Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
24/02/2013 14:02 # 1
anh2bmw
Cấp độ: 48 - Kỹ năng: 44

Kinh nghiệm: 255/480 (53%)
Kĩ năng: 408/440 (93%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 11535
Được cảm ơn: 9868
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TÌM LỖI SAI : LESSON 2


 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TÌM LỖI SAI

 

LESSON 2 : ERRORS IN WORD CHOICE

 

Dạng sai tiếp theo hay gặp là lỗi về việc dùng từ phù hợp => cái này đòi hỏi các em phải hiểu kỹ cách dùng của 1 số cặp từ. Và dưới đây là những cặp từ điển hình nhất :)

 

WRONG CHOICE OF MAKE OR DOĐộng từ TO DO thường được sử dụng vào chỗ của MAKE, và ngược lại. Theo 1 cách hiểu cơ bản nhất, MAKE thường dùng để nói về việc sản xuất ra, tạo thành, xây dựng…, trong khi TO DO dùng để nói về 1 nhiệm vụ, 1 hành động, 1 công việc

• Common Expressions with MAKE

Make advances in

Make an attempt

Make a comparison

Make a contribution

Make a decision

Make a distinction........

• Common Expressions with TO DO

Do an assignment 

Do business with

Do one’s duty

Do someone a favor

Do a job (errand, chore)

Do researchDo one’s work.............

=>Để dễ phân biệt tốt nhất nên thống nhất rằng, MAKE mang 1 ý sáng tạo ra cái gì, chủ động làm gì ; còn TO DO là làm theo cái gì đã có sẵn ;)

 

VÍ DỤ ( các em tự làm xem nhé :D )

1. Cement is (done) from (varying) (amounts) of limestone, clay, (and) gypsurn.

2. Small town (newspapers) often (urge) readers to (make business) with (local) merchants

 

WRONG CHOICE OF LIKE OR ALIKE AND LIKE OR AS

• LIKE or ALIKE

_ Like A , B …

_ A, like B, …

_ A is like B …

_ A and B are alike …

EX : 

Like birds, mammals are warm-blooded

Birds, like mammals, are warm-blooded

Birds are like mammals in that they are both warm-blooded

Birds and mammals are alike in that they are both warm-blooded

•LIKE or AS 

_ Khi LIKE được dùng để so sánh, nó theo sau bởi danh từ hoặc đại từ

EX : My result were much like Paul’s

_ Khi AS được dùng để so sánh, nó theo sau bở một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ

EX : I did my experiment just as Paul did

 

Vi dụ tự làm :

1. (Alike) their (close) relative the (frogs,) toads (are) amphibians

2. Aster, (as) (most) perennial plants, (bloom) once (a year)

 

WRONG CHOICE OF SUCH, SO, TOO AND AS

• So + adj + that clause

EX : These boxes are so heavy that we can’t lift them

- So được dùng với many… that và much …that

EX : There were so many people in the auditorium that we could barely get in the front door.

• Such + adj + Noun + that clause

EX : It was such a pretty view that he took a photograph

• Too + adj + to V

EX: It’s too cold to go swimming today.

 

ví dụ tự làm : 

1. (The) sun is (so) bright to (look at) (directly)

2. (In much) of Alaska, the (growing) season is (as) short that (crops) can’t be raised 

3. The giant squid is (so) elusive animal that (at one time) it was (believed) to be (purely) mythical

4.(The mineral) grains in basalt are (so much) small that (they) cannot (be seen) with the unaided eyes

 

WRONG CHOICE OF ANOTHER OR OTHER ( cái này up đi up lại rùi nhé ^^ )

• ANOTHER

1. Another (adj) + Noun (số ít) : thêm 1 người, 1 vật nữa/khác/tương tự

EX : Would you like another cup of tea ?( bạn có muốn uống thêm 1 tách trà ko ? )

2. Another ( đại từ )

=> Khi "another" là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên

EX : This book is boring. Give me another( Quyển sách này chán quá.Đưa tôi quyển khác đi )

3. Another

=> Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa

EX : I need another fifty dolars( tôi muốn thêm $50 nữa )

 

• OTHER

1. Other (adj) + Noun (số nhiều) + ....

EX : Did you read other books ?

2. Others ( đại từ )( có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu )

EX : These book are boring. Give me others( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi )

EX : Some people came by car, others came on foot

3. The other + Noun (số it)( cái còn lại duy nhất trong những cái được nói đến )

    The other + Noun (số nhiều)( cái còn lại trong số cái được nói đến )

EX : There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is yours

4. The other và the others ( Đại từ )

=> Khi dùng "the other" và "the others" làm đại từ thì đằng sau KHÔNG có danh từ

5. Each other : với nhau ( chỉ dùng với 2 người, 2 vật)

One another : với nhau ( chỉ dùng với 3 người, 3 vật)



Thông tin liên hệ anh2bmw khi có bất kỳ thắc mắc:
skype: trantien281
mail: 
anh2bmw@gmail.com


 

 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024