Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
16/01/2013 23:01 # 1
nhokqngajhotboy
Cấp độ: 10 - Kỹ năng: 9

Kinh nghiệm: 1/100 (1%)
Kĩ năng: 0/90 (0%)
Ngày gia nhập: 02/10/2011
Bài gởi: 451
Được cảm ơn: 360
Tổng hợp vật liệu chống thấm công trình ngầm!


Tổng hợp vật liệu chống thấm công trình ngầm!


1:GS 200 :


GS 200: Là vật liệu chống thấm theo công nghệ xử lý bền vững, gốc xi măng, có khả năng thẩm thấu kết tinh trong bê tông, chuyên dùng cho các hạng mục ngầm, có khả năng ngăn chặn nước từ hai chiều thuận, nghịch. Được dùng trong tất cả các cấu trúc chứa nước, mà không chịu tác động trực tiếp của mặt trời (không dùng cho các cấu trúc bê tông lộ thiên nói chung). Không ăn mòn thép gia cố. Sản phẩm đạt vệ sinh an toàn quốc tế.

CHI TIẾT ỨNG DỤNG GS 200

GS 200: V ật liệu chống thấm có khả năng xuyên thấm tạo màng ninh kết tinh thể chìm trong bê tông. GS 200 có thành phần chính cấu thành từ gốc xi măng pooclăng, thạch anh đã qua khâu chọn lọc kỹ kưỡng kết hợp cùng hóa chất hiệu lực ( bí quyết công nghệ ). Khi được pha trộn với nước sạch theo một tỷ lệ tiêu chuẩn sẽ cho ra một loại vữa dẻo chống thấm gốc xi măng hoàn hảo.
   Ảnh thi công thực tế vật liệu GS 200 của Công ty QuocThang Co Nguyên lý hoạt động của vật liệu:
Hình chụp cắt lớp sự phát triển mạng tinh thể trong bê tông của vật liệu
   Mao dẫn trong bê tông chưa xử lý GS 200 7 ngày sau khi xử lý 24 ngày sau khi xử lý Có thể thi công rải trước, rắc và xoa mặt khi hoàn thiệt bề mặt bê tông trong khi đổ, quét hoặc phun GS 200 (đã pha trộn với nước sạch) thì lớp vật liệu này không đơn giản chỉ là lớp che phủ ngoài bề mặt mà hóa chất có hiệu lực đặc biệt củ GS 200 kết hợp với hơi ẩm tạo thành một mạng tinh thể linh hoạt bịt kín các mao dẫn - kẽ hở (cho dù là siêu nhỏ) của bê tông. Như vậy vật liệu luôn tồn tại và trở thành một bộ phận không thể tách rời của bê tông. Cũng do khả năng xuyên thấm cao dưới vai trò của hóa chất hiệu lực mà GS 200 đã được áp dụng để xử lý chống thấm theo cả hai chiều thuận và ngược.
  Lĩnh vực sử dụng GS 200 để chống thấm và bảo vệ:

  • Các loại bể chứa nổi hoặc ngầm, hồ chứa nước sinh hoạt.
  • Bể xử lý nước thải, nhà máy nước, hồ bơi, tầng hầm, chân buồng thang máy.
  • Đường hầm giao thông, hầm thủy điện, thủy lợi...

(Không ứng dụng tại các hạng mục tiếp xúc trực tiếp với nắng)
Vật liệu thân thiện với nôi trường, không độc hại. Đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh quốc tế.




2: Màng chống thấm đặc dụng đáy hầm :

Màng chống thấm đặc dụng đáy hầm

PREPRUFE 300R & 160R: Màng chống thấm trải trước bám dính hoàn toàn vào bê tông kết cấu dùng cho đáy hầm và tường hầm không có không gian thi công.
ƯU ĐIỂM:

Tạo sự bao bọc và bám dính hoàn toàn đối với lớp bê tông đổ lên trên nó. Điều này sẽ ngăn chặn nước thâm nhập vào và giúp không bị tác động bởi sự sụt lún nền móng nếu có.
Bám dính hoàn toàn tại các chi tiết và mối nối kín.
Tạo rào cản nước, hơi nước và khí gas – tách biệt kết cấu khỏi nền đất xung quanh.
Chứng chỉ chất lượng BBA cho hầm mức 2, 3 & 4 to BS 8102:1990.
Độ dẫn từ bằng 0 đối với hơi nước.
Phản xạ nhiệt – giảm việc tăng nhiệt độ.
Thi công đơn giản và nhanh, không cần lớp lót (primer) hoặc vát góc (fillets).
Mở rộng tối đa không gian cho hầm do thi công màng trước và không cần bớt không gian sau khi đổ bê tông.
Tự bảo vệ - có thể đi lại trên màng ngay khi trải và thi công cốt thép ngay lập tức.
Có thể thi công trong điều kiện ẩm ướt, ít bị ảnh hưởng bởI yếu tố thờI tiết.
Chống nước hoàn toàn, không bị tác động bởi:
Nước và độ ẩm nội tại trong bê tông.
Bằng giá, sự tan băng, thay đổi độ ẩm và điều kiện môi trường.
Chống hóa chất, hiệu quả trong mọi loại đất và nước – bảo vệ kết cấu khỏi sự tấn công của muối hoặc sulphate.



Mô tả

Màng Preprufe 300R & 160R là những tấm tổng hợp độc đáo bao gồm một tấm màng HDPE dày, một lớp keo dính nhạy áp và một lớp phủ bảo vệ chống thời tiết.
Không giống các sản phẩm màng không keo dính truyền thống khác vốn rất yếu trước sự thâm nhập của nước theo các rãnh hở giữa lớp màng không keo dính và kết cấu, Preprufe độc đáo dán kín vào lớp bê tông ngăn chặn bất kỳ sự thâm nhập nào của nước xung quanh kết cấu.
Hệ Preprufe R bao gồm

Preprufe 300R – Sản phẩm dùng bảo vệ đáy hầm, trải lên bê tông lót, chịu được tác động trong quá trình thi công cốt thép và đổ bê tông.
Preprufe 160R - Sản phẩm dùng cho tường đứng của hầm, bể… đặt dựa và ván khuôn hoặc tường giữ đất.
Preprufe Tape LT – Dùng xử lý các chi tiết cắt màng, mối nối, chỗ thủng… (thi công trong khoảng nhiệt độ: -4 ~300c).
Preprufe Tape HC – giống như Preprufe Tape LT, sử dụng cho thời tiết nóng (tối thiểu 10°C).
Màng lỏng (liquid membrane) – dùng cho các chi tiết cắt màng tạI đầu cột, đài cọc…
Preprufe 300R & 160R là màng có thể trải trên mặt bằng bê tông được chuẩn bị trước hoặc nền đất, cát, đá được lu lèn chặt, với mặt thẳng đứng màng có thể đặt dựa lưng vào ván khuôn. Bê tong sau đó có thể đổ trực tiếp lên bề mặt bám dính của màng. Lớp bám dính đặc biệt của màng sẽ bám dính dần dần và hoàn toàn vào kết cấu hầm.
Đối với các hầm thi công mở và có không gian thi công cho tường hầm, có thể dung màng Bituthene 3000 chống thấm cho tường hầm để vẫn đảm bảo khả năng bao bọc hoàn toàn mà tiết kiệm chi phí vật tư.
Màng Preprufe cũng có thể dung chống thấm mặt trong của hầm nhưng như vậy hiệu quả sẽ không cao.
Cung cấp

Preprufe 300R 160R Băng LT hoặc HC
Độ dày (danh định) 1,2mm 0,8mm
Kích thước cuộn 1,2 x 30m 1,2 x 35m 100mm x 15m
Diện tích cuộn 36 m² 42 m²
Cân nặng cuộn 50 kg 42 kg 2kg
Kích thước mốI nốI tốI thiểu 75 mm 75 mm 75 mm
LT chỉ nhiệt độ thấp (từ -4°C đến +30°C)
HC chỉ thời tiết nóng (>+10°C)
Sàn phẩm phụ

Màng lỏng, 5,7 hoặc 15,1 lít
Đặc tính vật lý

Đặc tính Giá trị 
tiêu biểu
 Tiêu chuẩn thử Màu sắc 
Độ dày HDPE
Khả năng bám dính vào bê tông
Khả năng bám dính mối nối
Độ thấm mêtan
Chống lại áp lực cột nước

