nước.
2. To nosedive: Giảm nhanh hơn cả “to dive” hay “to plunge”. Hãy tưởng tượng một chiếc máy bay bị hỏng và đang chúi mũi (nose) lao xuống một cách chóng mặt.
3. To plummet: Rớt thẳng xuống đất như một chú chim đang bay thì ngất xỉu.
4. To collapse: Một căn nhà sụp đổ, một người say nắng ngã quay ra đất, hay đồng tiền của một nước rớt giá thê thảm, chúng ta đều dùng từ “to collapse”.
5. To soar: Trái lại với “to plummet”, “to soar” mang nghĩa “bay vút lên” – trong trường hợp này là bất ngờ tăng mạnh. “To soar” mang hình ảnh chú chim ngất xỉu ở câu 3 tỉnh dậy và bay vút lên trời.
6. To rocket: Chắc là các bạn đều đoán được, “to rocket” nghĩa là tăng vọt lên trong thời gian ngắn – như một quả tên lửa được phóng thẳng lên trời.
7. To balloon: Tăng đều đặn, dần dần như quả bóng bay được thổi ngày càng to lên.

Các em luyện tập đặt câu để ghi nhớ những từ trên nhé!

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 10
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 10: Tổng hợp thành ngữ thường gặp - Idioms (Part 1)

 

Thành ngữ - Idioms - là những cụm từ, những câu mà người bản ngữ sử dụng để diễn đạt trong một số tình huống cố định. Thành ngữ cũng là vấn đề được nhắc tới trong các bài thi tiếng Anh quốc tế và TOEIC cũng không phải ngoại lệ. Vậy hãy cùng tìm hiểu những thành ngữ mà bạn có thể bắt gặp trong đề thi TOEIC nhé! 

Thành ngữ với "head"
-       Get your head out of the clouds. Hãy chấm dứt mơ mộng. Tập trung vào những gì bạn cần phải suy nghĩ.
-       I laughed my head off at that film. Bộ phim đó rất vui nhộn và nó làm tôi cười rất nhiều.
-       I don't know the answer off the top of my head. Tôi không thể trả lời cho câu hỏi tức thì được. Tôi không có câu trả lời học thuộc lòng.
-       Don't bite his head off for that tiny mistake. Đừng có la mắng anh ta vì một lỗi nhỏ.
-       We should put our heads together to solve this puzzle. Chúng ta nên cùng làm việc để tìm ra câu trả lời. I'm so happy!  
-       I'm head over heels in love with that woman! Tôi đang yêu cô ta.(to be head over heels in love with someone = to love someone so so so much)

Thành ngữ với "heart"
-       Have a heart! Hãy biết thông cảm. Nên nghĩ về cảm giác của những người khác, chứ không phải cảm giác của riêng bạn.
-       We had a real heart-to-heart and now she knows exactly how I feel about her. Chúng tôi hoàn toàn chân thành với cảm giác của nhau.
-       He seems unfriendly at first but honestly his heart's in the right place. Mặc dù anh ta có bề ngoài lạnh lùng và xa cách, nhưng anh ta là một người tốt.
-       I really adored my grandmother and when she died, it broke my heart. Tôi rất buồn khi bà tôi qua đời.
-       Some students like to learn irregular verbs by heart. Họ thích học thuộc lòng bằng cách đọc hoặc viết ra nhiều lần.
-       He wears his heart on his sleeve, you always know exactly how he's feeling. 
(‘Sleeve’ là tay áo, để tim ở tay áo chứng tỏ người này ko che giấu cảm xúc mà bộc lộ hết ra ngoài.) Anh ta không che giấu cảm xúc của mình. Nếu anh ta giận dữ, anh ta biểu hiện ra ngay.

Shared by Ms Hương Liên - Charming Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 11
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 11: Cụm từ cố định theo cấu trúc "sth and sth"

 
Tặng các bạn một vài cụm diễn đạt cố định theo lối ‘sth and sth’. Khi đã biết những cụm này rồi thì hãy cứ dùng nó đừng biến tấu hay đảo vị trí nhé. 
 
peace and quietsự tự do khỏi sự ồn ào và quấy rầy
Ex: He sent his children to the park so that he could have some peace and quiet.
Ông ta chở con cái ra công viên để ông ta có một chút sự im lặng.

life and times: câu chuyện của cuộc đời một người nào đó, đặc biệt theo nghĩa xã hội.
Ex: I’m reading a book about the life and times of Winston Churchill. It’s fascinating.
Tôi đang đọc cuốn sách về cuộc đời và hoạt động của Winston Churchill. Nó thật hấp dẫn.

