Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
27/03/2014 13:03 # 1
tanphuong85
Cấp độ: 37 - Kỹ năng: 38

Kinh nghiệm: 142/370 (38%)
Kĩ năng: 98/380 (26%)
Ngày gia nhập: 19/01/2010
Bài gởi: 6802
Được cảm ơn: 7128
Laptop doanh nghiệp khác gì laptop tiêu dùng?


Có rất nhiều loại laptop: mỏng và nhẹ, biến hình, thay thế desktop, 2 trong 1, chơi game, và máy trạm di động. Nhưng tất cả chúng có thể được gộp vào hai nhóm: Dành cho người tiêu dùng thông thường và dành cho người dùng doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ chỉ cho bạn đọc thấy hai nhóm sản phẩm này khác nhau ra sao và giúp bạn chọn sản phẩm phù hợp.

Phân biệt laptop doanh nghiệp và laptop tiêu dùng

Các nhà sản xuất laptop thường giúp người dùng dễ phân biệt hai nhóm sản phẩm tiêu dùng và doanh nghiệp bằng cách gắn cho chúng những thương hiệu khác nhau: Lenovo bán dòng IdeaPad cho người tiêu dùng thông thường và ThinkPad cho người dùng doanh nghiệp. Dòng XPS và Inspiron của Dell nhắm vào người tiêu dùng thông thường, trong khi dòng Latitude của hãng nhắm vào người tiêu dùng doanh nghiệp.

Toshiba sử dụng thương hiệu Satellite, Qosmio, và Kirabook cho các laptop tiêu dùng và thương hiệu Tecra cho các laptop doanh nghiệp. Với Acer, các laptop mang thương hiệu Aspire dành cho người tiêu dùng thông thường còn TravelMate dành cho khách hàng doanh nghiệp. HP chia nhỏ hai nhóm sản phẩm này hơn các hãng khác: Các laptop tiêu dùng của HP được bán ra dưới thương hiệu Pavilion, TouchSmart, Envy, Spectre và Split, các dòng G-series, EliteBook, Pro, ProBook và ZBook là những thương hiệu mà HP dành cho các laptop doanh nghiệp.

Phân biệt laptop doanh nghiệp và laptop tiêu dùng

Toshiba sử dụng thương hiệu Satellite, Qosmio, và Kirabook cho các laptop tiêu dùng và thương hiệu Tecra cho các laptop doanh nghiệp, trong ảnh là mẫu Satellite L55Dt-A5253.

Yếu tố khác biệt rõ ràng khác giữa hai nhóm laptop này đó là mức giá: Mức giá của các laptop doanh nghiệp có thể gấp đôi so với mức giá của các laptop dành cho người tiêu dùng thông thường. Cả hai nhóm laptop này đều dựa trên những linh kiện tương tự, và chúng chạy cùng một hệ điều hành và phần mềm cơ bản. Vậy vì đâu mà các nhà sản xuất PC lớn định giá laptop doanh nghiệp cao hơn laptop tiêu dùng?

Thị trường máy tính cực kỳ cạnh tranh và lợi nhuận là vô cùng nhỏ. Lý do chính khiến các PC doanh nghiệp đắt hơn so với PC tiêu dùng là do các doanh nghiệp luôn muốn máy tính của họ bền bỉ và dễ bảo trì.

Các laptop doanh nghiệp cũng có thời gian bảo hành lâu hơn, linh kiện dự trữ và phụ tùng thay thế dồi dào hơn, được hỗ trợ kỹ thuật chu đáo, khả năng bảo mật tiên tiến và khả năng kiểm soát từ xa. Chi phí cho những thuộc tính bổ sung trên được phản ánh trong mức giá của sản phẩm. Khi bạn hiểu được những khác biệt trên, bạn có thể quyết định nếu chúng xứng đáng với mức giá cộng thêm.

Độ bền và vòng đời

Laptop doanh nghiệp có thể phục vụ trong khoảng thời gian dài hơn nhiều so với laptop tiêu dùng, và chúng sẽ chịu được ít nhất một vài lần rơi, va chạm mạnh. Để có độ bền cao các laptop doanh nghiệp thường được chế tạo từ chất liệu cứng cáp, ví dụ như nhôm hoặc magiê, và chúng có cấu trúc vững vàng hơn. Laptop tiêu dùng, đặc biệt là những mẫu giá rẻ, thường được chế tạo từ nhựa.

Phân biệt laptop doanh nghiệp và laptop tiêu dùng

Nhôm và magiê mà một vài vật liệu phổ biến thường được dùng để xây dựng laptop doanh nghiệp, ví dụ như chiếc Dell Latitude 6430u trong ảnh

Hầu hết các doanh nghiệp thường chỉ chọn một hoặc vài mẫu laptop cho toàn bộ nhân viên, và họ sử dụng chúng trong ít nhất ba năm. Sự ổn định này giảm gánh nặng hỗ trợ công nghệ cho mảng CNTT của công ty. Khi một nhà sản xuất máy tính giới thiệu một laptop doanh nghiệp mới, họ thường cam kết giữ mẫu máy tính này sẵn hàng trong vòng 1,5 đến 5 năm, do đó khách hàng doanh nghiệp hoàn toàn có thể thay thế nếu một hay vài laptop họ đã mua gặp vấn đề hoặc có thể mua bổ sung nếu mở rộng quy mô kinh doanh.

