Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
18/03/2018 11:03 # 1
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách gỡ bỏ các ứng dụng dư thừa trên Windows 10

 

Bài viết sẽ hướng dẫn bạn cách gỡ bỏ tòa bộ ứng dụng dư thừa trên Windows 10 chỉ với vài thao tác đơn giản, giúp tăng tốc hệ thống và lấy lại dung lượng trống trên ổ cứng.

Thuật ngữ bloatware dùng để chỉ các ứng dụng được nhà sản xuất cài đặt sẵn lên thiết bị hoặc hệ điều hành trước khi xuất xưởng. Đa số ứng dụng này thường không có nhiều chức năng, trong khi hãng lại không cung cấp tùy chọn để gỡ cài đặt, do đó nhiều người đành phải chịu cảnh “sống chung với lũ”.

Trên Windows 10, Microsoft cũng tích hợp hàng loạt ứng dụng và trò chơi không cần thiết, và phần lớn đều không ai sử dụng. Bạn có thể loại bỏ những phần mềm này bằng các công cụ chuyên dụng hoặc sử dụng kịch bản được soạn sẵn trong bài viết bên dưới.

- Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy tải kịch bản Windows10Debloater , bấm Clone or Download > Download ZIP, sau đó giải nén và nhấn phải chuột lên tập tin Windows10Debloater.ps1 hoặc Windows10DebloaterSilent.ps1 rồi chọn Run with PowerShell.

- Bước 2: Trong cửa sổ mới hiện ra, bạn hãy nhấn A rồi bấm Enter để cho phép kịch bản thực hiện thay đổi trên hệ thống. Lúc này sẽ có hai chế độ để người dùng lựa chọn bao gồm Silent (im lặng) và Interactive (tương tác). Chờ một lát cho đến khi quá trình xử lý hoàn tất.

Theo đó, chế độ Silent sẽ xử lý tất cả mọi thứ trong im lặng, ngược lại chế độ Interactive sẽ hỏi người dùng có muốn tạo điểm khôi phục trước khi thực hiện. Dưới đây là danh sách các ứng dụng sẽ bị gỡ bỏ: 3DBuilder, Appconnector, Bing Finance, Bing News, Bing Sports, Bing Weather, Fresh Paint, Get started, Microsoft Office Hub, Microsoft Solitaire Collection, Microsoft Sticky Notes, OneNote, OneConnect, People, Skype for Desktop, Alarms, Camera, Maps, Phone, SoundRecorder, Store, XboxApp, Zune Music, Zune Video, Windows communications apps, Minecraft, PowerBI, Network Speed Test, Phone, Messaging, Office Sway, OneConnect, Windows Feedback Hub, Bing Food And Drink, Bing Travel, Bing Health And Fitness, Windows Reading List, Twitter, Pandora, Flipboard, Shazam, CandyCrush, CandyCrushSoda, King apps, iHeartRadio, Netflix, DrawboardPDF, PicsArt-PhotoStudio, FarmVille 2 Country Escape, TuneInRadio, Asphalt8, NYT Crossword, CyberLink MediaSuite Essentials, Facebook, Royal Revolt 2, Caesars Slots Free Casino, March of Empires, Phototastic Collage, Autodesk SketchBook, Duolingo, EclipseManager, ActiproSoftware, BioEnrollment, Windows Feedback, Xbox Game CallableUI, Xbox Identity Provider và ContactSupport.

Bài Viết




 
18/03/2018 15:03 # 2
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


18 tính năng hữu ích trên hệ điều hành macOS có thể bạn chưa biết

 

1. Tạo biểu tượng thanh công cụ tùy chỉnh cho tệp tin và thư mục

Có thể bạn biết kéo các thư mục vào phần Favorites của thanh Finder để truy cập nhanh.

Nhưng bạn có biết rằng bạn có thể kéo một thư mục hoặc thậm chí một file vào thanh công cụ Finder để tạo lối tắt cho nó hay không? Bạn cần phải giữ phím Command để điều này hoạt động. Thả thư mục được kéo khi bạn thấy dấu "+" màu xanh ở gần nó. Sau đó, bạn sẽ có một biểu tượng thanh công cụ tùy chỉnh mới liên kết tới thư mục cụ thể đó.

Bạn không thể phân biệt sự khác nhau giữa các thư mục hoặc file cùng loại từ các biểu tượng tùy chỉnh, bởi vì các biểu tượng thường chung chung. Tuy nhiên, bạn có thể thiết lập thanh công cụ để hiển thị các phím tắt chỉ với văn bản hoặc với cả biểu tượng và văn bản để làm rõ trực quan. Cung cấp các tùy chọn này bằng cách nhấp chuột phải vào thanh công cụ.

Cung cấp các tùy chọn này bằng cách nhấp chuột phải vào thanh công cụ.

Bạn muốn có một sự thay thế tốt hơn? Hãy sử dụng biểu tượng tùy chỉnh cho các file và thư mục mà bạn thêm vào thanh công cụ.

Sử dụng biểu tượng tùy chỉnh cho các file và thư mục mà bạn thêm vào thanh công cụ.

Loại bỏ biểu tượng tùy chỉnh cũng đơn giản. Giữ phím Command và kéo biểu tượng ra khỏi thanh công cụ. Thao tác này cũng hoạt động cho các biểu tượng thanh công cụ mặc định.

2. Thiết lập phím tắt cho Safari Bookmarks

Bạn có thể tạo một phím tắt cho bất kỳ mục trình đơn nào. Vâng, bao gồm cả Bookmark trên Safari; đó là điều mà tôi không biết trong một thời gian dài.

MacOS không chỉ định phím tắt mặc định cho các đánh dấu trang bookmark 1-9. Đây là những gì bạn có thể thấy: Command + Option + 1Command + Option + 2 và cứ như vậy. Đó không phải là trực quan như các tùy chỉnh mà bạn có thể tạo ra.

Đánh dấu trang bookmark

Để thiết lập lối tắt bookmark, hãy đi đến System Preferences > Keyboard > Shortcuts > App Shortcuts. Tại đó, hãy nhấp vào nút "+" dưới bảng điều khiển bên phải để mở hộp thoại trình tạo phím tắt.

System Preferences > Keyboard > Shortcuts > App Shortcuts

Tiếp theo, chọn Safari từ trình đơn thả xuống Applications. Trong trường Menu Title, nhập tên dấu trang bookmark có liên quan chính xác như bạn thấy trong Bookmarks > Favorites.

Nó sẽ hỗ trợ nếu bạn đổi tên bookmark thành một cái gì đó ngắn gọn và dễ thương hơn. Bạn có thể thực hiện thao tác này trong Bookmarks > Edit Bookmarks bằng cách chọn dấu trang, nhấn phím Enter và nhập tên mới dễ đọc /dễ xác định.

Chọn dấu trang, nhấn phím Enter và nhập tên mới dễ đọc /dễ xác định

Với con trỏ chuột trong trường Keyboard Shortcut, nhấn phím kết hợp bạn muốn sử dụng cho bookmark và nhấn nút Add. Bây giờ, bạn có thể sử dụng phím tắt đó để tải trang web đã được bookmark.

Sử dụng phím tắt để tải trang web đã được bookmark

3. Chuyển đổi các trang Safari đặc biệt

Tôi đã làm quen với các phím tắt hiển thị các trang Safari đặc biệt như History - Lịch sử(Command + Y) và Show All Tabs - Hiển thị tất cả Tabs (Command + Shift + \). Nhưng đây là những gì mà tôi không biết: các phím tắt không chỉ mở các trang đó mà còn chuyển đổi chúng! Điều này có nghĩa là bạn không phải mở những trang đó trong một tab mới. Bạn có thể chuyển đến chúng từ tab bất kỳ và chuyển về trang web trước đó bằng một phím tắt tương tự.

Tính năng này sẽ không làm bạn ngạc nhiên nếu nhận thấy rằng khi bạn mở trang trình đơn History sẽ hiển thị tùy chọn Hide History (Ẩn lịch sử) bằng phím tắt giống như Show History (Hiện lịch sử).

Chuyển đổi các trang Safari đặc biệt

4. Quay lại kết quả tìm kiếm

Trong khi chụp màn hình ở trên, tôi đã "vấp" vào một viên ngọc khác - tính năng: SnapBack.

Khi nhấp vào một liên kết từ các kết quả tìm kiếm Google và chuyển từ một trang web sang trang tiếp theo, bạn sẽ gặp khó khăn khi trở về kết quả tìm kiếm? Điều đó sẽ không xảy ra nếu bạn đã quen với tính năng SnapBack. Nó hoạt động với bất kỳ công cụ tìm kiếm nào, nhưng chỉ khi bạn mở liên kết trong cùng một tab với kết quả tìm kiếm.

Nhấp vào History (Lịch sử) > Search Results SnapBack (Quay lại kết quả tìm kiếm) để quay trở lại trang một trong những kết quả cho lần tìm kiếm cuối cùng mà bạn thực hiện từ tab hiện tại. Phím tắt tương ứng là Command + Option + S.

Nhấp vào History > Search Results SnapBack

Mục trình đơn xuất hiện màu xám. Sau khi thử nghiệm, tôi đã tìm ra điều này khi thực hiện tìm kiếm thông qua trang web của công cụ tìm kiếm thay vì nhập truy vấn vào thanh địa chỉ Safari hoặc trường tìm kiếm thông minh. Tính năng này đã làm việc tốt trên DuckDuckGo.com.

Thật đáng tiếc, SnapBack không hoạt động cho các kết quả tìm kiếm trên các trang web không dành riêng cho công cụ tìm kiếm.

5. Tự động hoàn thành từ (Autocomplete)

Nếu bạn nhấn Option + Esc khi đang ở giữa việc gõ một từ nào đó, tính năng tự động hoàn thành sẽ hoạt động và trình đơn từ xuất hiện ngay bên dưới. Chọn từ mà bạn muốn chèn và nhấn Enter.

Nhấn Fn + F5 cũng sẽ hiển thị menu tự động hoàn thành. Nếu phím tắt này không làm việc, hãy kiểm tra xem bạn đã đặt macOS để sử dụng phím F1, F2,… làm phím chức năng chuẩn chưa. (Xem trong System Preferences > Keyboard > Keyboard). Nếu rồi, bạn có thể bỏ qua phím Fn và chỉ nhấn F5 thay thế.

Tự động hoàn thành từ

Tính năng tự động hoàn thành (Apple gọi nó là QuickType) hoạt động trong hầu hết các ứng dụng chỉnh sửa văn bản và trong thanh địa chỉ Safari. Hơn nữa, nó cung cấp cho bạn các đề xuất tự động hoàn thành không chỉ từ ngữ, mà còn cả câu.

Ví dụ: Nếu bạn nhập Let’s see how this, nhấn Space và sau đó nhấn Option + Esc, bạn sẽ thấy các tùy chọn như sau:

Nếu bạn nhập Let’s see how this, nhấn Space và sau đó nhấn Option + Esc

6. Thay đổi kích thước cửa sổ từ giữa

Để thay đổi kích thước cửa sổ, bạn phải kéo các cạnh của chúng ra ngoài hoặc vào trong. Đầu tiên theo chiều ngang và dọc theo chiều dọc hoặc ngược lại. Liệu có cách nào tốt hơn không? Dĩ nhiên rồi! Giữ phím Option + Shift và bạn có thể thay đổi kích thước cửa sổ lên và xuống từ giữa.

