Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
18/08/2013 20:08 # 1
hyebin
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 11

Kinh nghiệm: 105/130 (81%)
Kĩ năng: 75/110 (68%)
Ngày gia nhập: 04/09/2011
Bài gởi: 885
Được cảm ơn: 625
Phân biệt CÁC TỪ HAY BỊ NHẦM LẪN NHẤT TRONG TIẾNG ANH


1. Certain hay Sure

a. Certain: chắc chắn (biết sự thực)
Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó). 

b. Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)

Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).


2. Ill hay Sick

Ill (Tiếng Anh-Anh) = Sick (Tiếng Anh-Mĩ) = ốm

George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) 

- Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật

He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật) 

- Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)

I was sick 3 times in the night. (Tôi nôn 3 lần trong đêm.)
I feel sick. Where’s the bath room? (Tôi thấy buồn nôn. Phòng tắm ở đâu?)
She is never sea-sick. (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả.)

3. Before hay Ago

a. Before

- Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)
She has never seen such a beautiful picture before. (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây.)

- Before: trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)
He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.(Anh ta sống ở Pháp vào năm 1912, anh ất đã sống ở Anh 4 năm trước đó.)


b. Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)
I went to England 3 years ago. (Tôi đã tới Anh cách đây 3 năm.)


4. Certain

- Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy.(Trước trận đấu cô ấy đã chắc chắn là sẽ thắng, nhưng chỉ vài phút sau đó cô ấy đã nhận ra việc đó sẽ không dễ dàng.)
You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.(Cậu có vẻ rất chắc chắn về việc sẽ vượt qua khì thi, tôi hi vọng là cậu đúng.)


Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó):
The repairs are certain to cost more than you think.(Việc sửa chữa này chắc chắn sẽ phải tốn kém hơn anh nghĩ.)
Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.(Elaine chắc chắn sẽ chiến thắng – những cô gái khác không có cơ hội đâu.) 

5. Interested

- Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:
I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.
(Tôi thấy thích/ thú vị khi đọc được trên báo rằng những nhà khoa học đã tìm ra cách để nói chuyện với cá voi.)

- Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb: Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:
I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money.
(Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).

- Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...
I’m interested in learning higher education in the U.S.




                        

yh : yindoo.nguyen@yahoo.com   mail : Maitu1612@gmail.com

 


 


 
18/08/2013 20:08 # 2
hyebin
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 11

Kinh nghiệm: 105/130 (81%)
Kĩ năng: 75/110 (68%)
Ngày gia nhập: 04/09/2011
Bài gởi: 885
Được cảm ơn: 625
Phản hồi: Phân biệt CÁC TỪ HAY BỊ NHẦM LẪN NHẤT TRONG TIẾNG ANH


1. Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk"

+ SAY: nói ra, nói rằng. Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.

Ex: Please say it again in English.
Ex:They say that he is very ill.

+ SPEAK: nói ra lời, phát biểu. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth".

Ex: He is going to speak at the meeting.
Ex: I speak Chinese. I don’t speak Japanese.

Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ex: She is speaking to our teacher.

+ TELL: cho biết, chú trọng, sự trình bày. Thường gặp trong các cấu trúc: tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).

Ex: The teacher is telling the class an interesting story.
Ex: Please tell him to come to the blackboard.
Ex: We tell him about the bad new.

+ TALK: trao đổi, chuyện trò. Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).

Ex: What are they talking about?
Ex: He and his classmates often talk to each other in English.




                        

yh : yindoo.nguyen@yahoo.com   mail : Maitu1612@gmail.com

 


 


 
18/08/2013 20:08 # 3
hyebin
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 11

Kinh nghiệm: 105/130 (81%)
Kĩ năng: 75/110 (68%)
Ngày gia nhập: 04/09/2011
Bài gởi: 885
Được cảm ơn: 625
Phản hồi: Phân biệt CÁC TỪ HAY BỊ NHẦM LẪN NHẤT TRONG TIẾNG ANH


2. Phân biệt "Learn and Study"
- I go to school to learn English. (Tôi đến trường để học Anh Văn)
- She is studying at Lycee Gia Long. (Cô ấy đang học ở trường Gia Long.)
Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là học; nhưng to learn (learnt, learnt) = học một môn gì đó; to study = học (nói chung). 
Vậy, đừng viết: She is learning at Lycee Gia Long.
Phụ chú: to study cũng áp dụng cho việc học một môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn: (to try to learn).
Ví dụ: He is stu

3. Phân biệt "Also, Too, Either"
a) Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc 
I like music either (sai)
I also like music (đúng )
I like music,too.(đúng )
b)Dịch câu:anh ấy cũng không yêu tôi 
He doesn't love me ,too(sai)
He also doesn't love mem (sai)
He doesn't love me either (đúng )
Phân biệt :
Also và too dùng cho câu khẳng định 


Either dùng cho câu phủ địnhdying algebra in his room. (Nó đang miệt mài học đại số trong phòng.)

 




                        

yh : yindoo.nguyen@yahoo.com   mail : Maitu1612@gmail.com

 


 


 
18/08/2013 20:08 # 4
hyebin
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 11

Kinh nghiệm: 105/130 (81%)
Kĩ năng: 75/110 (68%)
Ngày gia nhập: 04/09/2011
Bài gởi: 885
Được cảm ơn: 625
Phản hồi: Phân biệt CÁC TỪ HAY BỊ NHẦM LẪN NHẤT TRONG TIẾNG ANH


4. Phân biệt "Among and Between"
AMONG - BETWEEN (giữa ,trong số )
a) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho hai đứa trẻ 
She divided the cake among the two children.(sai)
She divided the cake between the two children.(đúng)
b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ 
She divided the cake between the three children.(sai)
She divided the cake among the three children. (đúng )
- Dùng between cho 2 thứ /người .
- Dùng among cho 3 thứ /người trở lên
C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương 
Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai)
Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng)
-Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng

5. Phân biệt "See, Look, Watch"

- See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy
- Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn 
- Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động
Ex:
- I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài) 
live">Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế.
- I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông) 
live">Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta.
- I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông) 
live">Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động.

6. Phân biệt "Person, Persons, People, Peoples"

- Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo.
- People : 
+ Nghĩa thường gặp là số nhiều của person
+ Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc
- Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc

Ex: 
- The police keeps a list of missing persons.
- They are persons who are escaping the punishment.
- The English-speaking peoples share a common language.
- The ancient Egyptians were a fascinating people.




                        

yh : yindoo.nguyen@yahoo.com   mail : Maitu1612@gmail.com

 


 


 
05/04/2014 21:04 # 5
AMO
Cấp độ: 1 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 1/10 (10%)
Kĩ năng: 0/10 (0%)
Ngày gia nhập: 05/04/2014
Bài gởi: 1
Được cảm ơn: 0
Phản hồi: Phân biệt CÁC TỪ HAY BỊ NHẦM LẪN NHẤT TRONG TIẾNG ANH


Thanks, rất bổ ích 




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024