Các khách hàng doanh nghiệp cũng muốn có linh kiện thay thế trong toàn bộ vòng đời của laptop. Vì vậy, các nhà sản xuất phải duy trì một lượng linh kiện tồn kho mà có thể họ không bao giờ bán được. Một số chi phí cho các linh kiện này được phản ánh trong giá của các laptop doanh nghiệp.

Laptop tiêu dùng có tuổi thọ ngắn hơn nhiều. Một số mẫu chỉ tồn tại trong một năm hoặc thậm chí ngắn hơn trước khi bị thay thế bằng một mẫu mới hoàn toàn.

Phân biệt laptop doanh nghiệp và laptop tiêu dùng

Các doanh nghiệp thường không mua những laptop tiêu dùng như Kirabook bởi vì chúng có tuổi thọ hạn chế, bộ phận CNTT muốn những laptop không thay đổi trong vòng nhiều năm

Người tiêu dùng thông thường cũng nghiêng về lựa chọn thay thế laptop hơn là cố gắng sửa chữa. Đôi khi đây là chiến lược hợp lý nhất. Đôi khi đó cũng là chiến lược duy nhất, bởi vì các nhà sản xuất laptop thường không duy trì lượng linh kiện thay thế tồn kho lớn cho các dòng sản phẩm tiêu dùng của họ. Người tiêu dùng thông thường cũng hay chạy theo xu hướng, mua một sản phẩm mới với tất cả những tính năng mới nhất. Các doanh nghiệp không đủ khả năng để làm như vậy, bởi mỗi lần thay đổi doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu những chi phí phát sinh như: chi phí thử nghiệm, đào tạo, chi phí mua bản quyền phần mềm..v.v.

Bảo trì và sửa chữa

Laptop doanh nghiệp thường dễ bảo trì và sửa chữa hơn. Bạn sẽ không thấy những con ốc vít Torx hoặc Apple Pentalobe kỳ lạ trên các laptop doanh nghiệp (trừ khi bạn đang sở hữu một chiếc MacBook Pro).

Phân biệt laptop doanh nghiệp và laptop tiêu dùng

Bạn sẽ không thấy những con ốc Apple Pentalobe kỳ lạ trên các laptop doanh nghiệp.

Một chiếc tuốc-nơ-vít thông thường là tất cả những gì bạn cần. Và với một máy tính như máy trạm di động ZBook 15 của HP, bạn thậm chí còn không cần tới tuốc-nơ-vít. Trượt hai khóa từ để mở tấm che phía dưới của nó và bạn có thể truy cập vào bộ nhớ RAM, ổ cứng, adapter WiFi, pin, ..v.v.

Các laptop tiêu dùng đang dần trở thành hàng dùng một lần.

Cổng và kết nối

Các cổng kết nối trên laptop tiêu dùng thường phụ thuộc vào mức giá: các laptop cao cấp thường sở hữu các cổng kết nối công nghệ mới nhất, trong khi các laptop giá thấp tụt lại phía sau. Hiện tại, nhiều công nghệ I/O (nhập/xuất), chẳng hạn như USB 3.0 và HDMI, dường như được trang bị trên toàn bộ các laptop tiêu dùng ở mọi mức giá. Các công nghệ tiên tiến khác thì có tốc độ phổ biến chậm hơn, Thunderbolt là một ví dụ, măc dù có khả năng truyền dữ liệu nhanh gấp hai lần USB (10GB mỗi giây và Thunderbolt 2 có thể truyền dữ liệu với tốc độ 20GB mỗi giây).

Phân biệt laptop doanh nghiệp và laptop tiêu dùng

HP ZBook 15 có tất cả các cổng I/O mà bạn có thể tưởng tượng, bao gồm Thunderbolt, DisplayPort, và USB. Nó cũng sở hữu Smart card và khe đọc thẻ ExpressCard

Laptop doanh nghiệp ở mọi mức giá thường chậm trễ trong việc trang bị các công nghệ kết nối mới nhất. Đó là vì các doanh nghiệp thường tiết kiệm, họ không muốn bỏ tiền cho các công nghệ chưa hoặc không bao giờ trở thành xu hướng chủ đạo. Tại sao cổng VGA tồn tại quá lâu trên các laptop doanh nghiệp? Đó là vì người ta cần chúng để kết nối với các máy chiếu cũ kĩ.