Thay đổi kích thước cửa sổ từ giữa

Nếu bạn chỉ nhấn phím Option, cửa sổ sẽ thay đổi kích thước từ giữa theo một hướng (tức là theo chiều ngang hoặc chiều dọc). Giữ phím Shift và cửa sổ vẫn cân tỷ lệ, nhưng theo hướng mà bạn đang kéo cạnh của cửa sổ.

Nếu bạn cần các tính năng nâng cao để mở rộng, di chuyển và chụp cửa sổ, hãy thử một trong những công cụ quản lý cửa sổ macOS này.

7. Duyệt các tập tin và thư mục ẩn bằng phím tắt

Bạn muốn xem nhanh các tệp tin và thư mục ẩn mà không làm phiền tới các lệnh terminal hoặc các ứng dụng của bên thứ ba? Nhấn Command + Shift +. (khoảng thời gian) khi Mở hoặc Lưu hộp thoại của bất kỳ ứng dụng nào. Đây là một cách làm việc theo đường vòng, nhưng thuận tiện khi bạn chỉ muốn duyệt qua các dữ liệu ẩn trong Finder.

Duyệt các tập tin và thư mục ẩn bằng phím tắt

8. Cân chỉnh các cột với kích thước bằng nhau trong Finder

Những kẻ kỳ quái như tôi sẽ biết ơn tính năng này. Trong chế độ xem cột trong Finder, giữ phím Option trong khi thay đổi kích thước cột và bạn sẽ thấy chúng tăng lên và giảm xuống một cách cân bằng.

9. Chọn Multiple Text Snippets

Nếu bạn giữ phím Command trong bất kỳ ứng dụng chỉnh sửa văn bản nào, bạn có thể chọn nhiều đoạn văn bản để sao chép.

Chọn Multiple Text Snippets

Dán các đoạn mã này ở nơi khác bằng một lệnh và chúng sẽ hiển thị cùng nội dung như nhau.

Dán các đoạn mã này ở nơi khác bằng một lệnh và chúng sẽ hiển thị cùng nội dung như nhau.10. Khôi phục các cửa sổ đã đóng

Nếu bạn sử dụng phím tắt Command + Z để khôi phục lại các tab đã đóng cùng một lúc, hãy nhớ Command + Shift + T. Nó cũng giống như phím tắt trước, nhưng đi một bước xa hơn. Sau khi khôi phục lại tab cuối cùng từ cửa sổ hiện tại, nó di chuyển để khôi phục các tab từ cửa sổ mà bạn đã đóng.

Tab bạn đang tìm kiếm ẩn sau một danh sách dài các tab đã đóng hoặc các trang web? Sau đó, tốt nhất chuyển đến tài liệu có liên quan từ lịch sử trình duyệt hoặc từ thanh địa chỉ.

11. Thêm Accents Fast

Bạn muốn gõ é trong résumé hay ê trong crêpe? Bạn không cần phải nhớ các phím tắt cho các dấu hiệu giọng nói hoặc sao chép các ký tự đó từ web. Giữ phím E và bạn sẽ thấy tất cả các dấu phụ liên kết với nó ngay tại đó. Nhấn số tương ứng với nhãn mà bạn muốn gõ.

Thêm Accents Fast

Thủ thuật này chỉ hoạt động với các phím chữ cái có liên quan đến dấu nhấn. Đối với các ký tự đặc biệt khác mà bạn thường sử dụng, hãy thiết lập một lối tắt mở rộng văn bản trong System Preferences Keyboard Text. Tôi đã tạo ra các biểu tượng rupee. Nó xuất hiện bất cứ khi nào tôi gõ vào rs. và nhấn phím cách.

System Preferences > Keyboard > Text.

12. Chèn logo Apple trong văn bản

Bạn không cần phải nhập logo Apple thường xuyên, nếu đã từng sử dụng trước đó. NhấnOption + Shift + K trong bất kỳ trường nào có thể chỉnh sửa văn bản để chèn biểu tượng logo Apple.

Chèn logo Apple trong văn bản

13. Chuyển giữa các hình ảnh ngẫu nhiên trong Quick Look

Khi xem trước nhiều hình ảnh bằng Quick Look, bạn có thể điều hướng từng hình một bằng cách sử dụng các phím mũi tên trái và mũi tên phải. Bạn cũng có thể nhấn nút Play(Phát) để xem chúng dưới dạng trình chiếu. Điều không được biết đến là bạn có thể chuyển tới các hình ảnh một cách ngẫu nhiên với tính năng Index Sheet.

Xem biểu tượng đường kẻ ô ở bên phải nút Next (Tiếp theo) trong Quick Look. Các liên kết tới bảng chỉ mục Index Sheet, cung cấp cho bạn một khung nhìn dựa trên đường kẻ ô của tất cả các hình ảnh mà bạn đã chọn. Nhấp vào bất kỳ hình ảnh nào để chuyển đến nó.

Chuyển giữa các hình ảnh ngẫu nhiên trong Quick Look

Nhờ hình thu nhỏ mở rộng, chi tiết hình ảnh dễ dàng xác định trong chế độ xem này hơn so với chế độ xem biểu tượng mặc định của Finder. Các hình thu nhỏ sẽ nhỏ hơn khi bạn chọn nhiều hình ảnh để xem trước cùng một lúc.

Các hình thu nhỏ sẽ nhỏ hơn khi bạn chọn nhiều hình ảnh để xem trước cùng một lúc.

Dưới đây là ba mẹo xem nhanh ở Quick Look mà bạn sẽ đánh giá cao:

  • Ba ngón tay chạm vào một tập tin đã chọn trong Finder để xem trước.
  • Để mở tệp bạn sẽ xem trước, nhấp đúp vào xem trước.
  • Phóng to hình xem trước bằng cách giữ phím Option. Nhấp vào hình ảnh và kéo nó vào các phần cụ thể của hình ảnh.

Bạn không quen sử dụng Quick Look? Tính năng macOS này cho phép bạn xem trước tệp ngay tại vị trí (nghĩa là không phải mở ứng dụng tương ứng). Nhấn Space với một tập tin được chọn sẽ mở nó. Nhấn Option + Space nếu bạn muốn xem trước tệp ở chế độ toàn màn hình.

14. Tạo bản sao tập tin và bí danh từ thanh tiêu đề

Lần tiếp theo mở một tệp trong bất kỳ ứng dụng nào đó, bạn hãy chú ý đến biểu tượng nhỏ phía trước tên tệp trong thanh tiêu đề. Bạn có biết mình có thể nhấp và kéo biểu tượng này đến bất kỳ vị trí Finder nào để tạo bí danh hoặc phím tắt cho tệp đó hay không?

Tạo bản sao tập tin và bí danh từ thanh tiêu đề

Nếu giữ phím Option ngay trước khi thả biểu tượng vào Finder, bạn sẽ nhận được một bản sao của tệp thay vì một bí danh.

15. Tắt ứng dụng Force Quit

Bạn đang tìm kiếm một cách nhanh chóng để đóng các ứng dụng không tương thích hoặc gặp sự cố? Đưa ra hộp thoại Force Quit Applications với phím tắt Command + Option + Esc. Sau đó, bạn có thể chọn ứng dụng từ danh sách các ứng dụng đang hoạt động và buộc nó phải đóng bằng một nút Force Quit. Lệnh chọn nhiều ứng dụng trong danh sách để đóng chúng lại cùng một lúc.

Tắt ứng dụng Force Quit

Bạn cũng sẽ tìm thấy tùy chọn Force Quit cho ứng dụng trong trình đơn nhấp chuột phải của biểu tượng vị trí dock. Nó sẽ ẩn và hiển thị khi bạn giữ phím Option.

Tùy chọn Force Quit

Nếu bạn chuyển từ Windows sang macOS và đang tìm kiếm tương đương Ctrl + Alt + Delete thì Command + Option + Esc chính là thứ bạn cần!

16. Xem trước liên kết trong email

Một tính năng "xem trước" trong bất kỳ ứng dụng nào cũng tiện dụng và tôi sử dụng nó ở mọi nơi có sẵn. Tôi không biết ứng dụng Mail cũng có tính năng này.

Bạn có nhìn thấy mũi tên nhỏ hướng xuống xuất hiện khi bạn di chuột qua liên kết trang web trong email hay không? Đó là nút xem trước.

Xem trước liên kết trong email

Nhấp vào nút đó để hiển thị trang được liên kết trong một cửa sổ bật lên ngay tại đó.

Nhấp vào nút đó để hiển thị trang được liên kết trong một cửa sổ bật lên ngay tại đó.

17. Ngắt kết nối khỏi mạng Wi-Fi

Không, bạn không cần phải nhấp vào Turn Wi-Fi Off để ngắt kết nối khỏi mạng hiện tại. Giữ phím Option thần kỳ trước khi nhấp vào biểu tượng thanh trình đơn của Wi-Fi và nhấp vào tùy chọn Disconnect từ menu nâng cao hiển thị.

18. Xem tất cả chương trình System Preferences từ bất kỳ khung giao diện nào

Bạn cần điều này nếu muốn trở về chế độ xem chính của System Preferences bằng nútShow All mỗi khi chuyển sang một cửa sổ khác. Thay vì nhấp vào nút đó, hãy nhấp và giữ để hiển thị trình đơn với tất cả các ô sở thích có sẵn. Bây giờ, hãy nhấp vào mục mà bạn muốn xem và bạn sẽ chuyển tới cửa sổ đó ngay lập tức.

Xem tất cả chương trình System Preferences từ bất kỳ khung giao diện nào

Bài viết




 
19/04/2018 16:04 # 3
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách đặt mã khóa bảo mật Zalo PC

Hướng dẫn đặt mã khóa bảo mật Zalo máy tính

Bước 1:

Trước hết để sử dụng được tính năng này, người dùng cần phải cập nhật Zalo máy tính lên phiên bản mới nhất v.3.4.0.

Bước 2:

Sau khi nâng cấp, tại giao diện của Zalo nhìn lên thanh công cụ trên cùng bên phải màn hình, bạn sẽ thấy biểu tượng ổ khóa để thiết lập mã bảo mật cho Zalo.

Biểu tượng bảo mật

Bước 3:

Nhấn vào biểu tượng ổ khóa và xuất hiện hộp thoại Đặt mã khóa Zalo. Tại đây bạn hãy nhập mã khóa để bảo mật tài khoản Zalo rồi nhập lại lần nữa để xác nhận. Cuối cùng nhấn Lưu.

Nhập mã bảo mật

Ngay lập tức giao diện Zalo sẽ được khóa lại và xuất hiện màn hình nhập mã bảo mật để truy cập vào Zalo.

Khóa giao diện Zalo

Bạn cần nhập đúng mã bảo mật và nhấn nút Mở để có thể truy cập và sử dụng Zalo.

Nhập khóa bảo mật Zalo

Bước 4:

Nếu muốn bỏ thiết lập mã khóa cho Zalo, tại giao diện nhấn chọn vào biểu tượng bánh răng cửa rồi chọn Tùy chỉnh.