law and ordersự duy trì của một xã hội tốt bởi vì mọi người tuân theo luật và tội phạm bị bắt và trị tội.
Ex: After the war there was a serious breakdown in law and order. It has taken a long time for the police to gain control of the situation.
Sau cuộc chiến tranh có một sự suy sụp nghiêm trọng về luật pháp. Nó đã mất nhiều thời gian để cảnh sát kiểm tra đất nước.

fish and chipslà thức ăn mang về truyền thống và phổ biến tại Anh quốc
Ex: I can’t be bothered to cook, I’ll go and get some fish and chips.
Tôi không muốn nấu ăn, tôi sẽ đi và mua cá và khoai tây chiên.

salt and vinegarnhững sốt hoặc mùi vị mà thường ăn với khoai tây chiên
Ex: Do you want salt and vinegar on your chips?
Anh cần gia vị gì ăn với khoai tây chiên không?

pros and consnhững lợi và bất lợi của việc gì đó; những việc cần và chống lại việc gì đó
Ex: What are the pros and cons of capital punishment?
Những lợi và bất lợi của hình phạt tử hình?

odds and sods: sự tập hợp của những việc nhỏ và không quan trọng. Odds and ends có cùng nghĩa.

Eg: I’ve done all the important building work; I’ve just got the odds and sods left, you know, like fitting the door handles.
Tôi đã hoàn thành tất cả công việc xây dựng quan trọng; tôi chỉ còn lại những việc nhỏ, như lắp những tay nắm.

hustle and bustle:nhiều hoạt động và tiếng ồn
Eg: I love the hustle and bustle of city life. I’d get bored in the countryside.
Tôi thích cuộc sống ồn ào của thành phố. Tôi cảm thấy buồn chán tại vùng ngoại ô.

rest and relaxation: thời gian không hoạt động, ví dụ khi đi nghỉ
Eg: The doctor said I need some rest and relaxation; I’ve been working too hard.
Bác sỉ nói rằng tôi cần nghỉ ngơi; tôi đã làm việc quá sức.

trials and tribulations: những thử thách khó khăn mà chúng ta đối mặt trong cuộc sống.
Eg: Remember, while marriage is a wonderful thing, it also has its own trials and tribulations, which you both have to survive.
 
- ups and downs:những khoảng thời gian tốt xấu, thăng trầm
Eg: The ups and downs of life are similar all over the world, but people react differently to them.
Thời gian tốt và xấu trong cuộc sống đều giống nhau trên cả thế giới, nhưng con người phản ứng một cách khác nhau với chúng.

ins and outsnhững chi tiết và điểm của việc gì đó
Eg: I don’t know all the ins and outs, but it seems the Prime Minister has made a serious mistake.
Tôi không biết rõ chi tiết, nhưng nó có vẻ là Thủ tướng đã phạm một sai lầm nghiêm trọng.
 
down and outmột người không nhà và thất nghiệp. Đây cũng được sử dụng như một tính từ.
Eg: Did you see the poor down and out sleeping in the park? Should we tell the police about him?
Anh có thấy người vô gia cư ngủ trong công viên không? Chúng ta có nên báo cảnh sát không?

ifs and butsnhững lý do mà người nào đó không muốn làm việc gì đó; sự chống đối của họ 


Eg: Whenever we try to change the work routines, the workers have so many ifs and buts that we never manage to change anything.
Khi nào chúng tôi cố gắng thay đổi lề thói làm việc, những nhân viên có nhiều lý do đến nỗi chúng tôi không thể thay đổi bất kỳ điều gì.

Shared by Ms Hương Liên - Charming Messenger 

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 12
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 12: Tổng hợp thành ngữ thông dụng (part 2)

 

Tuy không xuất hiện với mật độ dày trong đề thi TOEIC, idioms (thành ngữ) là một bộ phận cơ bản trong tiếng Anh.  

Thành ngữ với đồ ăn
The Apple Of My Eye: có nghĩa là được yêu thích rất nhiều.
VD: You are the apple of my eye = I like you very much!
 
A Couch Potato: là một người rất lười biếng.
VD:  My brother is such a couch potato. He just sits around watching TV all day.
Em trai tôi rất lười biếng. Nó chỉ ngồi coi tivi suốt ngày mà thôi.
 
A Piece Of Cake: công việc nhẹ nhàng, đơn giản
VD: If you work hard, you will soon realize TOEIC is just a piece of cake :)
 
To Spill The Beans: để lộ bí mật, tin tức
VD: Don't spill the beans to Anna about her surprise birthday party tomorrow!
Đừng cho Anna biết quá sớm về buổi tiệc sinh nhật bất ngờ cho cô ấy vào ngày mai nhé!
 