Sự linh hoạt dưới nhiệt độ thấp
Chống xuyên thủng
Độ giãn (tại điểm đứt %)
Độ giãn
Độ căng, tấm film
Uốn gãy @ 23°C
Thoát hơi nước
Độ thấm từ (dẫn nước) Trắng 
0,75 mm; 0,4 mm
144N mỗi 50 mm . 880 N/m
476 N mỗi 50 mm 
9,1mls/m²/ngày
> 6m 
> 70m 
< -20°C 
990N 445N 
dọc 826 dọc 753 - ngang 756 ngang 825 
Tối thiểu 300% 
27,6 Mpa (400 lbs/m²) 
Đạt 
0 gm-2 mỗi ngày 
K=<1,4 x 10 

MOAT 27:5.1.3 - ASTM D903
MOAT 27:5.2.2/3/4
University of London, QMW College
MOAT 27:5.1.4
ASTM D5385 Ghi chú:

1. Kết quả trên là trung bình các thí nghiệm, màng không thấm nước.
2. Thí nghiệm cột nước áp lực chuẩn bị bằng cách đổ bê tông lên màng (vị trí mối nối). Bê tông được bảo dưỡng đúng cường độ rồi cho vào buồng áp lực để thí nghiệm, bề mặt tiếp xúc vớI nước là màng (kể cả vị trí mối nối), để áp lực nước ở tương đương chiều cao 70m cột nước.
3. Bê tông được đổ lên bề mặt bám dính của màng và bảo dưỡng đúng tiêu chuẩn (ít nhất 7 ngày). Thí nghiệm bóc màng khỏi bê tông đo với tốc độ 50mm/phút tại nhiệt độ phòng.
4. Thí nghiệm đo độ giãn của màng làm với tốc độ 50mm/phút.
5. Thí nghiệm tại mối nối, kết quả trung bình.
Điều khoản kỹ thuật

Preprufe 300R hoặc 160R cần được dán với mặt có keo dính hướng ra để đón và dính với bê tông tươi. Chỉ có những sản phẩm màng được Grace Construction Products công nhận mới được dán dính với Preprufe 300R/ 160R. Tất cả các hệ vật liệu Preprufe 300R/160R đều do Grace Construction Products cung cấp, và được thi công theo đúng hướng dẫn sử dụng của sản phẩm. Mẫu thí nghiệm lấy theo tiêu chuẩn.
Sức khỏe và An toàn

Xem phiếu thông tin An toàn Vật liệu liên quan. Mỗi cuộn phải được trải với ít nhất 2 công nhân.
Thi công

Màng Preprufe 300R & 160R được cung cấp dưới dạng cuộn rộng 1,2m, với phần rìa có keo dính trên một mặt chồng lên nhau tạo được tính liên tục giữa các cuộn. Các cuộn màng Preprufe và Preprufe Tape được gắn dính với lớp plastic dùng một lần sẽ được tách bỏ trước khi gia cố và đổ bê tông.
Chuẩn bị nền

Tất cả các bề mặt – Bắt buộc phải có nền cứng và chắn chắn để tránh tình trạng rung trong quá trình đổ bê tông. Các mặt nền phải đều đặn và nhẵn, không có rãnh hở hay khoảng trống lớn hơn 12mm. Trát vữa xung quanh các vị trí đã đục như các đường dây dẫn điện nước... để cố định.
Mặt phẳng đáy – Nên đổ bê tông lót trước khi trải chống thấm, bề mặt phẳng không có lỗ thủng lớn hay mấu nhọn. Bề mặt không cần khô nhưng phải không có nước đọng thành vũng.
Mặt tường hầm- Có thể là tường bê tông, tấm ván gỗ hay vật liệu khác làm tường giữ đất và là chỗ đặt màng chống thấm. Các khe hở và mối nối phải nhỏ hơn 12mm.