Tùy chỉnh tài khoản Zalo

Trong giao diện thiết lập Chung tìm tới tùy chọn Thiết lập mã khóa ứng dụng rồi gạt thanh ngang về bên trái để tắt tính năng này.

Thiết lập chung cho Zalo

Ngay lập tức xuất hiện hộp thoại Xóa mã khóa Zalo và bạn hãy nhập chính xác mã khóa đã đặt cho tài khoản rồi nhấn Xóa mã khóa bên dưới là được.

Xóa mã khóa Zalo

Như vậy, với tính năng đặt mã khóa Zalo, người dùng không cần nhấn đăng xuất tài khoản như trước để bảo mật thông tin, mà chỉ cần đặt mã bảo mật Zalo là được. Khi đặt mã bảo mật và đóng cửa sổ Zalo, lớp bảo mật này sẽ được xây dựng và để sử dụng thì cần nhập đúng mã bảo mật trước đó.

Bài Viết

 




 
16/05/2018 20:05 # 4
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


3 mẹo bạn nhất định phải biết khi sử dụng Google Maps

 

Tìm đường khi không có Internet, chia sẻ vị trí với bạn bè theo thời gian thực và đặt xe giá rẻ là những mẹo hay khi sử dụng Google Maps bạn không nên bỏ qua.

Cách đây gần 10 năm, khi nhắc đến ứng dụng các dẫn đường tại Việt Nam, phần lớn người dùng sẽ lựa chọn HERE WeGo (trước đây là HERE Maps) hoặc Vietmap. Tuy nhiên, các ứng dụng trên đang ngày càng bị lép vế so với Google Maps bởi những tính năng thông minh mà ứng dụng mang lại. 

1. Cách tìm đường trên Google Maps khi không có Internet

Đầu tiên, bạn hãy tải và cài đặt Google Maps cho smartphone tại địa chỉ http://bit.ly/1sqzqw5 (Android) hoặc https://apple.co/2jRC4zf (iOS), ứng dụng tương thích với các thiết bị chạy iOS 9 hoặc cao hơn. Ngoài tính năng cảnh báo kẹt xe, tra cứu thông tin doanh nghiệp, tìm nhà hàng, quán ăn… Google Maps còn cho phép người dùng tải về các gói dữ liệu bản đồ offline để sử dụng khi không có Internet.


Để tiết kiệm dữ liệu di động (3/4G), nhiều người thường chọn giải pháp tải về các gói bản đồ offline để sử dụng khi không có Internet. Đối với các thiết bị Android, bạn hãy mở ứng dụng Google Maps, bấm vào biểu tượng menu ở góc trên bên trái và chọn Offline maps (bản đồ ngoại tuyến) > Select Your Own Map (chọn bản đồ riêng của bạn). Ngược lại, nếu đang sử dụng iPhone hoặc iPad, người dùng chỉ cần nhấp vào tùy chọn Offline Maps (các khu vực ngoại tuyến) > Custom Area (khu vực tùy chỉnh) và thực hiện tương tự.


Lúc này, tự động ứng dụng sẽ lựa chọn một khu vực bất kỳ, tuy nhiên bạn có thể thay đổi vị trí, phóng to/thu nhỏ diện tích dễ dàng rồi nhấn Download để tải xuống và chờ một lát cho đến khi quá trình này kết thúc. Lưu ý, Google Maps chỉ cho phép tải về phần bản đồ có diện tích tối đa là 50 x 50 km và những dữ liệu này sẽ tự động bị xóa đi sau 30 ngày.

Nếu muốn cập nhật dữ liệu hoặc chỉnh sửa bản đồ, người dùng chỉ cần truy cập vào menu, chọn Offline maps (bản đồ ngoại tuyến) và nhấp vào khu vực cần chỉnh sửa. Nhìn chung, tính năng này khá hữu ích trong trường hợp bạn thường xuyên đi công tác, du lịch đến những thành phố xa lạ và khó khăn trong việc tìm mua SIM dữ liệu hoặc kết nối WiFi.


Theo thử nghiệm của người viết, khi tắt WiFi hoặc 3/4G, việc tìm kiếm và dẫn đường vẫn hoạt động ổn định.

2. Chia sẻ vị trí theo thời gian thực trên Google Maps

Không lâu sau khi Facebook cho phép người dùng chia sẻ vị trí theo thời gian thực trên Messenger, Google cũng ngay lập tức bổ sung tính năng tương tự cho ứng dụng bản đồ.


Đầu tiên, bạn nhấp vào biểu tượng menu ở góc trên bên trái và chọn Share location (chia sẻ vị trí) > Get Started (bắt đầu). Người dùng có thể chia sẻ vị trí hiện tại với bạn bè trong một khoảng thời gian cụ thể (mặc định là một tiếng), hoặc chọn Until you turn this off để chia sẻ vô thời hạn cho đến khi bạn chủ động tắt.


Tại mục Select People, bạn hãy nhập địa chỉ email hoặc số điện thoại của người cần chia sẻ vào khung trống. Nếu thấy xuất hiện thông báo Failed to load Location Sharing settings, người dùng chỉ cần gỡ ứng dụng Google Maps và cài đặt lại. Lưu ý, nếu không sử dụng được tính năng Share location (chia sẻ vị trí), bạn hãy chuyển ngôn ngữ trên điện thoại sang tiếng Anh.

3. Đặt xe giá rẻ trên Google Maps

Các dịch vụ vận chuyển như Grab đang ngày càng trở nên phổ biến hơn bao giờ hết, cho phép người dùng lựa chọn hình thức, dịch vụ và tiết kiệm chi phí khi di chuyển.


Để đặt xe giá rẻ, đầu tiên bạn hãy mở Google Maps, nhập vào địa điểm bắt đầu và kết thúc. Khi hoàn tất, người dùng chỉ cần nhấp vào biểu tượng hình người cầm valy ở góc trên bên phải. Lúc này, Google Maps sẽ hiển thị tất cả dịch vụ vận chuyển có sẵn trong khu vực của bạn, đồng thời ước tính giá cả tương ứng cho xe máy, xe bốn chỗ, xe bảy chỗ, xe chất lượng cao…

Nếu đồng ý, bạn chỉ cần kích vào nút Mở ứng dụng để đặt xe chỉ với vài thao tác đơn giản, đồng thời nhập mã giảm giá (nếu có) do ứng dụng cung cấp.

Nếu cảm thấy hữu ích, bạn đừng quên chia sẻ bài viết cho nhiều người cùng biết hoặc để lại bình luận khi gặp rắc rối trong quá trình sử dụng.

Bài viết

 




 
19/06/2018 12:06 # 5
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10

Windows 10 April 2018 được phát hành với khá nhiều các cải tiến và tính năng rất đáng quan tâm. Tuy nhiên, có vẻ như Microsoft tiếp tục đưa Timeline “theo với” Cortana để trở thanh cặp đôi tính năng ít được sử dụng nhất trên Windows 10 kể từ lúc ra mắt lần đầu tiên đến nay. Nguyên do chính là ai lại muốn lịch sử làm việc của mình trên máy tính lại bị lưu lại phải không nào?

 

Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10 - Ảnh 1.
 

 

Và nếu như bạn không thích thú với tính năng Timeline trên Windows 10 April 2018, bạn có thể vô hiệu hóa nó bằng các cách làm như sau.

Cách 1 - Thông qua Settings

 

Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10 - Ảnh 2.

Bước 1: Khởi động Settings và nhấp vào nhóm thiết lập Privacy.

 

 

Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10 - Ảnh 3.

Bước 2: Danh sách các thiết lập trong Privacy xuất hiện, hãy tìm và nhấp vào tùy chọn Activity History.

 

 

Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10 - Ảnh 4.

Bước 3: Tiến hành lần hủy đánh dấu ở 02 lựa chọn là “Let Windows collect my activities from this PC” và “Let Windows synchronize my activities from this PC to the cloud”.

 

 

Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10 - Ảnh 5.

Tiếp tục gạt sang OFF ở lựa chọn hiển thị tài khoản Microsoft của bạn trên Windows 10.

 

Khi nào muốn khôi phục lại tính năng Timeline, bạn chỉ việc thao tác ngược lại các bước trên là xong.

Cách 2 – Sử dụng Local Group Policy Editor

Trường hợp bạn là quản trị viên hệ thống, bạn có thể tận dụng Local Group Policy Editor để vô hiệu hóa tính năng Timeline trên Windows 10 April 2018 như sau.

 

Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10 - Ảnh 6.

Bước 1: Nhập từ khóa “gpedit.msc” vào Cortana và nhấp vào kết quả như hình.

 

 

Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10 - Ảnh 7.

Bước 2: Cửa sổ Local Group Policy Editor hiện ra, bạn hãy tiến hành truy cập vào Computer Configuration > Administrative Templates > System > OS Policies.

 

 

 

Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10 - Ảnh 8.

Bước 3: Nhìn sang khung bên phải và nhấp phải chuột vào tùy chọn “Enables Activity Feed”, chọn “Edit”.

 

 

Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10 - Ảnh 9.

Bước 4: Cửa sổ thiết lập xuất hiện, bạn hãy đánh dấu vào lựa chọn “Disabled” và nhấn Apply > OK để lưu lại.

 

 

Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10 - Ảnh 10.

Bước 5: Tiến hành khởi động lại Windows để thay đổi có hiệu lực hoặc nhấn phải chuột vào nút Start và chọn Windows PowerShell (Admin).

 

 

Cách vô hiệu hóa tính năng Timeline đầy phiền phức trên Windows 10 - Ảnh 11.

Nhập lệnh “gpupdate.exe /force” vào Windows PowerShell và nhấn phím ENTER để thực thi lệnh. Khi đó tính năng Timeline trên Windows 10 April 2018 sẽ được vô hiệu hóa ngay lập tức mà không cần phải khởi động lại máy tính.

Bài Viết




 
16/08/2018 17:08 # 6
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách chuyển đổi loa bằng phím tắt trên Windows 10

Cách đổi loa kết nối máy tính qua phím tắt

Để thiết lập phím tắt cho các thiết bị loa trên máy tính, chúng ta sẽ cài công cụ Audio Switcher. Công cụ này hoàn toàn miễn phí và không cần cài đặt nhiều trên máy tính.

Với những thiết bị loa bluetooth, người dùng cần kết nối với máy tính rồi mới sử dụng phần mềm.

Bước 1:

Bạn tải công cụ Audio Switcher theo link dưới đây dưới dạng file .zip rồi tiến hành giải nén. Nhấn vào thư mục giải nén để cài đặt Audio Switcher trên máy tính.

  • https://audioswit.ch/er

Thư mục giải nén công cụ

Bước 2:

Khi kích hoạt thành công Audio Switcher trên máy tính sẽ hiển thị giao diện với các thiết bị loa đang kết nối trên máy tính.

Do máy tính của tôi hiện tại chỉ có loa máy tính nên sẽ hiện giao diện như hình dưới. Nếu máy tính của bạn kết nối với các thiết bị loa khác nhau sẽ hiện tên đầy đủ trong danh sách này.

Giao diện công cụ

Tại đây click vào thiết bị loa muốn thiết lập phím tắt rồi chọn Set As… bên dưới, nhấn tiếp vào Set Hot Key.