 
To Butter Someone Up: nịnh đầm ai, tốt với ai để thu lợi về mình
VD: If you butter someone up just to get some benefits for yourself, that relationship won’t last long
 
One Smart Cookie: rất thông minh.
VD: she is such one smart cookie! She can solve the math quiz in just a few minutes!
 
Thành ngữ với bird – chicken – or egg.
 
- put all your eggs in one basket: phụ thuộc vào một người hoặc kế hoạch của hành động về thành công của bạn
I know you're confident about getting that job but I don't think you should put all your eggs in one basket. Why don't you apply for a few more, just in case?
- take someone under your wing: bảo vệ và chăm sóc ai đó
When my niece came to live in London she was a bit lonely so I took her under my wing till she settled in and made new friends at work.
Khi cháu gái của tôi đến sinh sống tại London, cô ta cảm thấy đơn độc vì thế tôi đã bảo bọc cô ta cho đến khi cô ta ổn định và có bạn tại cơ quan.
- be no spring chicken: không còn trẻ nữa
He might dye his hair and wear the latest styles but he's no spring chicken and he's not fooling me!
Anh ta có thể nhuộm tóc và mặc áo quần thời trang nhưng anh ta không còn trẻ nữa và không đánh lừa được tôi!
- a nest egg: một số tiền mà bạn đã để dành hoặc cất giữ cho một mục đích đặc biệt (ví dụ, dành cho khi bạn nghỉ hưu)
We've saved a little bit every month since my daughter was born and now that she's ready to go off to university our nest egg will help pay for her education.
Chúng tôi đã tiết kiệm tiền một ít vào mỗi tháng từ khi con gái của chúng tôi ra đời và bây giờ cô ta chuẩn bị vào đại học, quỹ tiết kiệm sẽ trả tiền học phí.
- be as free as a bird: hoàn toàn tự do làm mọi việc mà bạn muốn
Now that she's retired she's as free as a bird and is already planning her round-the-world cruise.
Bây giờ bà ta đã về hưu tự do như chim trên trời và sẵn sàng lên kế hoạch cho chuyến du lịch vòng quanh thế giới của mình.

Shared by Ms Hương Liên - Charming Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 13
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 13: Nghĩa "lạ" của những từ chỉ thành viên trong gia đình

 
Những từ chúng ta sử dụng để nói về gia đình (mẹ, cha, chị em...) cũng có thể có những nghĩa khác, hoặc chúng đứng một mình hoặc là một phần của mệnh đề hoặc thành ngữ.

Mother
* Những từ vựng khác về mother
mummy
mommy (US)
ma
mum
* Những từ khác với từ 'mother'
mother tongue: ngôn ngữ mà bạn nói khi lớn lên, hoặc ngôn ngữ đầu tiên
She's lived in Spain for years and is completely fluent in Spanish. You'd never guess that German is her mother tongue.
Cô ta sống ở Tây ban Nha trong nhiều năm và hoàn toàn thông thạo tiếng Tây ban Nha. Bạn không bao giờ nghĩ rằng tiếng Đức là tiếng mẹ đẻ của cô.
Mother Nature: thiên nhiên, đặc biệt khi nó được xem là một lực mà khống chế thời tiết và tất cả những sự sống
The tsunami showed Mother Nature at her most fierce.
Sóng thần chứng tỏ Thiên nhiên ở mức độ hung dữ nhất.
a mother-to-be: người phụ nữ đang có thai (sắp sinh em bé)
You shouldn't be smoking. You're a mother-to-be now. You need to think about your unborn baby's health.
Bạn không nên hút thuốc. Bạn sắp làm mẹ rồi. Bạn cần nghĩ cho sức khoẻ của đứa con sắp sanh.
 
Father
* Những từ vựng khác về father
daddy
pop (US)
dad
* Những từ vựng khác với từ 'father'
a father figure: an older man who people trust and respect = Người đàn ông lớn tuổi mà mọi người tin tưởng và kính phục
My first boss was such a father figure to me. He taught me so much about the art world.
Người xếp đầu tiên của tôi thật là một người cha đối với tôi. Ông ta đã dạy tôi rất nhiều về thế giới nghệ thuật.
Father Christmas: Santa Claus, một người đàn ông tưởng tượng mà mang quà đến cho trẻ em vào dịp Giáng sinh
The children can't wait to see what Father Christmas has brought them this year. 
Trẻ con không thể chờ để xem ông già Noel mang đến gì cho chúng trong năm nay.
founding father: một người mà bắt đầu một tổ chức mới hoặc một cách nghĩ mới
Galileo was the founding father of modern physics. He did scientific experiments that no-one had ever done before.
Galileo là một người sáng lập về môn vật lý hiện đại. Ông ta đã làm những thí nghiệm khoa học mà chưa ai làm trước đó.
 
