Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
11/03/2013 07:03 # 1
quynhdtu
Cấp độ: 17 - Kỹ năng: 12

Kinh nghiệm: 120/170 (71%)
Kĩ năng: 34/120 (28%)
Ngày gia nhập: 01/04/2011
Bài gởi: 1480
Được cảm ơn: 694
Bí quyết làm phần 5- incomplete sentences trong bài thi toeic


 Part 5: Incomplete Sentences (40 câu)

Trong bài hoàn thành câu này bạn cần nắm vững về ngữ pháp để có thể chọn lựa đáp án thích hợp cho vị trí còn khuyết. Chúng ta sẽ thường gặp một số dạng bài có các đặc điểm ngữ pháp sau :

·         Word Families

Trong dạng bài này bạn nên chú ý về các dạng từ loại của một từ hoặc có thể nhớ đặc điểm của từ loại :
-Noun endings: -ance, -ancy, -ence, – ation, -dom, – ism, -ment, -ness, -ship, -or, -er, -ion.
-Adjective endings: -able , -ible, -al, -ful, – ish, -ive
-Adverb endings : -ly, – ward, – wise
-Verb endings : -en, – ify , – ize
Như vậy trước tiên bạn phải nhận biết được vị trí để điền từ đang cần một danh từ hay tính từ… sau đó chỉ việc chọn từ loại đó thôi

·         Similar Words

Có nhiều kiểu similar words
-Similar letters : eg: Except – Eccept
-Similar spellings: eg : Loose – Lose
-Similar topic: eg : bill – receipt
Dạng bài này thì bạn phải nắm được nghĩa từ cũng như cách dùng từ .

·         Preposition

Đây là phần về điền giới từ . Bạn cần phải nhớ về cách dùng các giới từ . Phần này chắc hẳn các bạn đã được ôn luyện nhiều qua các kỳ thi , nhưng đôi khi vẫn bị nhầm lẫn đấy

·         Conjunctions

Phần về các từ nối . Bạn có thể nhớ đến một số các dạng từ nối thường gặp như:
-Coordinate conjuntions: both …and , not only …but also, not …but, either … or , neither … nor, as … as, …
-Subordinate conjuntions: although , since, because , when , before , as , since for…

·         Adverbs of Frequency

Có 2 nhóm :
-Definite frequency such as : every day , annually , twice a week ,…
-Indefinite frequency such as : always , rarely, never , still , yet, …

·         Causative Verbs

Chúng ta có thể thường dùng một số causative verbs như : get , make, have, order , want…. Tuy nhiên , dạng động từ đi kèm sau nó lại làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu , vì vậy bạn phải hiểu đúng ngữ cảnh để chọn từ thích hợp .
eg : To get sb do sth : Khiến ai làm gì
To get sb doing sth : Khiến ai bắt đầu làm gì
To get sth done : Đưa ai cái gì đi làm gì

·         Conditional Sentences

Trong dạng bài này bạn chỉ cần nắm vững kiến thức về các câu điều kiện để chia dạng của động từ cho đúng .

·         Verb Tense

Đây là phần quen thuộc trong các bài thi tiếng anh . Phần này thì không có gì khác ngoài vốn ngữ pháp của bạn thôi

·         Two – Word Verbs

Phần này cũng vậy . Bạn phải làm nhiều và nhớ thôi . Phải nhớ được cách dùng các cụm từ này trong ngữ cảnh nào
eg : look out – look away – look at – look into …
Phần này thường đề thi sẽ có những câu rất dễ,chỉ cần nắm chắc bạn có thể làm rất nhanh,tuy nhiên chỉ khoảng 10 câu như thế ,còn 30 câu kia bạn sẽ phải cân nhắc chắc chắn,loại bỏ các bớt lựa chọn càng dễ tiến gần đến đáp án đúng. Ở phần này,sẽ có nhiều câu có từ mới nên đôi khi ta cũng phải chọn ngẫu nhiên.Không nên đắn đo ở một câu nào đó quá lâu. Đây là phần khó đạt điểm tối đa nhất ,vì thế nếu muốn điểm tốt ,bạn phải trau dồi càng nhiều từ vựng càng tốt,ngũ pháp chắc chắn thì bạn sẽ đạt được điều mình muốn.

st



You can if you think you can

Smod "Góc Học Tập"

Skype: mocmummim

Email: phanthiquynh.qnh3@gmail.com

FB: facebook.com/phan.quynh.96


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024