Thiết lập phím tắt

Bước 3:

Trong giao diện Edit Hot Key người dùng nhập tổ hợp phím tắt muốn sử dụng, rồi nhấn nút Save bên dưới.

Nhập tổ hợp phím tắt

Bước 4:

Nếu nhấn vào mục Settings bên dưới chúng ta sẽ thấy danh sách các thiết lập tùy chỉnh cho thiết bị loa, cũng như phần mềm, như khởi động cùng máy tính, vô hiệu hóa phím tắt,… Nếu muốn dùng tùy chọn nào hãy tích chọn vào ô vuông.

Thiết lập công cụ

Bước 5:

Khi nhấn sang mục Hotkeys bạn sẽ thấy giao diện các phím tắt đã thiết lập, cùng với một vài tùy chỉnh. Biểu tượng dấu X đỏ để xóa phím tắt đã thiết lập.

Tùy chỉnh phím tắt

Biểu tượng dấu cộng để thêm phím tắt cho thiết bị loa.

Thêm phím tắt cho thiết bị loa

Biểu tượng hình bút để chỉnh sửa lại phím tắt đã thiết lập cho thiết bị âm thanh.

Chỉnh sửa phím tắt

Như vậy nếu người dùng muốn chuyển đổi sang thiết bị âm thanh nào đang kết nối với máy tính, chỉ cần nhấn tổ hợp phím tắt đã thiết lập là xong.

Bài Viết




 
17/09/2018 18:09 # 7
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách in hoặc lưu danh sách file trong một thư mục trên Windows

 

Lưu danh sách file trong thư mục bằng cách sử dụng Windows PowerShell/Command Prompt

Quá trình thực hiện này rất đơn giản chỉ cần mở Command Prompt hoặc Powershell và vào thư mục bạn muốn in.

Lưu ý: Hướng dẫn này được thực hiện với PowerShell, tuy nhiên quá trình lưu danh sách file tương tự với Command Prompt 

Bạn có thể click chuột phải vào thư mục và chọn lệnh Open PowerShell window here từ menu ngữ cảnh. Nếu đã mở sẵn cửa sổ PowerShell, bạn chỉ cần điều hướng đến thư mục cần lưu sử dụng lệnh cd.

Chọn lệnh Open PowerShell window here

Ở dấu nhắc lệnh, gõ lệnh sau (thay “filename.txt” bằng tên bạn muốn đặt cho file lưu danh sách), sau đó nhấn Enter:

dir > filename.txt

Gõ lệnh dir

Windows sẽ tạo một file nằm bên trong thư mục đó.

Windows tạo file bên trong thư mục

Khi mở file trong Notepad hoặc trình soạn thảo văn bản khác, bạn sẽ thấy danh sách file giống như khi bạn sử dụng lệnh dir.

Mở file trong Notepad

Nếu chỉ muốn liệt kê tên file, bạn có thể sửa lệnh trên với switch /b:

cmd /r dir /b > filename.txt

Lưu ý: Phần cmd /r trong lệnh trên nói PowerShell thực thi lệnh như đã nhập và sau đó thoát ra. Nếu sử dụng Command Prompt, bạn không cần thêm phần cmd /r, chỉ cần gõ dir /b > filename.txt.

Kết quả lệnh trên sẽ như sau:

Danh sách chỉ gồm tên file

Lưu danh sách file trong thư mục bằng công cụ của bên thứ ba

Nếu không bận tâm tới việc cài đặt ứng dụng bên thứ ba, bạn có thể sử dụng Direct List & Print để sở hữu thêm nhiều tùy chọn khi lưu danh sách file trong thư mục.

Directory List & Print có phiên bản cài đặt và portable, bạn có thể lựa chọn phiên bản thích hợp.

Lưu danh sách file trong thư mục với ứng dụng này cũng khá đơn giản. Trên tab Directory, chọn thư mục muốn in từ chế độ xem thư mục phân cấp hoặc thư mục yêu thích.

Chọn thư mục muốn in

Trên tab Columns, chọn cột muốn hiển thị ở bên trái và click vào nút Add (mũi tên phải) hoặc click đúp để thêm những mục đó vào danh sách lưu. Sau đó click và nút Create/Update File List sau khi đã chọn các mục thích hợp.

Chọn mục trong file lưu

Chọn các tùy chọn nâng cao bạn muốn từ tab Display và Filter, sau đó trên tab Output, chọn cách tạo danh sách như in, sao chép vào khay nhớ tạm hặc lưu ở một số định dạng phổ biến.

Chọn định dạng đầu ra

Một tính năng đặc biệt tiện dụng khác của Directory List & Print là bạn có thể thêm ứng dụng vào menu ngữ cảnh để nhanh chóng mở thư mục trong ứng dụng. Để thực hiện điều này, bạn cần chạy Directory List & Print với tư cách quản trị bằng cách click chuột phải vào file .exe và chọn tùy chọn Run as administrator.

Chọn Run as administrator

Sau khi ứng dụng load, mở menu Setup và chọn tùy chọn Add to Directory Context Menu.

Chọn Add to Directory Context Menu

Bây giờ, để tạo danh sách nhanh, chỉ cần click chuột phải vào một thư mục và chọn lệnhOpen in Directory List + Print từ menu ngữ cảnh.

Chọn Open in Directory List + Print

Ngoài ra, bạn cũng có thể kéo và thả thư mục từ Windows Explorer vào cửa sổ chương trình để nhanh chóng tạo danh sách thư mục đó.

Bài Viết

 



 
17/10/2018 19:10 # 8
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách thêm chữ ký email trong Microsoft Office 365

Bước 1: Đăng nhập vào Microsoft Office 365

Để truy cập trực tuyến Microsoft Outlook, hãy truy cập trang web Office của Microsoft và đăng nhập bằng tài khoản Microsoft cá nhân của bạn. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản Microsoft dành cho doanh nghiệp hoặc trường học của mình.

Sau đó, nhấp vào Outlook trong Apps.

Bước 1: Đăng nhập vào Microsoft Office 365

Bước 2: Mở Microsoft Outlook Settings

Nhấp vào biểu tượng Settings hình bánh răng ở góc trên bên phải của cửa sổ.

Sau đó, nhấp vào View all Outlook settings ở cuối cửa sổ Settings.

Bước 2: Mở Microsoft Outlook Settings

Bước 3: Truy cập Email Signature trong Settings

Trên màn hình Settings, nhấp vào Mail trong cửa sổ bên trái. Sau đó, nhấp vào Compose và trả lời thư trong bảng điều khiển ở giữa.

Bước 3: Truy cập Email Signature trong Settings

Bước 4: Định dạng chữ ký email của bạn

Hộp Email signature có một thanh công cụ ở trên cùng cho phép bạn định dạng chữ ký của mình. Bạn có thể làm cho văn bản in đậm, in nghiêng hoặc gạch dưới, đồng thời thay đổi kích thước và căn chỉnh văn bản.

Khi thử nghiệm thanh công cụ định dạng, nó sẽ áp dụng định dạng bạn đã chọn ở đầu chữ ký, bất kể con trỏ ở đâu. Vì vậy, bạn có thể phải đặt văn bản được định dạng của bạn ở đầu chữ ký và sau đó sao chép và dán nó vào nơi bạn muốn.

Bước 4: Định dạng chữ ký email của bạn

 

Bước 5: Thêm chữ ký email Office 365

Nhập văn bản bạn muốn trong chữ ký của mình vào hộp Email signature. Nếu bạn không chắc chắn nên đặt gì, có những trình tạo chữ ký email trực tuyến tuyệt vời có thể trợ giúp.

Outlook Web App không cho phép bạn chèn file hình ảnh vào chữ ký của mình. Nhưng bạn có thể sao chép một hình ảnh từ một chương trình khác và dán nó vào chữ ký của bạn. Bất kỳ văn bản hoặc hình ảnh nào bạn dán sẽ được chèn vào con trỏ, chứ không phải ở đầu chữ ký, giống như với định dạng mà bài viết đã thảo luận trong bước trước.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng ứng dụng trình tạo email miễn phí để thiết kế và dán nội dung vào đây.

Có hai tùy chọn để tự động bao gồm chữ ký của bạn trong email:

  • Để bao gồm chữ ký của bạn tự động trên tất cả thư mới, hãy chọn Automatically include my signature on new messages that I compose.
  • Để tự động bao gồm chữ ký của bạn khi bạn trả lời thư hoặc chuyển tiếp thư, hãy chọn Automatically include my signature on messages I forward or reply to.

Vì chỉ có một chữ ký được cho phép trong Outlook Web App, phần chữ ký sẽ giống nhau đối với email mới cũng như email trả lời và email được chuyển tiếp. Ứng dụng Outlook dành cho desktop sẽ cho phép bạn có chữ ký khác nhau cho email trả lời và email mới.

Nhấp vào Save và nhấp vào X ở góc trên bên phải để đóng hộp thoại Compose and reply.

Bước 5: Thêm chữ ký email Office 365

Nếu bạn sử dụng cả Outlook Web App và ứng dụng Outlook dành cho desktop, chữ ký được tạo trong một ứng dụng này sẽ không có sẵn trong ứng dụng còn lại. Bạn phải tạo chữ ký riêng trong từng ứng dụng. Ứng dụng web chỉ cho phép bạn tạo một chữ ký. Nhưng bạn có thể tạo một chữ ký mặc định và nhiều chữ ký thay thế trong ứng dụng Outlook trên desktop.

Bước 6: Tự động chèn chữ ký email của bạn

Nếu bạn đã chọn tự động chèn chữ ký của mình vào tất cả email mới, bạn sẽ thấy chữ ký của mình trong nội dung thư khi bạn nhấp vào New message.

Bước 6: Tự động chèn chữ ký email của bạn

Bước 7: Chèn chữ ký email của bạn theo cách thủ công

Nếu bạn chọn không tự động thêm chữ ký của mình vào tất cả email trong Outlook Web App, bạn có thể thêm thủ công chữ ký đó bằng cách nhấp vào nút menu ở đầu email và chọn Insert Signature.

Chữ ký được chèn vào nội dung email và con trỏ được đặt ở đầu phần nội dung thư. Đừng quên thêm người nhận và dòng chủ đề.

Bước 7: Chèn chữ ký email của bạn theo cách thủ công

Bước 8: Thay đổi chữ ký email trong Outlook Office 365

Để thay đổi chữ ký của bạn trong Outlook Web App trong Office 365, chỉ cần quay lại màn hình Compose and reply trong Settings và thay đổi nội dung trong Email signature.

Chữ ký đã sửa đổi của bạn sẽ được chèn vào tất cả các email, trả lời và chuyển tiếp mới từ thời điểm này trở đi.

Chữ ký email cho phép bạn dễ dàng và nhanh chóng tạo dấu ấn cá nhân chuyên nghiệp. Chúc bạn thành công!

Bài viết




 
16/11/2018 19:11 # 9
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách bật bảo mật 2 lớp trên Facebook không cần số điện thoại

1. Smartphone


Đầu tiên, bạn hãy mở ứng dụng Facebook trên điện thoại, bấm vào biểu tượng menu ở góc phải và chọn Settings & Privacy (cài đặt & quyền riêng tư) > Settings (cài đặt) > Personal Information (thông tin cá nhân). Tại đây sẽ bao gồm các thông tin cá nhân như địa chỉ email, số điện thoại… Lúc này, người dùng chỉ cần nhấp vào mục Phone Number (số điện thoại), nhấn Remove (gỡ) và nhập mật khẩu khi được yêu cầu.


