Bài tập Nền Móng (tham khảo)
Một móng cọc bệ thấp của 1 trụ cầu chịu tải trọng tính toán N=1170(T), My=130 (Tm), Hx=100(T). Đáy móng có kích thước 7x3 m, cọc bê tông cốt thép có tiết diện 30x30 cm, đóng sâu 12 m (tính từ đáy hố móng), móng chỉ gồm cọc đóng thẳng đứng. Nền đất gồm: Trên cùng là lớp cát hạt trung bình dày 5 m có γ1=1,7 (T/m3), φ1=280. Lớp thứ 2 là lớp đất sét pha có độ sệt IL=0,25 có γ2=1,65 (T/m3), φ2=300, chiều dài 6m, dưới cùng là cát hạt nhỏ γ2=1,8 (T/m3). Hãy:
- Xác định chiều sâu chôn móng
- Xác định sức chịu tải tính toán của cọc
- Tính toán cọc cần bố trí trong móng, biết hệ số phân bố ứng suất không đều β = 1,2.
- Bố trí cọc theo 2 phương và kiểm tra sự chịu lực của cọc theo đất nền. Biết γBTCT=2600 (kg/m3).
Bài làm
- Chiều sâu chôn móng:
Ta có:
Ta chọn hm=1,8(m).
- Sức chịu tải tính toán của cọc:
Tra bảng 3-3 và nội suy xác định được lực ma sát đơn vị tiêu chuẩn
- Lớp 1: => độ sâu trung bình h1=3,4m.
- Lớp 2: => độ sâu trung bình h2=8m.
- Lớp 3: => độ sâu trung bình h1=12,4m.
Tra bảng 3-4, nội suy xác định được sức kháng tiêu chuẩn của đất dưới mũi c
Rtc = 2704.
Sức chịu tải tính toán của cọc:
Ptt = k1.m2.(U.∑αi.fitc.li + F.Rtc)
=0,7.[4.0,3.(50.3,2 + 52,835.6 + 48,4.2,8) + 0,09.2704]= 684,9.(KN)= 68.49.(T)
- Số lượng cọc bố trí trong móng.
k ≥ β. Chọn k = 21 cọc
- Bố trí cọc theo 2 phương, kiểm tra sự chịu lực của cọc
Bố trí:
- Theo phương cạnh a gồm 7 cọc cách khoảng 1m, tim cọc đến mép bệ là 0,5m (ka=7)
- Theo phương cạnh b gồm 3 cọc cách khoảng 1,0m, tim cọc đến mép bệ là 0,5m (kb=3)
Nội lực dọc trục trong cọc do tải trọng ngoài gây ra:
Nn=
è =
Trọng lượng bản thân cọc:
Nmax= Nn + = 65+2,81 = 67,81 (T)
So sánh: Nmax=67,81 < Ptt = 68,49 (T).
Vậy cọc đảm bảo chịu lực theo điều kiện đất nền.
- Kiểm toán cọc khi chịu lực ngang Hx:
Tra bảng 3-6 ta được Ptc = 60 (KN) = 6 (T). Tra bảng 3-1 ta được m2=1
Lập tỉ số và so sánh: A = .
Vậy móng đảm bảo chịu lực ngang.