Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
06/09/2017 00:09 # 1
leoelight
Cấp độ: 6 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 43/60 (72%)
Kĩ năng: 0/10 (0%)
Ngày gia nhập: 30/03/2017
Bài gởi: 193
Được cảm ơn: 0
Tìm hiểu một số cấu trúc thể bị động trong tiếng Anh


 

1. Thể bị động của Modal Verb

1.1. Cấu trúc 1: S + modal Verb + Verb infinitive (V-inf)

Dùng để chỉ hành động xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

=> Bị động: S + modal verb + be +V3/ED.

E.g.: I must do this homework => This homework must be done.

Xem thêm: thì quá khứ tiếp diễn

1.2. Cấu trúc 2: S + modal Verb + have +V3/ED

Dùng để chỉ những hành động cần phảilàm trong quá khứ hoặc đáng lẽ phải xảy ra nhưng không làm. Hoặc những hành động đoán biết chắc hẳn phải xảy ra trong quá khứ.

=> Bị động: S + modal Verb + have been +V3/ED

E.g.: We should have read this book => This book should have been read.

2. Chuyển câu chủ động có to-V sang bị động.

2.1. tân ngữ sau to-V trong câu chủ động là chủ ngữ trong câu bị động

S + V + to be + V3/ V-ed + (by Sb)

Ex: I want you to teach me   

–> I want to be taught by you

2.2. tân ngữ sau to-V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động

S + V + O + to be + V3/ V-ed + (by Sb)

Ex: I want him to repair my car  

 –> I want my car to be repaired by him

2.3. Sb trong câu chủ động có thể làm Chủ ngữ của câu bị động

Sb + be + V3/ V-ed + to-V + O

Ex: People don’t expect the police to find out the stolen car.

–> The police aren’t expected to find out the stolen car.

2.4. Các động từ advise, beg, order,recommend, urge,…+ sb + to-V + O cũng có thể được đổi sang dạng bị động bằng that…should be V3/ed

E.g.: He urged the Council to reduce the rates => He urged that the rates should be reduced

hoặc: The Council was/were urged to reduce the rates.

Xem thêm: thì tương lai đơn

3. Bị động của suggest/recommend + V-ing

Chủ động: S + recommend / suggest + Ving + O

=> Bị động: S + recommend / suggest that S + should be + V3/ V-ed.

Ex: - He recommends building a house.

-> He recommends that a house should be built

V. Bị động của các động từ đặc biệt.

Các động từ: suggest, require, request, order, demand, insist (on), recommend.

Chủ động: S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + clause (S + V-bare + O)

=> Bị động: It + be + V3/ED( của các động từ trên) + that + Something + be + V3/ED.

E.g.: He suggested that she buy a new car => It was suggested that a new car be bought.

Note: “be” trong that clause vẫn giữ nguyên là “be” vì động từ trong that clause là V-bare, còn “be” trước that clause chia theo động từ ở thể chủ động.

E.g.: She ordered that we do our homework immediately.

=> It was ordered that our homework be done immediately.

Trong ví dụ trên, ở câu chủ động, động từ “ordered” ở thì quá khứ nên khi chuyển sang bị động thì “be” là “was”

VI. Bị động của động từ theo sau là V-ing.

Các động từ đó như: love, like,dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny,avoid....

Chủ động: S + V + O1+ Ving + O2

=> Bị động: S + V + O2 + being + V3/ED by O1

E.g.: I like you wearing this dress => I like this dress being worn by you.

Trên đây là phần một về cấu trúc bị động trong tiếng Anh mà ta thường gặp. Hãy đọc phần 2 để xem thêm các dạng đặc biệt khác của câu bị động nhé.

Xem thêm: đề thi toeic có đáp án

 




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024