 

2. Máy tính

Tương tự, nếu đang sử dụng máy tính, bạn hãy mở một trình duyệt bất kỳ và đăng nhập vào tài khoản Facebook. Sau đó, nhấp vào biểu tượng menu ở góc trên bên phải và chọn Settings (cài đặt) > Mobile (di động), chọn số điện thoại cần gỡ và nhấn Remove (gỡ) > Remove phone (gỡ điện thoại), nhập mật khẩu khi được yêu cầu.


 

Khi đã gỡ hết các số điện thoại liên kết với Facebook, bạn vẫn có thể đăng nhập vào tài khoản bằng email bình thường. Nếu đã kích hoạt tính năng bảo mật hai lớp, bạn hãy cài đặt ứng dụng tự sinh mã xác thực cho smartphone như Authy, Google Authenticator… trên Google Play hoặc App Store thay vì nhận mã xác thực thông qua tin nhắn SMS như trước đây.


 

Tiếp theo, bạn hãy mở Facebook và truy cập vào phần Settings (cài đặt) > Security & Login (bảo mật & đăng nhập) > Use two-factor authentication (sử dụng xác thực 2 yếu tố). Tại mục Authentication App (ứng dụng xác thực), người dùng chỉ cần nhấn Add a new app (thêm ứng dụng mới), sau đó mở ứng dụng đã cài đặt trước đó, bấm vào biểu tượng dấu cộng và chọn quét mã vạch, đưa điện thoại lên và quét mã vạch hiển thị trên màn hình. Lúc này, bên trong ứng dụng sẽ xuất hiện sáu con số ngẫu nhiên tương đương với mã xác thực Facebook trước đây.


 

Ngoài Facebook, bạn có thể sử dụng Authy, Google Authenticator… để sinh mã bảo mật cho các dịch vụ khác như Google.

Trước đó, hơn 50 triệu tài khoản Facebook đã bị ảnh hưởng trong một đợt tấn công thông qua tính năng View as (xem trang với tư cách khác). Với những thông tin có được, tin tặc có thể sử dụng để truy cập vào tài khoản của bạn. Đây cũng chính là lý do vì sao nhiều người dùng than phiền về việc đang sử dụng Facebook nhưng màn hình lại bỗng xuất hiện thông báo Session Expried (phiên đăng nhập hết hạn) và yêu cầu đổi mật khẩu.

Hiện tại Facebook đã sửa lỗ hổng, tạm thời vô hiệu hóa tính năng kể trên, đồng thời thông báo cho cơ quan thực thi pháp luật. Công ty cũng dự định đặt lại mã thông báo truy cập đối với 40 triệu tài khoản khác. Điều đó có nghĩa là khoảng 90 triệu tài khoản bị ảnh hưởng trong đợt tấn công lần này.

Theo đó, Carla Echavarrai và Derrick Walker, hai người dùng Facebook, đã nộp đơn kiện tại tòa án Bắc California cáo buộc Facebook vi phạm luật cạnh tranh, sơ suất và sử dụng các biện pháp an ninh không đủ mạnh. Cả hai cũng tìm cách đại diện cho tất cả tài khoản Facebook ở Mỹ bị ảnh hưởng, xâm phạm trong đợt này (tháng 9-2018). Đây không phải là lần đầu tiên Facebook bị kiện, trước đó là vụ bê bối liên quan đến Công ty Cambridge Analytica.

Nhìn chung, trên đây là một số cách đơn giản để gỡ bỏ số điện thoại liên kết Facebook và hạn chế nhận các quảng cáo không mong muốn.

Bài viết




 
17/12/2018 18:12 # 10
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Quên USB & Email đi, thủ thuật này sẽ giúp bạn đi in tài liệu tiện lợi hơn

 

Không nên sử dụng USB hay đăng nhập các tài khoản Email, Facebook ngoài quán in

Thường các máy tính sử dụng để in ngoài tiệm in không cài các phần mềm diệt virus, cắm nhiều usb của khách, sử dụng windows và phần mềm lậu mà không cập nhật trong thời gian dài. Ai cũng biết: mặc định các máy tính đó đều có virus hoặc keylogger. Vì vậy nếu sử dụng USB thì USB của bạn sẽ nhiễm virus, đăng nhập các tài khoản email, facebook ở đây thì cũng rất dễ bị mất mật khẩu.

Vậy làm sao để in được tài liệu mà không cần sử dụng USB hoặc các tài khoản cho phép gửi tập tin? Thủ thuật bên dưới sẽ mách bạn.

Hướng dẫn đi in tài liệu tinh tế hơn

Bước 1: Tải tài liệu cần in lên Google Drive hoặc bất kỳ dịch vụ lưu trữ trực tuyến nào. Nếu bạn chưa có tài khoản Google Drive.Sau khi đăng nhập Google Drive, bạn tải tài liệu, hình ảnh cần in lên. Nếu có nhiều tài liệu bạn nên tạo thư mục rồi tải hết vào đây.

 

di-in-khong-can-usb-facebook-email-2

 

Bước 2: Lấy link chia sẻ. Nếu là Google Drive thì nhấn chuột phải lên tập tin hoặc thư mục chọn Nhận liên kết có thể chia sẻ . Lúc này liên kết đã được sao chép.

di-in-khong-can-usb-facebook-email-1

Bước 3: Rút gọn link dễ nhớ với Bit.ly. Nên tạo một tài khoản Bit.ly miễn phí để có thể chọn tên link dễ nhớ và quản lý những link đã tạo.

Đăng nhập Bit.ly, nhấn nút  Create .

di-in-khong-can-usb-facebook-email-3

Paste link vào khung  Paste long URL , lúc này Bit.ly sẽ tự động tạo link rút gọn cho bạn (nếu không tự động tạo thì bạn nhấn nút Creat). Bạn nhấn vào khung  Customize  để đổi tên liên kết cho dễ nhớ. Cuối cùng nhấn nút  Save  để lưu lại.

di-in-khong-can-usb-facebook-email-4

Bước 4: Ra quán in, mở trình duyệt web và truy cập link rút gọn bạn vừa tạo, dạng  bit.ly/tên-bạn-vừa-tạo .

di-in-khong-can-usb-facebook-email-6

Lúc này, bạn có thể tải tài liệu về.

di-in-khong-can-usb-facebook-email-7

Hoặc in trực tiếp.

di-in-khong-can-usb-facebook-email-8

Chúc các bạn thành công

Bài viết




 
17/01/2019 13:01 # 11
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách dùng Dict Box dịch, tra cứu từ trên iPhone

Hướng dẫn dịch tài liệu bằng Dict Box

Bước 1:

Người dùng nhấn vào link dưới đây để tài và cài đặt ứng dụng Dict Box cho iPhone/iPad.

  • Tải ứng dụng Dict Box iOS

Bước 2:

Sau khi cài đặt xong ứng dụng người dùng truy cập vào ứng dụng Safari hay bất cứ ứng dụng nào để dịch từ ngữ, văn bản. Bôi đen đoạn văn muốn dịch rồi nhấn vào nút Chia sẻ. Sau đó nhấn tiếp vào mục Thêm.

Bôi đậm đoạn văn bản  Nhấn nút Thêm

Hiển thị các Hoạt động trong đó có Dict Box Vietnames. Hãy kích hoạt ứng dụng để sử dụng.

Chọn ứng dụng  Kích hoạt ứng dụng

Bước 3:

Quay lại giao diện và tiến hành lại thao tác chọn văn bản. Trong phần chia sẻ bạn sẽ nhìn thấy ứng dụng Dict Box để sử dụng. Khi click vào đó người dùng sẽ chuyển sang giao diện lựa chọn các nguồn dịch khác nhau.

Chọn ứng dụng dịch  Chọn nguồn dịch

Bước 4:

Chẳng hạn để dịch đoạn văn bản sẽ chọn Google Translate. Theo mặc định ngôn ngữ đích sẽ luôn là tiếng Việt, và kết quả hiển thị như hình dưới đây. Ngoài ra chúng ta có thể đổi sang ngôn ngữ đích khác tùy theo nhu cầu sử dụng.

Dịch đoạn văn bản  Chọn ngôn ngữ khác  Hiện ngôn ngữ dịch khác

Bước 5:

Dịch từ ngữ qua Dict Box cũng bôi đen từ cần dịch và nhấn Chia sẻ. Khi đó sẽ hiển thị ngay kết quả dịch của ứng dụng Dict Box. Nếu muốn tra cứu thêm nguồn dịch khác nhấn vào biểu tượng 3 dấu chấm dọc bên trên.

Tiếp đó cũng lựa chọn công cụ dịch, chẳng hạn Oxford. Kết quả dịch sẽ như hình dưới đây. Ngoài ra với những từ ngữ chuyên ngành, nếu nhấn vào nguồn Wiki cũng sẽ hiển ra thông tin trên trang web này.

Kết quả dịch từ ngữ  Nguồn dịch Oxford  Thông tin từ Wiki

Bước 6:

Ngoài ra trong giao diện dịch của ứng dụng khi tra cứu từ ngữ, nhấn vào biểu tượng chia sẻ ở góc trái sẽ được chuyển sang giao diện dịch chi tiết, kèm theo các tùy chọn khác.

Biểu tượng chia sẻ  Nội dung dịch

Nhấn chọn vào biểu tượng 3 dấu chấm ngang sẽ hiển thị tùy chọn như hình. Nhấn vào Ghi chú để viết thêm chú ý cho từ ngữ đó.

Tùy chọn cho từ  Viết ghi chú cho từ

Bước 7:

Ứng dụng cũng có tính năng dịch qua giọng nói, nhấn vào biểu tượng micro và đồng ý một số quyền truy cập.

Nhận dạng lời nói  Mở Micro

Tiếp đến nói từ tiếng Anh và ứng dụng sẽ nhận diện giọng nói để hiển thị từ ngữ trên giao diện. Sau đó kết quả dịch giọng nói sẽ hiển thị.

Thu âm giọng nói  Dịch qua giọng nói

Bước 8:

Truy cập vào ứng dụng dịch Dict Box. Tại đây bạn sẽ nhìn thấy toàn bộ các từ ngữ cũng như văn bản đã dịch trên ứng dụng, thông qua tính năng tự động lưu lại lịch sử dịch.

Khi nhấn vào từ ngữ nào đó cũng sẽ hiển thị nội dung dịch. Nhấn tiếp vào biểu tượng cuốn sách sẽ ra giao diện như dưới đây, với mục Lịch sử, Yêu thích, Ghi chú, Đã nhớ. Các từ ngữ dịch trên Dict Box sẽ đều có hình ảnh đi kèm.

Danh sách từ dịch  Nhấn xem lịch sử  Mục xem từ dịch

Tại đây khi nhấn dấu 3 chấm và chọn từ sẽ có tùy chọn Xóa trong danh sách. Hay lọc để hiển thị từ theo tên, số lần tra cứu.

Tùy chọn xóa từ  Phân loại từ hiển thị

Bước 9:

Quay lại diện nhấn vào biểu tượng 3 dấu gạch ngang sẽ hiển thị tùy chọn thiết lập cho ứng dụng. Nhấn vào biểu tượng bánh răng cưa sẽ hiển thị cài đặt khi dịch.