Sister
Những từ khác với từ 'sister'
Sister : một y tá người chịu trách nhiệm tại gường bệnh của bệnh viện
Sister, can I have some more medication? My leg is hurting very badly now.
Y tá, tôi có uống thêm thuốc không? Lúc này, chân tôi đau quá.
 
Sister: một nữ tu (một phụ nữ mà là thành viên trong nhóm tôn giáo) người thường sống với những nữ tu sĩ khác trong tu viện
Sister Bernadette, please say a prayer for my daughter. She's got her exams today.
Sơ Bernadette, xin làm ơn cầu nguyện cho con gái tôi. Cháu làm bài thi ngày hôm nay.
sister: một từ diễn tả sự hỗ trợ giữa các phụ nữ
We hope all our sisters will raise their voices against this injustice!
Chúng ta hy vọng những chị em ta sẽ lên tiếng chống lại sự không công bằng này!
 
Brother - Những từ khác với từ 'brother'
brother-in-arms: những người lính chiến đấu hoặc đã chiến đấu cùng với nhau trong chiến tranh (thường được sử dụng trong tra cứu văn học)
They were brothers-in-arms and 40 years later, they still remembered every battle.
Họ đã là những đồng đội và 40 năm sau, họ vẫn nhớ từng trận đánh.
Big Brother: một người hoặc người cầm đầu có hoàn toàn quyền lực và muốn làm chủ hành xử và suy nghĩ của mọi người (từ cuốn sách '1984' của George Orwell)
Everywhere you go now there are CCTV cameras. The government has turned into a real Big Brother.
Lúc này, mọi nơi bạn đi đều có máy ghi hình CCTV. Chính phủ muốn trở thành một Người Anh Lớn thật sự.
 
Twin
Những từ khác với từ 'twin'
twin town: một tỉnh hoặc thành phó mà thành lập mối quan hệ với một tỉnh tương tự trong một quốc gia và khuyến khích việc kinh doanh và tham quan du lịch giữa chúng.
Glasgow's twin town is Havana
Thành phố anh em của Glasgow là Havana.

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 14
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 14: Tục ngữ về tính cẩn thận hay xuất hiện trong đề thi TOEIC

 

Tục ngữ Anh Việt nói chung, tuy diễn một ý nhưng cách diễn tả có phần khác nhau. Tục ngữ khiến câu văn bóng bẩy và lý luận thêm tính thuyết phục nên có thể dùng khi viết văn hay khi nói chuyện.

(1) Tục ngữ về tính tiết kiệm: thift (n), thrifty (adj)

- A penny saved is a penny earned. (Ðể dành một xu coi như là kiếm được một xu.)

- He who spends more than he should will have nothing to spend when he would. (Kẻ tiêu nhiều hơn mình có sẽ không có khi cần tiêu.)

- Penny wise and pound foolish. (Khôn ngoan trong những chi tiêu nhỏ nhưng lại dại dột trong những chi tiêu lớn.)

- Spare well and have to spend. (Ðể dành kỹ thì sẽ có để tiêu.)

- Stretch your arm no further than your sleeve will reach. (Ðừng vươn cánh tay dài hơn cổ tay áo.)


 
(2) Tục ngữ Anh về tính thận trọng: caution (n), cautious (adj)

- Caution is parent of safety (Thận trọng là cha/mẹ đẻ ra an toàn)

- Let sleeping dogs lie. (Hãy để chó ngủ yên; đừng chọc nó dậy)

- Look before you leap. (Hãy nhìn kỹ trước khi nhảy)

- An ounce of prevention is better than a pound of cure. (Một lạng đề phòng tốt hơn một cân thuốc chữa, phòng bệnh hơn chữa bệnh) (1 pound=16 ounces=0,454 kg)


Shared by Ms Hương Liên - Charming Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 15
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 15: Các cụm từ kết hợp với 2 tính từ chỉ màu sắc BLUE-GREEN

 
Hai màu GREEN và BLUE trong tiếng Anh có nhiều ứng dụng khác trong cách nói thường ngày. Các bạn cùng xem những chia sẻ thú vị dưới đây nhé!


1.      GREEN
-       Charles was green with envy when I took first place in the exam.
(Charles đã rất ghen tị khi tôi đứng nhất trong kỳ thi) 
-       Excuse me; could you help me please, I’m a bit green at this!
To be green at something có nghĩa là mới, là chưa có kinh nghiệm trong việc gì hay lĩnh vực nào đó.