Mạng không dây là kết nối bắt buộc phải có trên cả hai nhóm laptop. Một adapter 802.11 ac tích hợp là lựa chọn tốt nhất, nhưng adapter 802.11 n có giá rẻ hơn và phổ biến hơn. Một số laptop doanh nghiệp cũng có thể kết nối mạng di động thông qua một thẻ SIM được cài đặt bên trong laptop hoặc gắn vào một cổng mở rộng.

Smart card và khe đọc thẻ ExpressCard chỉ được trang bị trên các laptop doanh nghiệp. Smart card là một tính năng bảo mật mạnh mẽ có thể được sử dụng để ngăn chặn người lạ tiếp cận với máy tính trong khi nó được bật nhưng ngoài tầm kiểm soát. ExpressCard thay thế cho các công nghệ PC Card và PCMCIA cũ kĩ. Bạn có thể sử dụng nó để kết nối các thẻ với các cổng I/O đặc biệt (FireWire, eSATA, giao diện mạng,..v.v) và các phụ kiện đặc biệt khác (tất cả mọi thứ từ bộ thu sóng TV tới card âm thanh). HP ZBook 15 sở hữu cả Smart card và ExpressCard.

Phân biệt laptop doanh nghiệp và laptop tiêu dùng

Bạn sẽ đánh giá cao một laptop có khe cắm thẻ SIM khi bạn cần truy cập Internet mà không thể tìm thấy một trạm phát sóng WiFi nào

Nhiều laptop doanh nghiệp sở hữu dock kết nối, trong khi laptop tiêu dùng gần như không bao giờ được trang bị cổng kết nối này. Nếu bạn thường phải ngồi làm việc nhưng vẫn muốn giữ tính di động cho chiếc laptop thì một dock kết nối hoặc một thiết bị nhân bản các cổng kết nối là thiết bị hữu ích. Bạn kết nối chuột, bàn phím, màn hình, mạng, các thiết bị lưu trữ USB và các thiết bị ngoại vi khác vào dock, và kết nối laptop với dock. Khi cần di chuyển bạn chỉ cần đẩy nhẹ một nút (hoặc tháo một dây cáp) là có thể lấy laptop và đi.

Phân biệt laptop doanh nghiệp và laptop tiêu dùng

Dock làm cho quá trình chuyển đổi từ chế độ di động sang để bàn của laptop trở nên dễ dàng hơn

Công nghệ không dây WiGig cũng sẽ giúp loại bỏ kết nối vật lý giữa laptop và dock. Dell cũng đã nhanh chóng áp dụng công nghệ này để sản xuất dock không dây Wireless Dock D5000, hiện tại D5000 chỉ tương thích với một số laptop của Dell.

Công nghệ hiển thị

Vi xử lý đồ họa tích hợp trong các CPU đời mới là đủ cho bạn lướt web, xem phim và hầu hết các tác vụ thông thường khác. Nhưng bạn cần một card đồ họa rời cho các ứng dụng tính toán cường độ cao. Nếu một laptop tiêu dùng sở hữu card đồ họa rời thì nó là một laptop để chơi game. Nếu một laptop doanh nghiệp được trang bị card đồ họa rời thì nó là một laptop được thiết kế để ứng dụng cho nhiều công việc khác nhau: máy tính hỗ trợ thiết kế (CAD), dựng mô hình 3D, dựng hình ảnh khoa học và y tế, sáng tạo nội dung..v.v.

Phân biệt laptop doanh nghiệp và laptop tiêu dùng

Toshiba đã khiến chúng ta ngạc nhiên khi trang bị cho dòng laptop doanh nghiệp Tecra của hãng cổng xuất video HDMI thường thấy trên các laptop tiêu dùng chứ không phải cổng DisplayPort. Sự xuất hiện của cổng VGA là một điều hiển nhiên. Nhiều phòng họp trong hàng ngàn trường học và doanh nghiệp vẫn sử dụng những máy chiếu cũ.

Vì hầu hết các HDTV đều có cổng HDMI nên không ngạc nhiên khi các laptop tiêu dùng thường sử dụng giao diện này. Nhưng cổng DisplayPort, thường được trang bị cho các laptop và màn hình doanh nghiệp, là một giao diện video tối ưu cho người dùng doanh nghiệp, một giao diện DisplayPort 1.2 có thể hỗ trợ tới 4 màn hình ở độ phân giải 1920x1200 pixel hoặc hai màn hình ở độ phân giải 2560x1600 pixel. Mỗi màn hình có thể nhận được kênh âm thanh và hình ảnh độc lập. Cả DisplayPort và HDMI đều có thể hỗ trợ một màn hình độ phân giải 4K (3840x2160 pixel).

Tính năng quản lý và bảo mật

Một doanh nghiệp thường triển khai hàng trăm hoặc thậm chí hàng ngàn laptop nên điều thiết yếu là bộ phận CNTT của công ty có thể quản lý những thiết bị này từ xa. Trong khi hầu hết các doanh nghiệp nhỏ không có bộ phận CNTT, đa số họ phải thuê chuyên gia quản lý tài nguyên CNTT cho họ. Mua một laptop được trang bị công nghệ mức CPU, BIOS như Intel vPro, DASH, hoặc HP SureStart có thể tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho doanh nghiệp của bạn.