3: Flexi 201:


FLEXI 201: Màng chống thấm hai thành phần gốc xi măng, dùng chống thấm thuận ở các vị trí, sàn khu WC, bồn chứa nước, sê nô, sàn mái, sàn đỗ xe có mái che trên cao...hoặc các vị trí tường chắn đất, bờ kè.. có khả năng co dãn cao.
Được dùng như vật liệu bảo vệ, chống ăn mòn thép, các loại khí xâm nhập như gas, cacbon dioxide, nước mặn, những nơi bị sương muối ...
CHI TIẾT ỨNG DỤNG FLEXI 201

Là hợp chất chống thấm - lớp phủ bảo vệ, được cấu thành từ xi măng pooclan, cát thạch anh đã qua chọn lọc khắt khe kết hợp với nhựa mủ chất lượng cao gốc Polyme để tạo thành một hợp chất hồ vữa mịn có đô dính bám tuyệt vời với tất cả các bề mặt được ứng dụng.
Lĩnh vực sử dụng

   Ảnh thi công thực tế, áp dụng vật liệu Flexi 201 của Công Ty QuocThang Co Flexi 201 được áp dụng làm chất phủ chống thấm cho: Sàn và chân tường khu WC, khu tắm giặt, toilet, bể chứa nước sinh hoạt , ban công, sân đỗ xe có mái che, bể xử lý nước thải, hồ bơi, ống dẫn nước bằng bê tông, bảo vệ tường chắn đất, tường móng... Vật liệu có độ co giãn tốt, chịu được cacbondioxit - muối hoặc clorua.
Kết hợp với màng gia cường cùng Flexi 201, sẽ tạo ra một tấm màng đặc biệt do tăng khả năng chống thủng, chống va đập, khả năng chịu áp, chịu kéo lên hàng chục lần so với không có màng gia cường, vì vậy màng này không những tăng khả năng che phủ bảo vệ cấu trúc mà còn có thể đảm bảo rằng nước không thể xâm nhập qua các vết nứt phát sinh trong tương lai, điều này rất có ý nghĩa với cấu trúc tầng hầm đơn, thi công theo phương pháp đào trần, hay các góc giao tuyến giữa tường và sàn, tường với tường, nơi thường bị rạn do co ngót ở các khu WC...
Dùng cho việc ốp dán các loại vật liệu như đá , gạch men.. trang trí, sẽ có độ bền cao mà không bị thấm nước ở những vị trí dán bằng vật liệu này.
Hoàn toàn thân thiện với người thi công, người sử dụng và môi trường xung quanh. Đạt chất lượng an toàn vệ sinh quốc tế.












4: Màng bitum các loại - Dạng dán nguội:

BITUTHENE 3000 Là màng chống thấm mỏng cho mái sàn gốc bitum polyetylen/ cao su tự kết dính và định hình sẵn chất lượng cao cho hầm và kết cấu công trình. 
Đặc tính

Màng dạng tấm sợi đan chéo – mang lại độ bền co giãn, chịu được lực giằng xé, đâm xuyên và va đập mạnh.
Một lớp duy nhất – đơn giản, tin cậy, sử dụng ít nhân công khi thi công.
Thi công nguội – không cần khò nóng, phòng chống cháy nổ.
Tự kết dính – độ liên tục được đảm bảo tại các mối nối, công thức cao su/bitumen cho phép lấp các lỗ hở nhỏ.
Nhà sản xuất kiểm soát độ dày – không xảy ra tình trạng không đồng nhất xảy ra trong quá trình thi công.
Chịu được hóa chất – bảo vệ hiệu quả bề mặt chống lại các điều kiện môi trường khắc nghiệt và tấn công của ozone.
Ứng dụng

Đặc tính Giá trị 
tiêu biểu
 Tiêu chuẩn thử Màu sắc 
Độ bền căng (chỉ đối với tấm film) 
Độ bền màng 
Độ giãn dài của màng (đến khi đứt của nhựa đường cao su hóa) 
Lực bám tại mối nối @ 23°C 
Thí nghiệm uốn @ -32°C 
Khả năng chống thủng 
Khả năng chịu áp lực cột nước 
Khả năng chịu lực va đập 
Khả năng chịu lực giằng xé 
Độ dẫn từ Nâu sẫm/đen 
40.000kN/m² 
5,10N/mm 
300% 
683N/m 
Không ảnh hưởng sau 
100 lần 
250N 60m 
12kg-cm 
32N/mm 
2ng/m².s.Pa ASTM D882 
ASTM D412 
ASTM D412 
ASTM D1876 
ASTM C836-89a 
ASTM E154-88 
ASTM D5385 
ASTM G14 
ASTM D624 
ASTM E96 
[12] Các giá trị kiểm tra tiêu biểu có thể thể hiện các giá trị trung bình từ các mẫu được kiểm tra. Phương pháp kiểm tra được ghi nhận có thể được điều chỉnh.
Thi công