Thiết lập ứng dụng  Tùy chọn dịch

Trên đây là cách dùng ứng dụng Dict Box để dịch, tra cứu từ ngữ, dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Người dùng có lựa chọn dịch từ ngữ với trình dịch của ứng dụng, hoặc sự dụng thêm những nguồn khác mà Dict Box hỗ trợ. Tính năng dịch giọng nói cũng hoạt động ổn định.

Bài viết




 
19/02/2019 08:02 # 12
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Bạn đã biết cách chặn trang web trên Chrome chưa?

1. Block Site

Điều tốt nhất về Block Site là tùy chọn xác thực. Khi bạn đã cấu hình danh sách trang web bị chặn, bạn có thể thêm mật khẩu vào trang Settings để trẻ con không thể truy cập và hoàn tác những gì bạn đã chặn.

Sau khi cài đặt tiện ích mở rộng, hãy mở cài đặt tiện ích và thêm các trang web bạn muốn chặn. Tích chọn ô Enable Authentication và nhập mật khẩu để chặn quyền truy cập vào cài đặt.

Thiết lập mật khẩu và nhập các trang web cần chặn

 

2. Ublacklist

Ublacklist

UBlacklist là một tiện ích mở rộng dễ sử dụng cho phép chặn các trang web xuất hiện trong kết quả tìm kiếm của Google. Sau khi cài đặt UBlacklist, có một số cách để chặn các trang web.

Đầu tiên, nếu một trang web muốn chặn xuất hiện trong kết quả tìm kiếm, bạn sẽ thấy tùy chọn “Block this site” bên cạnh URL của nó. Nhấp vào đây và trang web sẽ không xuất hiện trong kết quả tìm kiếm vào lần tới nữa.

Sau đó, bạn có thể quản lý các trang web bị chặn của mình bằng cách nhấp chuột phải vào biểu tượng uBlacklist trong khu vực tiện ích mở rộng Chrome và nhấp vào "Options".Tại đây, bạn có thể xóa các trang web khỏi danh sách chặn, thêm trang web theo cách thủ công, đồng bộ hóa danh sách với Google Drive để sử dụng trên các thiết bị khác, và nhập danh sách chặn từ Personal Blocklist.

3. Sử dụng file Hosts
 

Cho dù đang sử dụng Windows, Mac hay Linux, bạn có thể sử dụng file Hosts để chặn trang web cụ thể. Nghe có vẻ hơi kỹ thuật một chút, nhưng đây thực sự là một lựa chọn không tệ và có thể thu hút sự chú ý của những người thích chặn các trang web mà không phải loay hoay với phần mềm của bên thứ ba. Phương pháp này giúp chặn trang web trên tất cả các trình duyệt. Nếu không thích phương pháp này, hãy lựa chọn cách khác trong danh sách ở trên để chặn trang web không mong muốn.

Chỉnh sửa file Hosts trong Windows

Chỉnh sửa file Hosts

Chỉnh sửa file Hosts trong Linux và Mac

Quá trình này hoàn toàn giống như đối với Windows, ngoại trừ việc người dùng cần điều hướng đến thư mục “/etc” để mở file Hosts.

Sử dụng một trong số các ứng dụng này, người dùng sẽ có nhiều quyền kiểm soát hơn đối với các trang web được phép xuất hiện trên trình duyệt. Thật tuyệt vời khi những tiện ích mở rộng này sẽ giúp người dùng thoát khỏi thói quen tiêu tốn thời gian vào một trang web vô bổ nào đó.

Bài viết




 
17/03/2019 09:03 # 13
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Sửa lỗi ‘ngốn’ pin của Google Chrome trên iPhone

1. Buộc thoát ứng dụng


Thoát ứng dụng là cách đơn giản nhất để hạn chế tình trạng hao pin. Đầu tiên, bạn hãy nhấn vào nút Home 2 lần, đối với các phiên bản không có nút Home vật lí, người dùng chỉ cần vuốt từ cạnh dưới màn hình lên và giữ ngón tay trong vài giây để mở cửa sổ đa nhiệm, sau đó vuốt lên trên để tắt ứng dụng Chrome.


 

Khi hoàn tất, bạn hãy mở lại trình duyệt Chrome và kiểm tra xem nó có còn ngốn pin như trước không. Nếu có, hãy tiếp tục chuyển sang các giải pháp khác bên dưới.

2. Khởi động lại iPhone, iPad

Để thực hiện, bạn hãy nhấn và giữ nút nguồn trong vài giây cho đến khi xuất hiện tùy chọn Slide to power off (trượt để tắt nguồn). Đối với các thiết bị không có nút Home (iPhone X trở lên), bạn có thể vào Settings (cài đặt) > General (cài đặt chung) > Shut Down (tắt máy). 

Cuối cùng, bạn chỉ cần nhấn nút nguồn hoặc cắm sạc để mở lại thiết bị và kiểm tra xem có sự khác biệt nào về thời gian sử dụng pin không. 


 

3. Vô hiệu hóa dịch vụ định vị

Mặc định, công cụ tìm kiếm mặc định của Chrome sẽ sử dụng dịch vụ định vị để cho kết quả chính xác hơn. Để vô hiệu hóa dịch vụ định vị, bạn hãy vào Settings (cài đặt) > Privacy (quyền riêng tư) > Location services (dịch vụ định vị) > Chrome > Nerver (không bao giờ) hoặc While using the app (trong khi sử dụng ứng dụng).


 

4. Xóa cache

Để xóa dữ liệu lướt web và cache, bạn hãy mở ứng dụng Chrome, bấm vào biểu tượng menu ở góc bên phải và chọn Settings (cài đặt) > Privacy (quyền riêng tư) > Clear browsing data (xóa dữ liệu duyệt web).

Tiếp theo, bạn hãy đánh dấu vào các tùy chọn Browsing history (lịch sử duyệt web), Cookies, Site data (dữ liệu trang web) và Cached images and files rồi nhấn Clear browsing data (xóa dữ liệu duyệt web).


 

5. Chặn quảng cáo và trình theo dõi

Trình duyệt Chrome trên iOS chưa hỗ trợ tính năng chặn quảng cáo, do đó, bạn phải cấu hình thêm AdGuard DNS bằng cách vào Settings (cài đặt) > Wi-Fi, bấm vào biểu tượng chữ “i” ở góc phải, tìm đến mục Configure DNS (cấu hình DNS) > Manual (thủ công). Sau đó thêm AdGuard DNS như trong ảnh chụp màn hình bên dưới.

Bên cạnh đó, bạn cũng nên cài đặt DNSCloak để chặn quảng cáo khi sử dụng dữ liệu di động. Tuy nhiên, đây có thể không phải là một lựa chọn khả thi vì ứng dụng không có sẵn ở hầu hết các khu vực.


 

6. Tắt Wi-Fi Assist

Tính năng này sẽ tự động chuyển từ kết nối WiFi sang dữ liệu di động khi phát hiện tín hiệu mạng bị yếu, điều này sẽ làm giảm đáng kể thời gian sử dụng pin. Để vô hiệu hóa, bạn vào Settings (cài đặt) > Cellular data (dữ liệu di động) > Wi-Fi Assist.


 

7. Cập nhật ứng dụng

Nếu vẫn gặp phải tình trạng pin tụt bất thường khi lướt web, bạn hãy thử cập nhật ứng dụng Chrome lên phiên bản mới nhất.

Bài viết




 
17/04/2019 07:04 # 14
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách quay video lặp đi lặp lại trên Zalo

Bước 1:

Tại giao diện chính của tài khoản Zalo, nhấn vào tab Nhật ký rồi click tiếp vào mục Khoảnh khắc. Ngay lập tức giao diện Loop Camera xuất hiện với thông báo mới quay video, nhấn Thử ngay.

Tại giao diện Camera nhấn tiếp vào thẻ Loop trên giao diện để tiến hành quay video.

Nhấn chọn Khoảnh khắc   Bật Looping Camera  Quay video chế độ Loop

Bước 2:

Bạn nhấn tiếp vào biểu tượng hình tròn màu đỏ ở chính giữa để quay video Loop. Khi video quay hoàn thành xong nhấn chọn nút Gửi ở góc phải dưới cùng màn hình để chia sẻ video với bạn bè.

Quay video trên Zalo  Đăng video lên Khoảnh khắc

Bước 3:

Video sẽ được quay dưới chế độ lặp đi lặp lại, khá thú vị. Khi video được đăng lên Zalo thành công bạn sẽ nhìn thấy thông báo như hình dưới đây. Video sẽ tự động biến mất trong vòng 24 tiếng kể từ khi đăng lên.

Thông báo trên Zalo  Video khoảnh khắc trên Zalo

Thêm 1 tính năng thú vị trên Zalo ở phiên bản mới này. Video khoảnh khắc giờ đây ngoài chế độ quay thường, còn thêm chế độ Loop video, lặp đi lặp lại video khi quay. Bên cạnh đó, chúng ta có thể chèn thêm nhiều hiệu ứng vào video để mang tới video độc đáo và chia sẻ tới bạn bè trên Zalo.

Bài viết




 
15/05/2019 15:05 # 15
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách xác định vị trí và hình ảnh kẻ trộm điện thoại

1. Lockwatch - Thief Catcher


- Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy tải và cài đặt phần mềm Lockwatch - Thief Catcher cho smartphone tại địa chỉ http://bit.ly/lockwatch-1, tương thích với các thiết bị chạy Android 4.1 trở lên.


 

- Bước 2: Giao diện của Lockwatch - Thief Catcher khá đơn giản với hai mục chính gồm General (tổng quan) và Premium (cao cấp). Nếu là lần đầu tiên sử dụng, bạn cần phải thiết lập địa chỉ email dùng để nhận thông tin tại mục Emails should be sent to (email sẽ được gửi đến). Sau đó kích hoạt tính năng Send alert email (gửi email cảnh báo) > Activate (kích hoạt), điều này đồng nghĩa với việc khi có ai đó đang cố gắng xâm nhập vào điện thoại của bạn, ứng dụng sẽ tự động chụp ảnh và xác định vị trí kẻ trộm, sau đó gửi toàn bộ thông tin đến email.


 

- Bước 3: Mặc định, ứng dụng sẽ gửi thông tin của kẻ trộm đến email khi họ mở khóa sai một lần. Nếu muốn điều chỉnh lại thông số trên, bạn chỉ cần bấm vào mục Number of unlock attempts (số lần mở khóa). Lưu ý, email có thể bị đưa vào thư mục Spam, do đó, bạn cần kiểm tra thật kĩ mọi thứ và đánh dấu email là Not Spam (không phải thư rác).


 

- Bước 4: Nếu muốn sử dụng các tính năng nâng cao như Detect SIM card changes (gửi hình ảnh và vị trí kẻ trộm khi phát hiện thẻ SIM bị thay đổi), Take miltiple photos (chụp nhiều hình trong một giây), Record sound clip (sử dụng micro để ghi âm) hoặc Send SMS to a friend (gửi thông tin vị trí đến bạn bè bằng tin nhắn SMS), người dùng cần phải nâng cấp lên phiên bản trả phí với mức giá 4,99 USD.