Những công cụ này sẽ cho phép bộ phận CNTT theo dõi, quản lý, truy cập từ xa, thậm chí sửa chữa và cài đặt phần mềm cho laptop trong công ty. Người dùng không cần phải có mặt, và những laptop bị trục trặc (nhiễm mã độc, virus, lỗi tập tin) sẽ không thể khởi động vào hệ điều hành của máy.

Khả năng sao chép tất cả các phần mềm bao gồm cả hệ điều hành trở lại ổ cứng laptop từ xa qua kết nối mạng sẽ giúp người dùng tiết kiệm được rất nhiều thời gian và tiền bạc cho phí vận chuyển. vPro cũng có thể ngăn ngừa một số loại phần mềm độc hại và các cuộc tấn công ở mức dưới hệ điệu hành. Công nghệ SureStart của HP có thể nhanh chóng khôi phục BIOS của laptop nếu BIOS bị tấn công hoặc bị hỏng, nhưng nó chỉ có trên các laptop của HP.

Phân biệt laptop doanh nghiệp và laptop tiêu dùng

Một máy quét dấu vân tay, ví dụ như trên Toshiba Tecra Z40, sẽ giúp bảo vệ dữ liệu trên laptop khỏi sự soi mói của những kẻ tò mò

Do các thông tin nhạy cảm thường được lưu trữ trên các laptop doanh nghiệp nên các laptop này thường được trang bị thêm các tính năng bảo mật vào phần cứng của chúng. Một thiết bị sinh trắc học như máy quét dấu vân tay có thể xác minh danh tính của chủ máy, trong khi các công cụ mã hóa như chip TPM (Trusted Platform Module) và Windows BitLocker có thể mã hóa dữ liệu của bạn khi chúng được ghi vào ổ cứng của laptop. Người dùng không có mật mã giải mã sẽ không thể truy cập, xem những dữ liệu đã bị mã hóa.

Nếu bạn xác định rằng vPro hoặc DASH là những tính năng phải có trên laptop của bạn, hãy chắc chắn rằng laptop bạn mua thực sự có những tính năng này. Với các mẫu laptop sử dụng CPU của Intel hãy kiểm tra trang ARK của Intel để xem liệu con chip trong laptop bạn chọn có hỗ trợ vPro hay không. Bất kỳ laptop nào sở hữu CPU AMD có trang bị chip TMP cũng sẽ hỗ trợ DASH. Và như đã nói, SureStart là một công nghệ của HP, hãy kiểm tra thông số kỹ thuật của những laptop HP mà bạn quan tâm để xem nó có sở hữu tính năng này không.

Phần mềm cài đặt sẵn

Các laptop tiêu dùng thường được cài sẵn rất nhiều phần mềm rác và bloatware, chúng ngốn dung lượng lưu trữ và còn có thể làm giảm hiệu suất của laptop.

Các doanh nghiệp không muốn lãng phí thời gian và tiền bạc cho việc gỡ bỏ phần mềm rác, do vậy các nhà sản xuất thường giảm hoặc loại bỏ các phần mềm rác ra khỏi các laptop doanh nghiệp. Và các doanh nghiệp mua số lượng lớn có thể xác định chính xác phần mềm nào được cài đặt sẵn trên các laptop mà họ mua.

Bởi vì các công ty thường muốn tất cả nhân viên sử dụng cùng một nền tảng (để đơn giản hóa và giảm chi phí hỗ trợ kỹ thuật), họ thường gắn bó với một hệ điều hành rất lâu sau khi một phiên bản mới được giới thiệu. Khi bạn mua một laptop tiêu dùng có thể laptop của bạn sẽ được cài sẵn một phiên bản Windows. Laptop doanh nghiệp thường được đi kèm với quyền hạ cấp từ Windows 8 xuống Windows 7, hoặc tùy chọn hệ điều hành Linux.

Bảo hành, dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật

Các laptop tiêu dùng điển hình thường được bảo hành trong vòng một năm. Các laptop bán với giá khuyến mại thậm chí chỉ được bảo hành 90 ngày. Điều này giúp giảm giá sản phẩm, người tiêu dùng có thể mua thêm thời gian bảo hành. Tất cả các laptop doanh nghiệp đều được bảo hành ba năm, và khách hàng có thể trả phí để mở rộng thời gian bảo hành lên tới năm hoặc sáu năm.

Khi một laptop tiêu dùng gặp trục trặc bạn thường phải gửi hoặc mang trực tiếp laptop tới quầy dịch vụ của hãng hoặc nhà bán lẻ để chẩn đoán và sửa chữa. Bạn hiếm khi được đảm bảo thời gian nhất định, và nếu một linh kiện cần thay thế, không chắc linh kiện đó sẵn hàng. Trong trường hợp xấu nhất, laptop của bạn có thể bị giữ lại trong nhiều tuần.