2.      BLUE
-       Out of the blue có nghĩa là bất ngờ "suddenly"
Eg:The sky was very clear but out of the blue, it started to rain.
(Bầu trời đã rất quang đãng nhưng đột nhiên trời lại bắt đầu mưa.)
[có thể dùng với ý tương tự bằng cụm out of a/the clear blue sky]
 
-       a bolt from the blue hoặc a bolt out of the blue: một điều hay một việc gì đó bất chợt xuất hiện không ai lường trước được
Eg: His resignation was like a bolt from the blue.
(Việc từ chức của anh ta quả là bất ngờ)
 
-       to beat someone black and blue: đánh ai đến thâm tím cả mình mẩy
Eg: He was beaten black and blue!
(Anh ta bị đánh đến thâm tím hết cả mình mẩy!)
Hoặc mọi người cũng thử nhớ lại lời bài hát Grenade rất hay của ca sĩ Bruno Mars mà xem nhé:Black, black, black and blue. Beat me till I’m numb. Tell the devil I said “Hey” when you get back to where you’re from!
(Nàng “đánh” ta đến tím tái mình mẩy, “đánh” đến lúc ta tê dại. Khi nào quay về với chốn cũ của mình, nàng hãy bảo với “quỷ dữ” là ta gửi lời chào nhé – Ms. Liên lược dịch)
Anh chàng bị phụ tình nên đau đớn và thù hận như vậy đấy cả nhà…Thông cảm cho anh ấy ;;)
 
-       blue-collar worker: là người lao động chân tay, lao động giản đơn (trái với cụm từ này là white-collar worker chỉ những người làm văn phòng, làm bàn giấy)
 
-       blue blood: có nghĩa là có trong mình dòng máu hoàng gia, hoặc con nhà giàu có, thế lực
Eg: Marry has blue blood in her veins.
(Marry có dòng máu quý tộc chảy trong huyết quản.)
 
-       true-blue: có nghĩa là rất trung thành, rất đáng tin cậy:
Eg: David is true-blue, you can count on him.
(David rất đáng tin cậy, anh có thể trông cậy vào cậu ta.)
 
-       boys in blue: cảnh sát
Eg: Hey Peter, what have you done? The boys in blue came last night, asking a lot of questions!
(Peter, con lại làm gì rồi? Tối qua cảnh sát đến và hỏi rất nhiều đấy!)
 
-       talk until I'm blue in the face: nói nhiều, nói dai mà không ai thèm nghe
Eg: I could talk until I'm blue in the face but she'll never get it. 
(Tôi có thể nói đi nói lại rất nhiều nhưng cô ấy sẽ không bao giờ thèm nghe đâu)

(Sưu tầm)

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 16
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990


Unit 16: 30 cấu trúc thông dụng với To HAVE

 

Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 30 cấu trúc nâng cao sử dụng với "to Have", đôi khi chúng ta sẽ bắt gặp trong đề thi TOEIC và các tài liệu TOEIC nâng cao. Vậy cùng ghi nhớ dần dần các cụm từ sau nhé!


• To have a bad liver: Bị đau gan

• To have a bare competency: Vừa đủ sống

• To have a bath: Tắm

• To have a bee in one’s bonnet: Bị ám ảnh


• To have a bias against sb: Thành kiến với ai

• To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai

• To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm


• To have a blighty wound: Bị một vết thương có thể được giải ngũ

• To have a bone in one’s last legs: Lười biếng

• To have a bone in one’s throat: Mệt nói không ra hơi


• To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán với ai

• To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng

• To have a broad back: Lưng rộng


• To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách

• To have a cast in one’s eyes: Hơi lé

• to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học


• To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào

• To have a chew at sth: Nhai vật gì

• To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp, nói chuyện nhảm với người nào


• To have a chip on one’s shoulder: (Mỹ) Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau

• To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì

• To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì


• To have a clear utterance: Nói rõ ràng

• To have a clear-out: Đi tiêu

• To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn ròii

• To have a cobweb in one’s throat: Khô cổ họng


• To have a cock-shot at sb: Ném đá

• To have a cold: Bị cảm lạnh

• To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười


• To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác

• To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh

• To have a connection with..: Có liên quan  với 


• To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì

• To have a corner in sb’s heart: Được ai yêu mến

• To have a cough: Ho


• To have a crippled foot: Què một chân

• To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào


• To have a cuddle together: Ôm lấy nhau

• To have a debauch: Chơi bời rượu chè, trai gái

Shared by Mr Minh Tiến - Dedicated Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 17
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990 (Reading)


Unit 17: Những cụm từ hay xuất hiện trong bài nghe TOEIC

 
Khi mình luyện tập các bài nghe TOEIC trong lúc luyện thi TOEIC, sẽ rất có ích nếu các em nắm được một số cụm hay gặp trong giao tiếp và hội thoại đấy, mình sẽ tiết kiệm thời gian không phải bận tâm quá ý nghĩa của những cụm này và còn có thể suy luận được phần tiếp theo của câu sẽ về vấn đề gì nữa đấy:

(Part 1)

1. Hỏi ý kiến của ai đó:

What do you think about it? Hoặc What do you think? Hoặc What is your opinion? Bạn nghĩ thế nào (về vấn đề này)
What is your point of view? Quan điểm của bạn là gì?

