Trích một mẫu đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa 2015 khác
Câu 1: Tính khử của các nguyên tử Na, K, Al, Mg được xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. K, Na, Mg, Al. B. Al, Mg, Na, K.
C. Mg, Al, Na, K. D. Al, Mg, K, Na.
Câu 2: Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do:
A. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt. B. trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. nhôm có tính khử yếu hơn sắt. D.trên bề mặt nhôm có lợp Al(OH)3 bảo vệ.
Câu 3: Khi nung hỗn hợp gồm Al, CuO, MgO, FeO( lượng vừa đủ), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được chất rắn A gồm các chất sau: A. Cu, Al2O3 , Mg, Fe. B. Cu, FeO, Mg, Al2O3.
C. Cu, Fe, Al, MgO, Al2O3. D. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Câu 4: Trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố: Al, Na, Mg, Fe (ở trạng thái cơ bản) có số electron độc thân lần lượt là:
A. 1, 1, 0, 4. B. 3, 1, 2, 2.
C. 1, 1, 2, 8. D. 3, 1, 2, 8.
Câu 5: Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 28,9 gam. B. 5,6 gam. C. 32,3 gam. D. 9 gam.
Câu 6: Cho các chất: MgO, CaCO3, Al2O3, dung d ịch HCl, NaOH, CuSO4,NaHCO3,.Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một thì tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 7: Để tinh chế quặng boxit ( Al2O3 có lẫn SiO2 và Fe2O3) người ta cho quặng (dạng bột) lần lượt tác dụng với các chất:
A. NaOH, CO2. B. HCl, CO2.
C. NaOH, CuCl2. D.HCl v à NH3.
Câu 8. Ở điều kiện thường photpho hoạt động mạnh hơn nitơ vì
A. nguyên tử P có điện tích hạt nhân lớn hơn nguyên tử N.
B. nguyên tử P có obitan 3d còn trống còn nguyên tử N không có.
C. nguyên tử P có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tố N.
D. phân tử photpho kém bền hơn phân tử nitơ.
Mẫu 02: Trích một đề thi thử đại học môn Hóa 2015
Câu 1. Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit nitric?
A. Fe2O3, Cu, Pb, P. B. H2S, C, BaSO4, ZnO.
C. Au, Mg, FeS2, CO2. D. CaCO3, Al, Na2SO4, Fe(OH)2.
Câu 2. Liên kết kim loại là loại liên kết sinh ra do
A. lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và các ion âm.
B. dùng chung cặp electron.
C. các electron tự do gắn các ion dương kim loại lại với nhau.
D. do nhường electron từ nguyên tử này cho nguyên tử khác
Câu 3. Điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực than chì, đặt mảnh giấy quì tím ẩm ở cực dương. Màu của giấy quì
A. chuyển sang đỏ.
B. chuyển sang xanh.
C. chuyển sang đỏ sau đó mất mầu.
D. không đổi.
Câu 4. Muối sunfua nào dưới đây có thể điều chế được bằng H2S với muối của kim loại tương ứng?
A. Na2S. B. ZnS. C. FeS. D. PbS.
Câu 5. Chất nào dưới đây không phản ứng được với dung dịch KI?
A. O2. B. KMnO4. C. H2O2. D. O3.
Câu 6. NaBrO3 có tên gọi là gì?
A. natrihipobromit. B. natribromua.
C. natribromit. D. natribromat.
Câu 7. Cho 1,3 gam sắt clorua tác dụng với bạc nitrat dư thu được 3,444 gam kết tủa. Hóa trị của sắt trong muối sắt clorua trên là
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 8. Chọn một thuốc thử dưới đây để nhận biết được các dung dịch sau: HCl, KI, ZnBr2, Mg(NO3)2.
A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch NaOH.
C. giấy quỳ tím. C. dung dịch NH3.
Câu 9. Cho một a gam nhôm tác dụng với b gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A. Hòa tan A trong HNO3 dư, thu được 2,24 lít (đktc) một khí không mầu, hóa nâu trong không khí. Khối lượng nhôm đã dùng là
A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 4,0 gam. D. 1,35 gam.
Tải đầy đủ tại đây :http://www.fshare.vn/file/4LDUTD1QDFNR
NGUỒN: dethithudh.net