Phân biệt laptop doanh nghiệp và laptop tiêu dùng

Tháo pin và hai ốc vít Phillips trên Dell Latitude 7440 là bạn có thể truy cập vào khe WLAN và WWAN, ổ cứng, khe DIMM để phục vụ mục đích nâng cấp hoặc sửa chữa

Các doanh nghiệp không thể để nhân viên của họ ngồi cắn móng tay trong khi chờ laptop của họ được sửa chữa. Bộ phận CNTT có thể có những laptop dự phòng để cho nhân viên mượn, và họ thường thực hiện việc sửa chữa ngay tại công ty hoặc thỏa thuận trực tiếp với các nhà cung cấp. Các doanh nghiệp nhỏ có thể hạn chế hao hụt năng suất bằng cách tận dụng các dịch vụ tại chỗ và đảm bảo ngắn hạn (thường là 24 giờ, không tính thời gian vận chuyển nếu các thiết bị cần phải trả về nhà máy) được tích hợp kèm khi mua một laptop doanh nghiệp.

Hỗ trợ kỹ thuật cho laptop tiêu dùng thường được thực hiện qua phương thức trò chuyện trực tuyến hoặc email. Nếu có một tổng đài hỗ trợ 1-800 thì có thể nó không sẵn sàng 24/7 và chắc chắn bạn sẽ phải chờ rất lâu. Các vấn đề về phần mềm có thể không được bảo hiểm.

Các khách hàng doanh nghiệp đôi khi phải hoàn hành công việc của mình trước một cuộc họp lớn cần giải quyết ngay lập tức vấn đề của họ, vì vậy các chính sách hỗ trợ cho laptop doanh nghiệp cần phải mạnh mẽ hơn rất nhiều. Tổng đài hỗ trợ công nghệ 24/7/365 luôn luôn sẵn sàng và bao gồm cả hỗ trợ phần mềm. Các tập đoàn lớn thì thường có bộ phận CNTT để tự hỗ trợ.

Kết

Nếu cuộc sống của bạn không phụ thuộc quá nhiều vào laptop, và nếu bạn không mua laptop với số lượng lớn cho nhân viên thì một laptop tiêu dùng có thể đủ cho nhu cầu doanh nghiệp của bạn.

Nhưng nếu thời gian của bạn cực kỳ quý giá, bạn cần hỗ trợ tốt hơn, bảo hành lâu hơn, vòng đời laptop dài hơn và tính năng bảo mật cao hơn thì các laptop doanh nghiệp sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí trong thời gian dài.

Người tiêu dùng, trong hầu hết trường hợp, nên gắn bó với các sản phẩm tiêu dùng. Mua một mẫu laptop cao cấp sẽ giúp bạn có được nhiều tính năng trên các laptop doanh nghiệp nhưng với giá rẻ hơn. Tuy nhiên bạn sẽ không thể tìm thấy vPro hoặc SureStart của HP trên các laptop tiêu dùng.

Theo vnreview




 
27/03/2014 13:03 # 2
tanphuong85
Cấp độ: 37 - Kỹ năng: 38

Kinh nghiệm: 142/370 (38%)
Kĩ năng: 98/380 (26%)
Ngày gia nhập: 19/01/2010
Bài gởi: 6802
Được cảm ơn: 7128
Laptop doanh nghiệp khác gì laptop tiêu dùng?


Phân biệt các dòng laptop của Toshiba

Cách đặt tên cho các dòng laptop của Toshiba khá rõ ràng và dễ nhớ. Người tiêu dùng có thể nhanh chóng định vị được một sản phẩm thuộc phân khúc nào để từ đó có hướng lựa chọn cho mình.

Satellite (dòng phổ thông)

Toshiba Satellite A100

Dòng máy tính dành cho người dùng phổ thông Satellite được chia thành nhiều dòng con: C và L series là những model giá rẻ, cấp thấp (entry-level), còn dòng A hoặc M series cao cấp hơn, được xếp vào hạng trung với nhiều tính năng bổ sung. Dòng T series bao gồm cả những chiếc laptop siêu di động nhưng giá rẻ dành cho người dùng phổ thông, như chiếc Satellite T235 13-inch. Dòng E series được thiết kế riêng theo một thỏa thuận hợp tác với hãng thương mại điện tử Best Buy. Ngoài ra còn có các dòng P, R, U, X đều là những dòng mang tính năng cao cấp dành cho người dùng phổ thông.

Satellite Pro (doanh nghiệp nhỏ)

Toshiba Satellite Pro C660

Các laptop Satellite Pro hướng tới người dùng doanh nghiệp nhỏ, với các tính năng văn phòng thân thiện. Satellite Pro bao gồm các dòng A, L, C với rất nhiều kích thước màn hình khác nhau như 13.3 inch, 14 inch, 15.6 inch hoặc 17.3 inch. Máy được trang bị công nghệ TruBrite cho chất lượng hình ảnh sáng hơn.