What is your attitude to this problem? Bạn có thái độ thế nào trước vấn đề này?
Would you like to say something about it? Bạn có muốn phát biểu điều gì liên quan đến vấn đề này không?

2. Đưa ra ý kiến của mình:

I think that: Tôi nghĩ là
In my opinion hoặc In my view: Theo quan điểm các nhân tôi

The way I see it: Theo nhìn nhận của tôi
As far as I know hoặc là As far as I'm concerned, theo như những gì tôi biết được

As for me: về phần cá nhân tôi

3. Bổ sung thêm thông tin:

In addition to that: Thêm vào đó
I'd like to add that: tôi muốn bổ sung rằng

What's more: thêm nữa là
Besides: Ngoài ra

Also: Cũng thế

Luyen nghe toeic - ms Hoa TOEIC

4. Đưa ra một lời gợi ý

I suggest: Tôi gợi ý
Why don't we: Tại sao chúng ta không

How about: (về vấn đề gì đó) thì sao?
We could: chúng ta có thể

Wouldn't it be a good idea to: Liệu (vấn đề gì đó) có phải là một ý kiến hay không?
Let's: chúng ta hãy

5. Yêu cầu làm rõ thêm thông tin:

I'm afraid I don't understand. Tôi sợ là tôi không hiểu
Could you explain it, please? Bạn có thể giải thích giùm tôi được không?

Would you mind explaining it in detail? Phiền bạn nói chi tiết thêm về vấn đề này được không?
Why? Why not? Tại sao? Tại sao không được?

I'd like to know: tôi muốn biết thêm
What do you mean by saying: Ý của bạn khi nói (việc gì) là thế nào?

Do you mean that: Có phải ý bạn là
What are you trying to say?: Bạn đang cố gắng diễn đạt điều gì cơ?

6. Giải thích và làm rõ

I mean that: Ý tôi là
What I am trying to say is that hoặc What I wanted to say was that: Điều mà tôi đang cố gắng nói tới là

In other words: Mặt khác
You misunderstood. Let me explain: Bạn hiểu nhầm mất rồi, để tôi giải thích.


By Ms. Minh Thu – Devoted Passenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
23/04/2015 10:04 # 18
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 750-990 (Reading)


EVIEW ĐỀ THI TOEIC IIG NGÀY 19/03/2015 by Ms Hiền Nhung

 
Chào các em. Để cập nhật tình hình đề thi TOEIC mới, các Sứ giả của Ms Hoa TOEIC sẽ lần lượt thi và review lại một số đề thi cho các em nhé. Đây là chia sẻ của bà bầu - Ms Hiền Nhung về đề thi TOEIC tại IIG ngày 19/3/2015. Hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp ích cho các em rất nhiều trong quá trình ôn luyện và làm bài thi TOEIC. 




REVIEW ĐỀ THI TOEIC IIG NGÀY 19/03/2015



1. Part 1: 6 tranh tả người, 4 tranh tả vật 

Các bức tranh đều là những bối cảnh thân thuộc như trong các cuốn luyện thi toeic của trung tâm mshoatoeic, cụ thể:
+ Bức tranh 2 người đang di chuyển 1 chiếc bàn đi nơi khác ( they are moving the table)
+ Tranh 2 người ngồi đối diện nhau nhìn nhau ( they are looking at each other)
+ 1 người đàn ông đứng trong nhà hàng, xung quanh không có người chỉ có bàn ghế được xếp ngăn nắp
+ 5, 6 người ngồi quanh 1 cái bàn
+ 1 người đàn ông đang sửa ống nước trên đường ( changing pipes)
+ Tàu chuẩn bị vào ga, ga ko có người
+ 3 Xe đỗ bên đường trước dãy nhà, không có cây cối xung quanh.
+ Máy tính/ hộp và các đồ thiết bị khác được xếp trên kệ
Note: Chú ý bẫy tả vật trong tranh có người xuất hiện, cụ thể với bức tranh người đàn ông đứng trong nhà hàng, câu miêu tả đúng lại miêu tả cách sắp xếp bàn ghế:  chairs are arranged around the table.