Cần áp dụng các biện pháp để đảm bảo các bề mặt không có băng đá, sương giá hoặc bị đọng nước. Bề mặt mái cần được làm khô, sạch khỏi các vật sắc nhọn nhô ra và bịt các lỗ hở đầy bằng vữa cường lực cao. Việc thi công nên thực hiện trong điều kiện nhiệt độ từ +4°C đến +55°C. Các mặt nằm ngang và đứng phải bằng phẳng, đều, khô và không có đinh vít. Các bề mặt ngang và đứng được phủ bằng một lớp son lót Primer B1 hoặc Primer B2 bằng chổi hoặc cọ lăn với tỉ lệ 6 – 8 (8 – 10) m² mỗi lít tùy thuộc vào tình trạng rỗ của bề mặt, và để khô hoàn toàn trước khi dán Bituthene 3000.
Bituthene 3000 được dán bằng cách bóc lớp giấy bảo vệ ra và dán mặt dính lên bề mặt thi công để bảo đảm kết dính ban đầu tốt. Các cuộn ở cạnh nhau phải được xếp thẳng hàng và chồng mí lên nhau ít nhất 50mm tại mép rìa và cuối, và phần chồng lên nhau cần được ép chặt bằng quả lô lăn mối nối Bituthene (Bituthene Lap Roller) để đảm bảo sự kết dính và liền lạc giữa các lớp. Tuân thủ quy trình thi công và thực hiện kiểm tra để ngăn chặn các hư hỏng và sự cố trong quá trình thi công. Ngay khi được đưa vào sử dụng sau khi thi công, Bituthene 3000 cần được bảo vệ khỏi thời tiết và tác hại vật lý bằng cách dùng các tấm che phủ bảo vệ hoặc cán vữa lên trên bề mặt. Bất kỳ lỗ thủng hoặc khu vực hư hỏng nào cần được làm sạch và dán vá lại bằng một miếng Bituthene 3000 rộng đều hơn phần hư hỏng it nhất 50mm.
Các mặt phẳng lộ thiên thẳng đứng cần được bảo vệ khỏi tác hại của tia UV bằng cách sử dụng tấm bảo vệ.
Hàng cung cấp theo quy cách:
Bituthene 3000 cuộn 1m x 20m (20m²)
Cân nặng net bình quân 37 kg
Bảo quản dựng đứng trong môi trường khô ráo dưới +30°C
Sản phẩm phụ trợ
Sơn lót Primer B1 thùng 18,2 lít
Độ phủ 6 – 8 m² mỗi lít tùy thuộc vào phương pháp quét, cấu tạo bể mặt, trạng thái rỗ và nhiệt độ xung quanh
Sơn lót Primer B2 thùng 25 lít (bề mặt ẩm) độ phủ 8-10 m²/l
Bituthene Mastic 850cc hộp, can 3 lít
Bituthene Lap Roller cái (Cọ lăn mối nối Bituthene) Liquid Membrane thùng 5,1 lít Solarshield xem chi tiết trên phiếu thông tin riêng biệt Servipak, bảng bảo vệ xem chi tiết trên phiếu thông tin riêng biệt
Các thiết bị khác: Chổi mềm, dao Stanley, cọ hoặc cọ lăn để sơn lót
Sức khỏe và An toàn

Xem phiếu thông tin Sức khỏe và An toàn Vật liệu liên quan.
Sản phẩm của hãng GRACE - USA , sản xuất tại SINGAPORE
Chứng nhận chất lượng

W.R. Grace (Singapore) Pte.Ltd. đạt chứng nhận hệ thống Chất lượng ISO 90025 của SISIR (Viên tiêu chuẩn và nghiên cứu công nghiệp Singapore cho sản phẩm màng chống thấm Bituthene CP theo số đăng ký ISO 93-2-0269.





