Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
19/11/2020 22:11 # 1
nguyenthuongtra
Cấp độ: 28 - Kỹ năng: 7

Kinh nghiệm: 154/280 (55%)
Kĩ năng: 38/70 (54%)
Ngày gia nhập: 17/09/2015
Bài gởi: 3934
Được cảm ơn: 248
Mục tiêu smart và phương pháp thiết lập mục tiêu hiệu quả


Mục tiêu smart và phương pháp thiết lập mục tiêu hiệu quả

Mục tiêu SMART có thể ứng dụng nhiều lĩnh vực, phù hợp cho cả doanh nghiệp, cá nhân có mong muốn vạch ra con đường phát triển rõ ràng. Vậy, mục tiêu SMART là gì và nó đang được ứng dụng như thế nào

Phần 1. SMART và tầm quan trọng khi thiết lập mục tiêu

1. SMART là gì?

Mục tiêu là một phần của mọi khía cạnh của kinh doanh / cuộc sống và cung cấp ý thức về định hướng, động lực , sự tập trung rõ ràng và tầm quan trọng rõ ràng .

Bằng cách đặt mục tiêu cho chính mình, bạn đang cung cấp cho mình một mục tiêu để nhắm tới. Một mục tiêu SMART được sử dụng để giúp hướng dẫn thiết lập mục tiêu.

Mục tiêu SMART thực chất là những nguyên tắc được thiết lập để định hình và thực hiện mục tiêu trong tương lai. Chúng ta sẽ biết được khả năng của mình có thể làm được gì và xây dựng kế hoạch cụ thể cho chúng.

SMART là tên viết tắt của những chữ cái đầu, được xây dựng để thiết lập mục tiêu, đảm bảo cho các mục tiêu đã đề xuất được hoàn thành.

Do đó, mục tiêu SMART kết hợp tất cả các tiêu chí này để giúp tập trung nỗ lực của bạn và tăng cơ hội đạt được mục tiêu đó.

 

Quy tắc Smart gồm những yếu tố sau:

S – Specific: Cụ thể, rõ ràng và dễ hiểu

M – Measurable: Đo đếm được

A – Achievable: Có thể đạt được bằng chính khả năng của mình

R – Realistic: Thực tế, không viển vông

T – Time bound: Thời hạn để đạt được mục tiêu đã vạch ra

2. Tầm quan trọng của việc thiết lập mục tiêu SMART

Thông thường, các cá nhân hoặc doanh nghiệp sẽ tự đặt ra thất bại bằng cách đặt ra các mục tiêu chung và không thực tế, như tôi muốn trở thành người giỏi nhất tại X. Mục tiêu này là mơ hồ không có ý nghĩa của hướng.

Mục tiêu SMART thiết lập cho bạn thành công bằng cách làm cho nó cụ thể, có thể đo lường được, có thể đạt được, thực tế và kịp thời. Phương pháp SMART giúp đẩy bạn đi xa hơn, mang lại cho bạn cảm giác định hướng và giúp bạn sắp xếp và đạt được mục tiêu của mình.

 

Phần 2. Nội dung của mục tiêu SMART

S – Specific (simple, sensible, significant): Tính cụ thể, dễ hiểu

– Một mục tiêu thông minh đầu tiên phải được lên kế hoạch một cách cụ thể, rõ ràng. Mục tiêu càng cụ thể, rõ ràng càng thể hiện rõ quyết tâm và nỗ lực thực hiện.

– Một trong những cách mà người ta thường dùng để xác định một mục tiêu cụ thể là tưởng tượng về chúng.

Bạn càng hình dung ra rõ ràng mục tiêu của mình, bạn càng sẽ biết chính xác những gì bạn cần làm để đạt được nó.

Khi đặt mục tiêu, hãy cụ thể về những điều bạn muốn hoàn thành. Hãy nghĩ về điều này như là sứ mệnh cho mục tiêu của bạn. Nó sẽ trả lời cho các câu hỏi phổ biến:

 

Who- Thành viên tham gia để thực hiện mục tiêu (đặc biệt quan trọng trong một dự án cụ thể).