2. Part 2:

- Phần 2 vẫn chứng tỏ là 1 phần khoai với đa số các thí sinh: Khá nhiều Wh-question (khoảng 15-17) bao gồm cả hỏi trực tiếp và câu hỏi dạng gián tiếp ẩn dưới câu hỏi dạng yes/no questions. Đáng chú ý là có khá nhiều câu hỏi How long, how many và who.  Statement  khá nhiều khoảng 5-6 câu. các loại Yes/ No + Negative question , Choice questions, tags , suggestion (why don’t you, would you like …(movies + drinks) ) và request  ( can you) mỗi loại có khoảng 3-4 câu.
- Các câu hỏi không quá dài. Chỉ có khoảng 4-5 câu thuộc nửa sau (đặc biệt là câu hỏi choice questions)  mức độ khó tăng lên và cũng dài hơn, nhưng có thể loại trừ được một số đáp án trả lời cho loại câu hỏi khác. Cụ thể: When (bẫy For + time, bẫy câu trả lời của where ), why don’t you (that’s a great idea), would you like... Có nhiều câu  “xơi luôn”  cho một số dạng câu hỏi như dạng I don’t know: “Ask ….”, “It doesn’t matter to me”, “Either would be good..”, “I’ll take care of it…”

Note:
- Rất nhiều bẫy similar sound và family word. Và các bẫy khác như từ associated words (where do you store the document? – I buy some foods…. ) đánh bẫy những bạn không bắt kịp từ để hỏi.

 
3. Part 3

- 10 đoạn đều là Man vs Woman. Vẫn nhắc học sinh đặc biệt chú ý lượt nói của từng người và đọc kĩ câu hỏi để xem lời của “man” hay “woman”. Trước khi nghe nhất thiết phải đọc trước câu hỏi để xác định Keyword và đáp án để phân biệt được sự khác nhau Không tô kín đáp án ngay mà chỉ nên khoanh nhẹ để dành thời gian đọc câu hỏi tiếp theo.
- Nội dung gồm các vấn đề như: hai nhân viên trao đổi công việc, 2 nhân viên trao đổi về việc tham dự 1 triển lãm và người phụ nữ quyết định đi tham dự vì deadline dc dãn ra, cuộc nói chuyện trong phòng khám răng, cuộc nói chuyện giữa nhân viên bán hàng và khách liên quan đến việc đổi hàng hóa đã mua,..)
- Dạng câu hỏi về Location và Occupation chiếm 6-7 câu. Các bối cảnh: hỏi đường đến 1 tòa nhà trên đường, library, restaurant, office, clothes store,... job:  interviewee, dentist,…
-  Dạng câu hỏi về topic  chiếm 4-5 câu (liên quan đến: chuẩn bị cho bữa tiệc  sinh nhật của 1 thành viên trong công ty, thay đổi trong 1 kế hoạch, hỏi đường, tham dự art exhibition,… )
- Các câu hỏi when như when do they meet? When did the meeting start? Khá nhiều, là những câu ăn điểm cho các thí sinh vì hầu như không có bẫy mà nghe được chọn được luôn, không có nhiều con số được nhắc đến để đánh bẫy.

Note:
- Nửa sau của part 3 độ khó tăng cao hơn;  Những câu trả lời có thể nằm ở ngay 1 vài giây đầu tiên nên cần chuẩn bị tinh thần thật kĩ. Chú ý đọc và nắm bắt kĩ nội dung câu hỏi và thông tin do ai nói vì có thể câu trả lời cho câu sau đến trước câu trước làm các thí sinh lúng túng.

 
4. Part 4:  Đủ các format được học, cụ thể:

- Recorded message (1 anh nhân viên đi công tác để lại hướng dẫn nếu cần liên lạc gấp thì để lại số điện thoại và tên, hỏi lý do không nhận được cuộc gọi, người nói có khả năng làm gì)
- voice message  ( nhân viên công ty gọi cho khách hàng về order của khách , gợi ý chuyển sang 1 order khác để không phải đợi lâu- yêu cầu gọi lại để xác nhận
- report ( bản tin giao thông: đường sửa, sửa trong bao lâu bắt đầu từ khi nào và khuyên người  nghe đi đường khác, hỏi thời gian phát sóng bản tin, ai là John… ); (bản tin thời tiết: Dự báo thời tiết, người nghe được khuyên là nên làm gì ( mang ô đi, thời tiết ngày mai ra sao?)
- Speech (Giới thiệu một speaker, hỏi nghề nghiệp, topic của bài phát biểu, sự kiện gì diễn ra tiếp theo)
- Announcement  ( liên quan đến hoãn kế hoạch sửa văn phòng công ty sang 1 ngày khác vì đội sửa chữa chưa làm xong ở 1 khu vực khác của công ty, nhân viên được khuyên dọn văn phòng để chuẩn bị sẵn cho việc sơn sửa)
- Meeting (Tình hình sản phẩm công ty, intended audience là ai, nên làm gì để tăng doanh thu..)
- Tour (đi sở thú, lịch trình tour, thông báo khu vực thăm quan chuồng hổ đang đóng cửa để làm sạch nên sẽ không đi tham quan khu vực đó)

Note: Nhìn chung, ở phần này các bạn thí sinh chỉ cần đọc kĩ trước câu hỏi, nắm bắt thể loại và tập trung nghe là sẽ ăn điểm.