 

Theo thử nghiệm của người viết, ứng dụng phát hiện vị trí tương đối chính xác, hình ảnh rõ nét và không thể hiện thông báo nên kẻ trộm rất khó phát hiện.

2. Cerberus anti theft

Bên cạnh đó, bạn cũng nên cài đặt ứng dụng Cerberus anti theft tại địa chỉ http://bit.ly/cerberus-1. Khi hoàn tất, bạn cần phải tạo tài khoản miễn phí và cấu hình lại một vài thông số, cấp quyền quản trị cho ứng dụng bằng cách nhấp vào tùy chọn Status: Disabled (tình trạng: vô hiệu hóa) > Activate (kích hoạt), việc này sẽ cho phép Cerberus có thể khóa hoặc xóa dữ liệu từ xa nếu chẳng may smartphone bị mất cắp.

Ngoài ra, bạn cũng nên kích hoạt thêm hai tùy chọn Block Power Menu (khóa menu nút nguồn) và Block Status bar (khóa thanh trạng thái) trong phần cài đặt bên dưới.


 

Điều thú vị là ứng dụng sẽ tự động chụp lại hình ảnh kẻ trộm khi họ nhập sai mật khẩu/mã PIN/hình vẽ (pattern) vài lần, tuy nhiên tính năng này chưa được kích hoạt mặc định. Do đó người dùng phải bấm vào biểu tượng menu ở góc trên bên trái và chuyển sang mục Automatic photo capture (tự động chụp ảnh) > Wrong unlock code (nhập sai mã mở khóa) > Failed attempts (cho phép số lần nhập sai).

Bên cạnh đó, ứng dụng còn tự động gửi vị trí, thông tin thẻ SIM qua tin nhắn/email khi kẻ trộm thay đổi SIM trên smartphone.

Một trong những tính năng khiến Cerberus nổi trội hơn các ứng dụng khác là khả năng tự kích hoạt lệnh khi điều kiện xảy ra, đơn cử như nếu kẻ trộm tắt thông báo, rút sạc hoặc ngắt kết nối thì tự động Cerberus sẽ chụp lại hình ảnh. Tương tự, người dùng có thể tự thiết lập thêm nhiều quy tắc khác trong phần AutoTask configuration.


 

Nếu chẳng may smartphone đã bị mất, bạn hãy mở trình duyệt trên máy tính hoặc một thiết bị khác và truy cập địa chỉ http://www.cerberusapp.com/, đăng nhập cùng một tài khoản như trên điện thoại.

Tiếp theo, bạn hãy chọn lệnh Start tracking (bắt đầu theo dõi) > Send Command (gửi lệnh), khi có thay đổi xảy ra, ngay lập tức ứng dụng sẽ hiển thị cảnh báo ở khung nhỏ bên phải hoặc gửi đến email bạn dùng đăng ký lúc đầu.

Bài viết



 
17/06/2019 09:06 # 16
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách chia sẻ liên kết tới Google Docs dưới dạng PDF

Sử dụng Google Docs là một cách tuyệt vời để cộng tác và chia sẻ tài liệu. Tuy nhiên, đôi khi, người dùng muốn cung cấp cho ai đó bản PDF thay vì tài liệu có thể chỉnh sửa. Google Docs hiện cho phép người dùng chỉnh sửa liên kết chia sẻ của mình để cung cấp tài liệu dưới dạng PDF. Tuyệt vời nhất là nếu chỉnh sửa tài liệu gốc, liên kết PDF sẽ tự động bao gồm mọi thay đổi bạn đã thực hiện. Sau đây là cách thức hoạt động của tính năng này.

Lưu ý: Quá trình này hoạt động cho Google Docs và Google Sheets, nhưng không hoạt động với Google Slides.

Mở tài liệu muốn chia sẻ. Khi đã ở trong tài liệu, hãy nhấp vào nút Share/Chia sẻ ở phía trên bên phải màn hình.

Nhấn nút Chia sẻ

Trong cửa sổ Share With Others/Chia sẻ với những người khác, nhấp vào tùy chọn Get shareable link/Nhận link có thể chia sẻ được ở phía trên bên phải.

Nhận link chia sẻ

Người dùng sẽ nhận được một thông báo cho biết rằng liên kết đã được sao chép vào clipboard. Nếu để ý, người dùng sẽ thấy phần “Link Sharing” hiện tại đã xuất hiện trong cửa sổ.

Link chia sẻ

Nếu chỉ muốn chia sẻ Google Doc như hiện tại, bước tiếp theo sẽ là gửi đi liên kết đã sao chép. Để gửi liên kết đến phiên bản PDF của tài liệu, người dùng cần chỉnh sửa liên kết một chút.

Mở bất kỳ ứng dụng nhắn tin nào sẽ sử dụng để gửi tin nhắn và sau đó dán liên kết.

Sau khi đã dán liên kết, hãy tìm “edit?usp=sharing” ở cuối URL. Đây là phần duy nhất của liên kết mà người dùng sẽ cần chỉnh sửa. Nếu thực hiện bất kỳ chỉnh sửa nào khác, liên kết sẽ bị hỏng.

Tìm phần chỉnh sửa

Bây giờ, hãy thay thế “edit?usp=sharing” bằng “export?format=pdf”. Liên kết bây giờ sẽ trông như thế này.

Liên kết được chỉnh sửa

Lưu ý: Ảnh minh họa dùng chữ in đậm để dễ dàng xác định phần URL cần chỉnh sửa. Đừng thay đổi phần này thành đậm trong URL của riêng bạn nếu không liên kết sẽ bị hỏng.

Tải file PDF

Tất cả những gì cần làm tiếp theo là gửi liên kết đi! Bất cứ ai nhấp vào liên kết sẽ tự động tải xuống phiên bản PDF của Google Docs. Bạn không cần phải sử dụng các phần mềm chuyển đổi file văn bản sang PDF, mà chỉ cần tải lên Google Docs rồi thực hiện cách trên để chia sẻ file PDF với người khác là xong. 

Bài viết

 




 
24/12/2019 15:12 # 17
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


 

Cách thay đổi mức cân bằng sáng SDR và HDR trong Windows 10

Với Windows HD Color trong Windows 10, bạn có thể tận dụng tối đa màn hình PC hoặc TV HDR. Khi kết nối màn hình hoặc TV có khả năng HDR10 với PC Windows 10 hỗ trợ gam màu HDR và WCG, bạn sẽ có được hình ảnh sáng, rực rỡ và chi tiết hơn so với màn hình SDR tiêu chuẩn.

Nếu bạn có một máy tính xách tay với màn hình tích hợp có khả năng HDR, sẽ có thêm các cài đặt liên quan đến năng lượng cho HDR, vì những màn hình này sử dụng nhiều năng lượng hơn màn hình không phải HDR.

Nhiều màn hình HDR ngày nay được thiết kế chủ yếu để xem phim và video ở chế độ HDR. Do đó, bạn có thể cần thực hiện một số điều để có kết quả tốt nhất khi sử dụng màn hình HDR trong Windows 10.

Bạn có thể cần điều chỉnh độ sáng tương đối của nội dung SDR và ​​HDR cho màn hình có khả năng HDR. Điều này là do màn hình hiển thị tín hiệu HDR và ​​SDR khác nhau, kết quả sẽ thay đổi tùy theo nhãn hiệu và model.

Khi bạn thay đổi cài đặt hiển thị nội dung SDR cho màn hình HDR, hiệu ứng của nó đối với nội dung SDR phụ thuộc vào việc nó là màn hình với khả năng HDR bên ngoài hay được tích hợp sẵn:

  • Trên màn hình với khả năng HDR bên ngoài, cài đặt này sẽ thay đổi độ sáng của nội dung SDR so với nội dung HDR.
  • Trên màn hình HDR tích hợp, độ sáng của nội dung SDR được kiểm soát bằng cài đặt độ sáng riêng hoặc có thể được điều khiển tự động. Vì độ sáng của nội dung SDR đã được thiết lập, cài đặt hiển thị nội dung SDR sẽ thay đổi độ sáng của nội dung HDR so với độ sáng của nội dung SDR.

Đối với màn hình HDR tích hợp, chẳng hạn như trên máy tính xách tay có khả năng HDR, cả cài đặt độ sáng và cài đặt hiển thị nội dung SDR sẽ ảnh hưởng đến sự xuất hiện của nội dung HDR.

  • Brightness setting (Cài đặt độ sáng): Khi xem nội dung HDR ở vùng sáng, bạn có thể cần tăng cài đặt độ sáng. Tuy nhiên, điều này sẽ làm giảm cả phạm vi động hiệu quả cho nội dung HDR trong ứng dụng và độ tương phản tổng thể, vì các pixel tối hơn sẽ xuất hiện sáng hơn. Để cải thiện sự xuất hiện của nội dung HDR, hãy xem nội dung HDR trong vùng tối hơn và sử dụng cài đặt độ sáng khá thấp. Nếu độ sáng được đặt ở mức rất thấp, điều đó sẽ làm tăng độ tương phản tổng thể giữa phần sáng nhất và tối nhất của nội dung. Tuy nhiên, sẽ có ít chi tiết hơn trong các phần tối của nội dung. Ví dụ, nếu có cảnh quay trong phim về một căn phòng thiếu sáng vào ban đêm, bạn có thể thấy ít chi tiết hơn trong cảnh đó.
  • SDR content appearance setting (Cài đặt hiển thị nội dung SDR): Trong hầu hết các trường hợp, sử dụng cài đặt hiển thị nội dung SDR mặc định hoặc gần với nó sẽ hoạt động tốt. Bạn có thể đặt cài đặt hiển thị nội dung SDR cao hơn để giúp cải thiện độ tương phản tổng thể giữa phần sáng nhất và tối nhất của nội dung. Tuy nhiên, điều này sẽ làm giảm các chi tiết trong phần tối hơn của nội dung, chẳng hạn như một cảnh trong phòng tối vào ban đêm.

Hướng dẫn này sẽ chỉ cho bạn cách điều chỉnh mức cân bằng độ sáng giữa nội dung HDR và SDR tiêu chuẩn cho màn hình HDR tích hợp trong Windows 10.

Đây là cách thực hiện:

1. Mở Settings và nhấn vào biểu tượng System.

2. Nếu bạn có nhiều màn hình được kết nối với PC, hãy di chuyển cửa sổ Settings sang màn hình HDR mà bạn đang điều chỉnh.

3. Nhấn vào Display ở phía bên trái và nhấn vào liên kết Windows HD Color settings ở phía bên phải trong Windows HD Color.

Nhấn vào Display ở phía bên trái và nhấn vào liên kết Windows HD Color settings ở phía bên phải trong Windows HD Color

4. Nếu bạn có nhiều màn hình được kết nối với PC, hãy chọn màn hình có khả năng HDR mà bạn muốn điều chỉnh trong menu drop-down Select a display to view or change the settings for it thuộc phần Choose display.

Hãy chọn màn hình có khả năng HDR mà bạn muốn điều chỉnh trong menu drop-down Select a display to view or change the settings for it thuộc phần Choose display

5. Điều chỉnh thanh trượt đến mức cân bằng độ sáng (0 đến 100) bạn muốn giữa hai hình ảnh.