Qosmio (chơi game/giải trí)

Toshiba Qosmio X500

Các dòng laptop Qosmio là những chiếc máy tính xách tay cao cấp ngay từ chất liệu với rất nhiều màu sắc ấn tượng. Chúng thường được trang bị những tính năng phục vụ giải trí multimedia, chẳng hạn như hệ thống loa mạnh mẽ, màn hình lớn, ổ đĩa Blu-ray. Một số model như Qosmio F750 được trang bị màn hình 3D cho phép xem 3D không cần kính. Qosmio cũng là những laptop mang bộ vi xử lý mạnh mẽ và hiện đại nhất, màn hình độ phân giải HD, card đồ họa rời…, giá máy Qosmio do đó cũng khá cao.

Tecra (doanh nhân/doanh nghiệp)

Toshiba Tecra R840

Tecra là họ laptop hướng tới các khách hàng là doanh nhân với bảo hành 3 năm tiêu chuẩn, lâu hơn thời hạn bảo hành 1 năm của dòng máy phổ thông. Tecra có các dòng con là M, A và R series với sự khác biệt tinh tế trong thiết kế và cấu hình giữa chúng. Các laptop Tecra được chú trọng về độ bền với khả năng chịu đựng các điều kiện thời tiết cũng như các tác động ngoại cảnh như đánh rơi, va đập. Chúng cũng được tối ưu cho các tác vụ đa nhiệm, các tính năng quản lý, khả năng hoạt động bền bỉ với thời lượng pin dài, phục vụ cho các doanh nhân thường xuyên di chuyển.

Portege (dòng siêu di động dành cho doanh nhân)

Toshiba Portege Z830

Dòng Portege của Toshiba nhấn mạnh vào khả năng di động và những tính năng cao cấp dành cho doanh nhân. Các laptop nhỏ gọn 12 và 13-inch có thể được cấu hình với ổ đĩa SSD, màn hình cảm ứng, hoặc các tính năng của máy tính bảng. Các laptop Portege được trang bị những công nghệ mới nhất, thiết kế siêu mỏng, siêu nhẹ, bền bỉ và tin cậy, thời lượng pin cực lâu, có đầy đủ các tính năng như chống sốc, chống tràn nước, va đập, đánh rơi…, vận hành mát mẻ. Một số model được hưởng chế độ bảo hành 3 năm.

Con số cuối cùng trong tên các model Toshiba Portege thường là số 5 hoặc số 0, cho thấy sản phẩm được nhằm tới người dùng phổ thông hay doanh nhân (tương ứng). Chẳng hạn, chiếc Toshiba Portege R830 có số 0 đứng cuối cùng, nghĩa là nó dành cho doanh nhân và có cài hệ điều hành Windows 7 Professional.

Mini (netbook)

Toshiba NB520 nhiều màu sắc

Những chiếc netbook của Toshiba thường có màn hình 10.1-inch, được trang bị bộ xử lý Intel Atom và có thể có một mức giá thấp, bắt đầu từ dưới 300 USD. Đặc điểm dễ thấy nhất của netbook Toshiba là nhỏ gọn, thời trang, pin dài khoảng 8 giờ và có nhiều màu sắc để lựa chọn.

Lưu ý rằng các chữ cái nằm ở cuối tên model laptop mini của Toshiba được dùng để chỉ màu sắc của chiếc netbook. Chẳng hạn, chiếc NB505-508GN có nắp máy màu xanh lá cây.

Một số dấu hiệu nhận biết khác

- Kích thước màn hình: Trên một số dòng máy tính xách tay của Toshiba (như Satellite, Portege), chữ số thứ hai trong tên model đại diện cho chữ số thứ hai của kích thước màn hình (ví dụ: 3 cho 13-inch, 6 cho 15.6 inch).

- Core thế hệ thứ hai: chữ X đứng ở cuối tên một model laptop cho thấy chiếc máy tính xách tay được trang bị bộ xử lý Intel Core thế hệ thứ hai (ví dụ: Portege R835-P56X )

- Màn hình 3D: cụm chữ và số "3DV" chỉ ra rằng chiếc máy tính xách tay sử dụng tính năng Nvidia 3D Vision.

- AMD CPU: một số model laptop Toshiba sử dụng chữ cái D ở cuối tên gọi, cho biết model đó sử dụng vi xử lý AMD (ví dụ: Satellite T235D).

Theo vnreview




 
27/03/2014 13:03 # 3
tanphuong85
Cấp độ: 37 - Kỹ năng: 38

Kinh nghiệm: 142/370 (38%)
Kĩ năng: 98/380 (26%)
Ngày gia nhập: 19/01/2010
Bài gởi: 6802
Được cảm ơn: 7128
Laptop doanh nghiệp khác gì laptop tiêu dùng?


