A. Lý thuyết: (2 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Hãy nhận định các câu sau đây đúng hay sai và giải thích.
1. Khoản khách hàng ứng trước là nguồn vốn của doanh nghiệp.
2. Hàng mua nhưng chưa về tới đơn vị thì được ghi nhận là hàng mua đang đi đường.
3. Chứng từ mệnh lệnh là loại chứng từ được dùng để ghi số kế toán
4. Hàng hóa là tài sản doanh nghiệp dùng để phục vụ cho quá trình sản xuất thành phẩm.
B. Bài tập: (8 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Tại một doanh nghiệp có tình hình NVL A, B, C trong tháng 3/N như sau:
Tồn đầu kỳ:
- NVL A : 100kg. Đơn giá 95.000 đồng/kg
- NVL B : 50kg. Đơn giá 210.000 đồng/kg.
Tình hình nhập xuất trong tháng 3/N:
- Ngày 3/3/N Mua 120 NVL A nhập kho với tổng giá. chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 12.000.000 đ. Chi phí vận chuyển lô hàng hóa về nhập kho 240.000 đồng.
- Ngày 7/3/N Mua 250 NVL B nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 50.000.000 đ. Và nhận được một khoản chiết khấu thương mại là 50đ/kg.
- Ngày 10/3/N. Xuất 150kg NVL A.
- Ngày 20/3/N. Xuất 270kg NVL B
- Ngày 25/3/N Mua 100kg NVL C nhập kho với tổng giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là 33.000.000 đ.
- Ngày 30/3/N. Xuất 50kg NVL C
Yêu cầu: Tính giá trị thực tế xuất kho của NVL A, B, C nhập kho. Biết rằng doanh nghiệp theo dõi hàng tồn kho theo pp kế khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Và tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước.
Câu 2 (4.0 điểm)
Tại một doanh nghiệp trong quý 3/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Số dư đầu quý 3/N
TK 111
|
Tiền mặt
|
950.000
|
TK311
|
Vay ngắn hạn
|
360.000
|
TK157
|
Hàng gửi đi bán
|
130.000
|
TK331
|
Phải trả người bán
|
240.000
|
TK155
|
Thành phẩm
|
270.000
|
TK411
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
1.550.000
|
TK 211
|
TSCĐ hữu hình
|
950.000
|
TK353
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
150.000
|
Trong quý có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Hàng gửi đi bán kỳ trước là thành phẩm không bán được đem về nhập kho đủ.
2. Xuất thành phẩm gửi đi bán trị giá 200.000
3. Doanh nghiệp chi tiền mặt trả hết nợ vay ngắn hạn kỳ trước.
4. Mua một TSCĐ hữu hình với giá chưa thuế GTGT 10% là 300.000, chưa trả tiền cho người bán.
5. Tạm ứng cho nhận viên đi công tác bằng tiền mặt 10.000
6. Chi 90.000 tiền mặt từ quỹ khen thưởng phúc lợi ủng hộ cho người nghèo.
7. Khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt: 330.000
8. Nhận vốn góp liên doanh bằng một lô thành phẩm: 100.000
9. Chủ sở hữu rút vốn kinh doanh bằng tiền mặt: 120.000.
10. Cho doanh nghiệp X mượn tạm thời 10.000 bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.(2.5đ)
2. Lập bảng cân đối tài khoản cuối quý 3/N(1.5đ)
Biết rằng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Câu 3:(2.0 điểm)
Doanh nghiệp M tính đến ngày 31/12/N có tài liệu trên các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
1
|
Phải trả người bán(Dư có)
|
20.000
|
|
Phải thu khách hàng
- Dư Nợ
- Dư Có
|
25.000
30.000
|
3
|
TSCĐ HH
|
300.000
|
4
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
200.000
|
5
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
X
|
6
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
100.000
|
7
|
Vay ngắn hạn ngân hàng
|
200.000
|
8
|
Hao mòn TSCĐ
|
110.000
|
9
|
Phải trả người lao động
|
30.000
|
10
|
Nguyên vật liệu
|
25.000
|
11
|
Công cụ, dụng cụ
|
50.000
|
12
|
Thuế và các khoản phải phải nộp nhà nước
|
30.000
|
13
|
Thành phẩm
|
125.000
|
14
|
Tiền mặt
|
230.000
|
15
|
Tiền gửi ngân hàng
|
550.000
|
Yêu cầu:
1. Tìm X
2. Viết phương trình kế toán cơ bản vào ngày 31/12/N của doanh nghiệp M