Hình ảnh bên trái dành cho nội dung HDR và hình ảnh bên phải dành cho nội dung SDR. 0 là mức mặc định.

Điều chỉnh thanh trượt đến mức cân bằng độ sáng (0 đến 100) bạn muốn giữa hai hình ảnh

6. Khi hoàn tất, bạn có thể đóng Settings nếu muốn.

Bài viết




 
16/03/2020 17:03 # 18
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách kích hoạt và gỡ bỏ tùy chọn nhà phát triển trên thiết bị Android

 

1. Kích hoạt tùy chọn nhà phát triển.

Bước 1: Hãy nhấn vào biểu tượng Settings trên giao diện chính của thiết bị. Trong giao diện của Settings kéo xuống dưới rồi nhấn vào mục About Phone. Sau đó nhấn tiếp vào mục Software information.

Nhấn chọn About Phone  Nhấn Software Information

Bước 2:  Tại giao diện mới nhấn vào mục Build Number 7 lần liên tiếp. Sau 2 lần chạm, một khung thông báo nhỏ hiện lên với dòng chữ You are now X steps away from being a developer với con số đếm ngược mỗi lần chạm tiếp theo.

Khi xuất hiện thông báo Developer mode has been turned on xuất hiện là được. Có thiết bị sẽ yêu cầu nhập mã pin.

Nhấn chọn Build Number   Thông báo kích hoạt Developer mode

Các nhà sản xuất thiết bị điện thoại và máy tính bảng (OEM) không đặt tùy chọn này trong cùng một vị trí, dù nó được thực hiện bởi cùng một thao tác. Dưới đây là đường dẫn để tìm đến Build Number trên các thiết bị:

  • Điện thoại Android phổ biến: Settings > About Phone > Build Number
  • LG G3: Settings > About phone > Software Information > Build Number
  • HTC One (M8): Settings > About > Software information > More > Build Number

Sau 7 lần chạm, tùy chọn dành cho nhà phát triển sẽ được mở khóa và có thể sử dụng. Khi quay lại giao diện Settings trên thiết bị sẽ thấy mục Developer options ở cuối danh sách. Nếu nhấp vào người dùng sẽ thấy có rất nhiều tùy chọn để tinh chỉnh sâu hơn trong hệ thống.

Nhấn chọn Developer options  Giao diện chế độ nhà phát triển

2. Gỡ bỏ tùy chọn nhà phát triển

Việc gỡ bỏ tùy chọn dành cho nhà phát triển có thể thực hiện được nhưng không phải với tất cả các thiết bị Android. Cách duy nhất để làm điều này là khôi phục tất cả các thiết lập về cài đặt gốc.

Truy cập Settings > Apps >SettingsClear Data. Một cửa sổ sẽ hiện lên yêu cầu bạn xác nhận, nhấn OK.

Phương pháp này có thể áp dụng được với nhiều điện thoại và tablet Android.

Việc bật chế độ nhà phát triển trên Android sẽ giúp những kỹ thuật viên, hoặc những người có hiểu biết về công nghệ có thể tùy chỉnh nhiều hơn. Tuy nhiên chế độ này không nên bật nếu bạn không biết dùng, nếu không sẽ ảnh hưởng lớn tới hệ thống.

Bài viết




 
12/05/2020 18:05 # 19
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Hướng dẫn tạo điểm sao lưu và phục hồi (Restore Point) trên Windows 10

Restore Point, là tính năng được giới thiệu lần đầu trong phiên bản Windows ME, đây là một trong những tính năng độc đáo và tốt nhất của hệ điều hành Windows, giúp người dùng nhanh chóng khôi phục lại các tập tin hệ thống về trạng thái trước đó mà không làm thay đổi dữ liệu đã lưu.

Trong bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ hướng dẫn bạn cách tạo điểm sao lưu và phục hồi (Restore Point) trên Windows 10.

1. Làm thế nào để kiểm tra xem điểm sao lưu và phục hồi (System Restore Point) đã được kích hoạt hay chưa?

Để kiểm tra xem điểm sao lưu và phục hồi (System Restore Point) đã được kích hoạt hay chưa, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:

1. Mở Start Menu sau đó nhập từ khóa Create a restore point vào khung Search rồi nhấn Enter.

2. Lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ System Properties. Click vào thẻ System Protection.

Dưới mục Protections Settings, bạn kiểm tra xem cài đặt tùy chọn đang ở trạng thái ON hay OFF.

Nếu System Protection đang ở trạng thái OFF, bạn chọn ổ đĩa hệ thống trên máy tính rồi click chọn Configure.

 System Protection

3. Chọn tùy chọn Turn on system protection.

4. Click chọn Apply.

5. Click chọn OK.

 chọn OK

2. Tạo shortcut điểm sao lưu và phục hồi (System Restore Point Shortcut)

1. Kích chuột phải vào màn hình desktop, sau đó chọn New rồi chọn Shortcut.

shortcut

2. Trên cửa sổ Shortcut Wizard, bạn nhập câu lệnh:

cmd.exe /k "wmic.exe /Namespace:\\root\default Path SystemRestore Call CreateRestorePoint "My Shortcut Restore Point", 100, 7"

Sau đó click chọn Next.

Next

3. Nhập tên shortcut rồi click chọn Finish.

 Finish

4. Kích chuột phải vào shortcut mà bạn vừa tạo, sau đó chọn Properties.

5. Nếu bạn muốn thêm một biểu tượng khác, click chọn Change icon.

Change icon

6. Nhập đường dẫn dưới đây vào khung rồi ấn Enter:

C:\Windows\System32\imageres.dll

7. Chọn biểu tượng mà bạn muốn rồi click chọn OK.

8. Click chọn Advanced.

9. Chọn Run as administrator.

 Run as administrator

10. Click chọn OK.

11.Click chọn Apply.

12. Click chọn OK để hoàn tất quá trình.

13. Cuối cùng kích đúp chuột vào biểu tượng Shortcut bạn vừa tạo trên màn hình Desktop để kiểm tra.

Nếu cửa sổ Command Prompt như hình dưới đây nghĩa là bạn đã làm đúng các bước:

Hoàn tất

 

3. Cách tạo điểm khôi phục bằng Command Prompt hoặc PowerShell

Theo mặc định, Windows sẽ tự động tạo điểm khôi phục trước khi bạn thực hiện thay đổi lớn đối với hệ điều hành, chẳng hạn như cài đặt driver hoặc ứng dụng mới. Để tạo bản sao lưu thường xuyên hơn, bạn cần tạo các điểm khôi phục theo cách thủ công hoặc lên lịch tác vụ để chạy hàng ngày hoặc hàng tuần.

Trong phần này của hướng dẫn, Quantrimang.com sẽ chỉ cho bạn cách tạo các điểm khôi phục hệ thống trong Windows 10 bằng Command Prompt hoặc PowerShell.

Để thực hiện việc này, sau khi kích hoạt System Protection như hướng dẫn trong phần 1 ở trên, hãy vô hiệu hóa giới hạn tạo điểm khôi phục hệ thống.

Theo mặc định, Windows cho phép bạn chỉ tạo một điểm khôi phục cứ sau 24 giờ. Để xóa giới hạn này, hãy mở Registry Editor và điều hướng đến:

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\SystemRestore

Nhấp chuột phải vào key SystemRestore ở bên trái và chọn New >DWORD (32-bit) Value.

Nhấp chuột phải vào key SystemRestore ở bên trái và chọn New >DWORD (32-bit) Value
Nhấp chuột phải vào key SystemRestore ở bên trái và chọn New >DWORD (32-bit) Value

Đặt tên cho DWORD mới là SystemRestorePointCreationFrequency và để dữ liệu giá trị của nó thành 0.

Đặt tên cho DWORD mới là SystemRestorePointCreationFrequency và để dữ liệu giá trị của nó thành 0
Đặt tên cho DWORD mới là SystemRestorePointCreationFrequency và để dữ liệu giá trị của nó thành 0

Tạo điểm khôi phục hệ thống bằng CMD hoặc PowerShell

Mở Command Prompt với quyền admin và gõ lệnh sau:

wmic.exe /Namespace:\\root\default Path SystemRestore Call CreateRestorePoint "MyRestorePoint", 100, 7
Mở Command Prompt với quyền admin và gõ lệnh
Mở Command Prompt với quyền admin và gõ lệnh

Hoặc khởi chạy Windows PowerShell với quyền admin và nhập:

powershell.exe -ExecutionPolicy Bypass -NoExit -Command "Checkpoint-Computer -Description "MyRestorePoint" -RestorePointType "MODIFY_SETTINGS""
Khởi chạy Windows PowerShell với quyền admin và nhập lệnh
Khởi chạy Windows PowerShell với quyền admin và nhập lệnh

Sau khi bạn nhấn Enter, điểm khôi phục hệ thống mới sẽ được tạo ngay lập tức. Bạn có thể sử dụng Task Scheduler để làm cho hệ thống chạy lệnh trên và tạo điểm khôi phục tự động trong khi khởi động.

Bài Viết




 
16/06/2020 19:06 # 20
phamdtu81
Cấp độ: 9 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 7/90 (8%)
Kĩ năng: 7/20 (35%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 367
Được cảm ơn: 17
Phản hồi: Hướng dẫn thiết lập và quản lý HomeGroup trên Windows 10


Cách cài đặt nhiều ứng dụng bằng winget và winstall trên Windows 10

 

Cách cài đặt nhiều ứng dụng bằng winstall và winget

Để cài đặt nhiều ứng dụng bằng winstall và winget, hãy làm theo các bước sau:

1. Mở winstall trên web.

https://winstall.app/

2. Nhấp vào nút View All.

3. Chọn ứng dụng bạn muốn cài đặt bằng cách nhấp đúp vào chúng.

Mẹo nhanh: Bạn có thể xác định mục được chọn bằng viền màu tím. Bạn có thể nhấp vào ứng dụng để bỏ chọn nó hoặc nhấp vào nút Clear Selections.

Chọn ứng dụng bạn muốn cài đặt
Chọn ứng dụng bạn muốn cài đặt

4. Nhấp vào nút Generate script.

Nhấp vào nút Generate script
Nhấp vào nút Generate script

5. Nhấp vào nút Copy to clipboard.

Lưu ý nhanh: Đầu ra mặc định là sử dụng winget với Command Prompt và bạn phải bật công tắc chuyển đổi Show PowerShell script để sửa đổi script và sử dụng nó trên PowerShell. Ngoài ra, bạn thậm chí có thể tải xuống một file .bat để tự động hóa quá trình cài đặt trên thiết bị.

6. Mở Start.

7. Mở Command Prompt với quyền admin.

8. Nhấp chuột phải và dán (Ctrl+V) script winget để cài đặt ứng dụng và nhấn Enter.

Ví dụ, script này cài đặt Atom, VLC và 1Password:

winget install --id=AgileBits.1Password -e && winget install --id=twinkstar.browser -e && winget install --id=VideoLAN.VLC -e
Nhấp chuột phải và dán script winget để cài đặt ứng dụng
Nhấp chuột phải và dán script winget để cài đặt ứng dụng

Khi bạn hoàn thành các bước, ứng dụng sẽ tự động tải xuống và cài đặt trên thiết bị Windows 10 của bạn.

Bài viết

 



 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024