5. Part 5 and 6:

Đánh giá chung cho đề thi part 5 , 6 sáng 19/03 là không  khó, không đánh đố, ít câu hỏi về từ vựng. Các chủ điểm ngữ pháp được test bao gồm:
- Liên từ ( although, furthermore, On the contrary,  not only but also…..)
- Đại từ (they, their, đại từ quan hệ ( who, whom)…). Khoảng 5, 6 câu kiểm tra về đại từ, thuộc loại dễ và ăn sẵn cho thí sinh.
- Danh từ (khi chọn danh từ chú ý số ít số nhiều: Invitations, technical description, purpose, extension,…)
- Adj: rising rent, pleasing cent; so sánh nhất : the most successful so far,…
- Giới từ (throughout, in, regardless of…)
- Adv: ko có nhiều, câu hỏi đơn giản, chú ý các adv ưa chuộm : promply, approximately, quickly,… chủ yếu test vị trí của ADV: trước Adj, sau V (gồm các vị trí be … Pii, …Adj, has/have … Pii).
- Các cấu trúc ngữ pháp ( be about to V,…)


6. Part 7:


- Có thể đánh giá part 7 của bài thi lần này khá khó với các thí sinh. Rất nhiều bài đọc quảng cáo , article, review và announcement độ dài các bài đọc vừa phải, không quá dài.

- Chỉ có 1 câu hỏi về nghĩa của từ trong câu ( từ “served” ở paragraph 3 line 2 nghĩa là j? ở đây đồng nghĩa “worked as”…); Có khoảng 5,6  câu hỏi “Not”.

+ 1 article thông báo về việc nghỉ hưu của 1 cựu nhân viên công ty. Kể thành tựa của ông này trong công ty với việc lead 1 đội team phát triển 1 dòng sản phẩm linh kiện máy tính nổi tiếng. Ông này về hưu vẫn còn nhiều dự định: làm việc tại nhà, viết sách, tham gia các tổ chức xã hội.
+ 1 Email: thư mời làm việc (offer letter) – hỏi vị trí, được cung cấp phúc lợi những gì ….
+ 1 advertisement cho 1 tổ chức làm từ thiện muốn đăng tuyển thêm tình nguyện viên.
+ 1 thông báo tuyển thành viên và quảng cáo lợi ích của việc đăng kí làm thành viên của 1 vườn cây thực vật cảnh.
+ Double mess: 1 bài article về 1 cuộc thi dành cho các công ty ngành đồ uống, thông báo công ty có dòng sản phẩm đoạt giải nhất, đưa nhận xét của 1 chuyên gia về sự  thịnh hành của loại đồ ăn thức uống mới. – 1 bài review về sản phẩm và công ty đoạt giải nhất à Các câu hỏi liên quan đến thành phần tham dự cuộc thi, sản phẩm nào công ty đoạt giải nhất không sản xuất, câu hỏi infer từ lời nhận xét của chuyên gia.

-          Double mess: 1 thông báo tuyển dụng nhân viên do mở rộng chi nhánh của 1 công ty- 1 letter hỏi về các thông tin liên quan đến vị trí tuyển dụng. à  Hỏi trụ sở của công ty, các yêu cầu tuyển dụng, và thông tin liên quan đến công việc “không” được hỏi đến trong phần letter.

-          Double mess: 1 bài báo thông báo chậm khởi chiếu phim do cần thay thế 1 diễn viên chính trong phim – 1 review film: khen sự khéo léo của đạo diễn đã chuyển thể tác phẩm văn học đầu tay của chính mình lên phim. à hỏi tên diễn viên thay thế, tác phẩn văn học thứ mấy của đạo diễn, người viết review khẳng định điều gì về bộ phim,…

-          Double mess: 1 thư thông báo hoãn meeting giữa 2 công ty và re-schedule – 1 thư trả lời từ chối ko theo dc schedule mới và đính kèm thêm tài liệu được yêu cầu.
 
 
 
 
 
By Ms Hiền Nhung - Friendly Messenger 
 

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024