Phân biệt các dòng laptop Dell

Nếu như bạn "kết" laptop Dell thì nên biết rằng Dell gần đây đã tổ chức lại hệ thống phân loại của mình để giúp người dùng dễ dàng phân biệt các dòng laptop của hãng. 

Mặc dù bạn không thể suy luận một chiếc laptop của Dell sử dụng bộ vi xử lý nào nếu chỉ nhìn vào tên gọi, nhưng ít nhất cách đặt tên của hãng cũng khá dễ nhớ. Thông thường, mỗi chiếc laptop sẽ có phần tên model và kèm theo là con số biểu thị kích thước màn hình: (5 = 15-inch, 4 = 14-inch…).
 
Dưới đây là một số dòng laptop của Dell và một vài mẹo giúp bạn phân biệt thứ hạng của các model máy.
 
Các dòng máy phổ thông của Dell
 
Inspiron Mini: là dòng sản phẩm netbook của Dell. Tất cả các máy tính xách tay mini có màn hình 10-inch và bộ vi xử lý Intel Atom. Inspiron Duo là một netbook với một màn hình xoay.
 
Inspiron: là dòng laptop giá rẻ của Dell với hiệu suất và thông số kỹ thuật cơ bản. Kích thước màn hình của máy được biểu thị trong tên model, ví dụ Inspiron 15R có một màn hình hiển thị 15.6-inch. Trường hợp ngoại lệ là model Inspiron M101z sử dụng màn hình 11.6-inch.
 
XPS: dòng laptop cao cấp của Dell với thiết kế đẹp và khả năng đa phương tiện tốt hơn. Giống như các dòng Inspiron, tên model cho biết kích thước màn hình. Model Dell XPS 15 có màn hình 15.6-inch, sở hữu bộ loa cho chất âm rất tốt, hướng tới những người muốn giải trí trên laptop.
 
Studio: Studio: dòng laptop dành cho người dùng có tiền, đắt hơn các dòng Inspiron và XPS. Hai con số trong tên máy biểu thị kích thước màn hình. Studio 15 là một ví dụ.
 
Alienware: là thương hiệu laptop chuyên cho mục đích chơi game của Dell, được nhiều game thủ đánh giá cao. Các laptop Alienware sở hữu nhiều tính năng cao cấp, thiết kế mát mẻ và hiệu suất cao. Alienware M11x có màn hình 11.6-inch là sự kết hợp tốt nhất về hiệu suất trong một máy tính di động chơi game, trong khi Alienware M17x màn hình 17-inch là máy tính xách tay có tốc độ xử lý nhanh nhất hiện nay khi chơi các game nặng.
 
 
Các dòng máy tính dành cho doanh nhân
 
Vostro: là dòng laptop tầm thấp dành cho doanh nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ, cung cấp một cấu hình máy tốt cho những doanh nghiệp không có đội ngũ nhân viên CNTT chuyên trách. Trong tên của dòng máy này, con số đầu tiên đề cập đến thế hệ series, số thứ hai đề cập đến kích thước màn hình, còn số thứ ba cho thấy các thế hệ bộ vi xử lý. Vì vậy, một chiếc Vostro 13-inch với một bộ xử lý Sandy Bridge là được đặt tên là V3350. Ngoại lệ duy nhất là V130 , trong đó có một màn hình 13-inch .
 
Latitude: laptop doanh nhân tầm trung. Trong tên model, chữ "E" biểu thị cho "họ" Latitude, con số đầu tiên thể hiện, số thứ hai cho biết kích thước màn hình, và hai số cuối cùng biểu thị thế hệ của dòng máy đó. Ví dụ, E6420 là một chiếc laptop Latitude mạnh mẽ 14-inch với một loạt CPU Intel Core thế hệ 2. Dòng Latitude bao gồm E4200, D430 và XT có màn hình từ 9-12 inch; E4300, E5400, E6400, D630 và ATG that có màn hình 13-14 inch; các dòng E5500, E6500 và D830 dùng màn hình 15-17 inch.
 
Precision: là dòng máy trạm làm việc của Dell. Chữ cái M cho biết đó là một máy trạm di động, con số đầu tiên cho thấy kích thước màn hình. Không giống như các dòng máy khác, số 4 có nghĩa là màn hình 15 inch và 6 có nghĩa là 17 inch. Cá biệt, trong các dòng Precision, M2400 có màn hình 13-14 inch, M4400 và M6400 sử dụng màn hình 15 - 17 inch.
 
Ngoài các dòng trên, Dell còn có thêm một số dòng laptop đặc biệt, trong đó dòng máy nào có thêm phần đuôi ATG có nghĩa là dòng máy bán siêu bền (semi-rugged), đáp ứng được một số thử nghiệm về độ bền, nếu đuôi là XFR thì đó là dòng máy đảm bảo đã vượt qua mọi tiêu chuẩn thử nghiệm độ bền (fully-rugged). Riêng dòng XT cho thấy đó là một máy tính bảng chuyển đổi.
Theo vnreview



 
27/03/2014 13:03 # 4
tanphuong85
Cấp độ: 37 - Kỹ năng: 38

Kinh nghiệm: 142/370 (38%)
Kĩ năng: 98/380 (26%)
Ngày gia nhập: 19/01/2010
Bài gởi: 6802
Được cảm ơn: 7128
Laptop doanh nghiệp khác gì laptop tiêu dùng?