What-  Xác định rõ những điều bạn cần làm là gì, vì điều gì ( càng cụ thể thì càng dễ dàng thực hiện).

When- Thời gian là yếu tố quan trọng ngay từ khi xác định mục tiêu, tuy nhiên trong thời gian thực tế của dự án thì khó có thể hoàn  thành đúng như kế hoạch. Cần có khung thời gian hoàn thành kế hoạch.

Where-  Nơi cụ thể, đây là tiêu chí có thể không phù hợp, đặc biệt là mục tiêu cá nhân.

How- Làm như thế nào? Để thực hiện bất kỳ điều gì, bạn không chỉ cần quan tâm đến điều cần làm mà còn biết nó được thực hiện như thế nào.

Why- lý do cho mục tiêu là gì? Lý do hay nói khác là động lực để làm việc.

M – Measurable (meaningful, motivating): Có thể đo lường được

– Nguyên tắc này hàm ý rằng mục tiêu phải được gắn liền với những con số. Nguyên tắc SMART đảm bảo mục tiêu có sức nặng, có thể cân, đo, đong, đếm được.

Chẳng hạn, bạn muốn nguồn thu nhập ổn định, thì “ổn định” là như thế nào? Có thể là mức thu nhập 20 triệu đồng/tháng hoặc hơn thế nữa?

Những con số cụ thể mà bạn đặt ra cho mình cũng tựa như đòn bẩy thúc đẩy tinh thần, động lực. Giúp bạn nỗ lực hết mình đạt được điều mình muốn.

Số là một phần thiết yếu của kinh doanh. Đặt số cụ thể vào mục tiêu của bạn để biết nếu bạn đang đi đúng hướng.

A – Atainable (agreed, achievable): Tính khả thi

– Tính khả thi cũng là một yếu tố rất quan trọng khi ta đưa ra một mục tiêu. Nghĩa là chúng ta phải suy nghĩ về khả năng bản thân trước khi đề ra một chỉ tiêu quá xa vời nếu không muốn bỏ cuộc giữa chừng.

– Nhưng như vậy không có nghĩa là bạn chỉ lập ra cho mình một mục tiêu dễ dàng, đơn giản, qua loa mà bỏ qua cơ hội được thử thách với những điều to lớn hơn.

Bạn có thể có những ước mơ, hoài bão và khát vọng bởi vì nó chẳng mất gì của bạn và không làm tổn hại đến người khác nhưng mục tiêu là mục tiêu, nó càng nằm trong khả năng và tiềm lực của bạn bao nhiêu càng dễ thực hiện được bấy nhiêu.

R – Realistic (reasonable, realistic and resourced, results-based): Tính thực tế

– Mục tiêu bạn thiết kế không nên quá xa vời so với thực tế.

Mục tiêu có thể đạt được một cách thực tế dựa trên các nguồn lực và thời gian có sẵn. Một mục tiêu SMART có khả năng thực tế nếu bạn tin rằng nó có thể được thực hiện. Tự hỏi bản thân mình:

Là mục tiêu thực tế và trong tầm tay?

Là mục tiêu có thể đạt được cho thời gian và nguồn lực?

Bạn có thể cam kết để đạt được mục tiêu?

Hãy nhớ rằng bạn sẽ thực hiện được mục tiêu nhanh hơn nếu những việc bạn làm là thực tế.

T – Time bound (time-based, time limited, time/cost limited, timely, time-sensitive): thiết lập thời gian

nguyên tắc smart trong kinh doanh

Mục tiêu nào cũng cần được xác định một thời gian cụ thể để thực hiện. Nguyên tắc này tạo cho bạn một cột mốc xác định thời điểm bạn bước lên đỉnh chiến thắng.

Khi đưa ra mục tiêu, bạn đừng quên là nó phải có thời gian để thực hiện. Bạn phải có giới hạn rõ ràng rằng mục tiêu này được thực hiện. Đối với những mục tiêu lớn nên chia ra làm nhiều giai đoạn để dễ thực hiện.

https://20feb.vn/cafe/muc-tieu-smart-va-phuong-phap-thiet-lap-muc-tieu-hieu-qua.html




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024