5:Phụ gia chống thấm gốc xi măng:

Hỗn hợp GS100 là hợp chất trộn lẫn ximăng, trở thành một phần không thể thiếu của bê tông sau quá trình kết tinh khi thêm vào trong bê tông.tác nhân hoá học của GS100 sẽ phản ứng với vôi trong bê tông tạo thành một dạng tinh thể không hoà tan,mà sẽ làm tăng lên và tạo dạng tinh thể trong mao dẫn của bê tông. Sự kết tinh này làm tăng sự chịu đựng nước của bê tông lên rất cao.Tinh thể GS sinh ra trong bê tông sẽ phục hồi sự hoạt động sau thời gian và có thể bịt kín vết nứt và chổ khuyết có độ rộng 1mm. SEM Images - Crystallization Report for GS100    Untreated at 4000 x Magnifications. Treated 7 day at 4000 x Magnifications.Treated 7 day at 4000 x Magnifications. ỨNG DỤNG

   Ảnh thi công thực tế vật liệu GS 100 của QuocThang Co GS100 được dùng chống thấm, bảo vệ hầu hết trong cấu trúc bê tông nơi mà cấu trúc (công trình) phơi trần ra để nước tiếp xúc chậm. Bao gồm cả những (tấm),phía dưới tường ,xà dầm và sàn ở dưới các công trình chứa nước, công trình ở trên biển và ven biển,hay bất cứ bê tông mới. Bên cạnh đó, nó có thể được dùng như một chất phụ gia thêm vào hỗn hợp bê tông tươi để bảo vệ cấu trúc bê tông từ sự tấn công của nước mặn, cũng như các loại hóa chất ăn mòn khác có trong môi trường tự nhiên. Sự bảo vệ chống lại nước là vĩnh cửu vì quá trình kết tinh phát triển liên tục trong suốt tồn tại của bê tông, một khi hóa chất này còn bị nước kích hoạt trong mao dẫn của bê tông. Ứng dụng cơ bản cho sự bịt kín kẻ hở,lổ hở trong cấu trúc bê tông.
Liều lượng GS100 trong mỗi mẻ của bê tông sẽ làm theo tỷ lệ phần trăm của trọng lượng:
A. 1m3 OPC tương đương hoặc ít hơn 300kg ,tỷ lệ % mỗi m3 sẽ là 0.9%
B. 1m3 OPC nhiều hơn 301kg , tỷ lệ % mỗi m3 sẽ là 0.8%.
Chúng tôi đề nghị tham khảo sản phẩm GS tiêu biểu cho sự đề xuất ứng dụng thích hợp: Công trình ven biển bị phá huỷ dần, chứa hoá tính và áp lực nước cao.
 GS100 có thể được thêm vào trong bê tông hoặc trong xe trộn bê tông. Liều lượng GS100 sẽ theo đặc điểm kỷ thuật của tư vấn hoặc tham khảo sản phẩm GS tiêu biểu.
Hỗn hợp GS100 trong nhà máy bê tông GS100 sẽ được thêm vào cuối cùng trong bê tôïng sau sự trộn nhuyễn của ximăng, cát, trộn kỹì 5-10 phút là được.
Ứng dụng phương pháp như vậy đối với xe trộn bê tông.GS 100 có thể thêm vào xe trộn bê tông ngay trên công trường và chờ 5-10 phút trộn kỹ trước khi đổ ra.
Khuyên rằng lượng nước sẽ được xác định trong lúc thử nghiệm trộn.
Hỗn hợp GS100 giảm cơ bản lượng nước được yêu cầu 5 -20 lít cho mỗi m3
Lượng nước được yêu cầu trong trộn bê tông có thể diều chỉnh phù hợp với kết quả trộn thử nghiệm, dưới sự chấp thuận của người tư vấn.
Nước là một chất quan trọng để tạo quá trình kết tinh. Lúc đầu,nước sẽ dâng lên đến gần bê tông xuyên qua phần lổ rổ tổ ong của bề mặt bê tông.Hỗn hợp GS100 sẽ phản ứng với nước và quá trình kết tinh sẽ phát triển. Quá trình này sẽ tiếp tục phát triển ở khắp nơi sâu vào trong bê tông. Vì vậy nó giúp phục hồi và tăng khả năng để bê tông ngăn ngừa nước.








Nguồn: sưu tầm và tổng hợp!

 



Thông tin liên hệ nhokqngajhotboy 
yahoo: luuanhtin24011993
mail: 
 luuanhtin2401@gmail.com


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024