Phân biệt các dòng laptop HP

Các hãng máy tính xách tay thường đặt tên sản phẩm rất khó hiểu và nhiều khi bạn không biết model nào với model nào. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt cách đặt tên và phân loại laptop của HP.

HP có rất nhiều mẫu máy tính xách tay, từ những chiếc Pavilion giá bình dân cho đến những chiếc máy tính xách tay đa phương tiện cao cấp xứng đáng là đối thủ của Apple. Hãng cũng có một dòng hoàn toàn riêng biệt dành cho người dùng doanh nghiệp.

Dưới đây là danh mục tóm tắt các sản phẩm của HP:

HP Pavilion tx2000

HP Mini (Netbook)

Dòng netbook 10.1 inch này của HP bao gồm hai model: Mini 110 và Mini 210. Con số đầu tiên trong quy ước đặt tên dùng để chỉ thế hệ của dòng, hai con số cuối tham chiếu đến kích thước của chiếc netbook. Như vậy, Mini 110 và Mini 210 là hai netbook kích thước 10 inch và là hai thế hệ máy khác nhau.

Cả hai chiếc máy này đều trang bị một bộ xử lý Intel Atom N455 và đồ họa của Intel GMA 3150, nhưng Mini 110 sử dụng pin 3-cell, model đời mới Mini 210 có pin 6-cell.

Dòng thấp cấp V series, CQ series

Đây là dòng laptop bình dân của HP, thường có chất liệu vỏ máy và pin kém, chất lượng hoạt động bình thường mặc dù cấu hình có thể cao. Mức giá hấp dẫn khiến các sản phẩm thuộc dòng này bán khá chạy. 

HP G Series (laptop giá rẻ)

Dòng laptop G series của HP hiện mới chỉ có hai model, vỏ máy được phủ toàn một màu đen, tính năng được xây dựng cho các công việc tính toán hàng ngày như lướt web, mạng xã hội và xem video trực tuyến. Chiếc G62m chạy trên vi xử lý Intel Celeron, chiếc G62x sử dụng CPU Core i3 370M hiện đại.

HP Pavilion (laptop phổ thông)

Các dòng HP Pavilion là họ laptop lớn nhất của HP với rất nhiều sản phẩm. Bắt đầu từ dòng siêu di động Pavilion dm1z 11-inch cho đến những chiếc laptop bốn lõi 17 inch. Ở khoảng giữa là hơn một chục dòng máy khác được chia thành các dòng DM, G và DV series với rất nhiều thiết kế khung máy khác nhau. Dòng DM series bao gồm các laptop siêu di động; G series bao gồm các model 14, 15 và 17-inch có giá tùy biến theo cấu hình; dòng DV series (15 và 17-inch) là tất cả các model đa phương tiện và giải trí, với các tính năng bao gồm cả âm thanh cao cấp và card đồ họa rời.

HP Pavillion như DVxxxx, DVxt, HDX, TX smart touch series thuộc dòng phổ thông, không phải dòng cao cấp. Dòng này có cấu hình cao, hình thức đẹp, vỏ đẹp nhưng bằng nhựa, hiệu suất bình thường, chạy nóng và pin nhanh chai. Ưu điểm là hình thức bóng bẩy, trẻ trung và có giá tốt so với cấu hình. Bảo hành một năm.

HP Envy (laptop cao cấp)

HP Envy hiện gồm 4 dòng máy tính xách tay đa phương tiện hàng đầu của HP

-          HP Envy 14 series

-          HP Envy 14 Beats Edition series

-          HP Envy 17 series

-          HP Envy 17 3D series

HP Envy 14

Các sản phẩm trong dòng này có màn hình 14 hoặc 17.3 inch, với thiết kế là sự kết hợp mạnh mẽ của phong cách và giải trí. Mỗi chiếc máy được thiết kế với một hoa văn riêng và luôn tích hợp hệ thống âm thanh Beats Audio. Tùy thuộc vào từng hệ thống, mỗi chiếc Envy sẽ có thêm một số tùy chọn riêng, như card đồ họa rời ATI cho video, một bộ tai nghe Beats hoặc màn hình 3D (HP Envy 17).

HP Essentials (laptop cho doanh nghiệp nhỏ)

Những chiếc laptop thuộc họ HP Essentials được hướng tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa không cần nhiều sức mạnh tính toán. Nhiều máy tính xách tay thuộc dòng này chỉ trang bị những CPU khá rẻ tiền như Intel Pentium T4500 hoặc AMD PhenomII.

Dòng Essential bao gồm: chiếc Essential 3105m là loại 11.6 inch và bộ xử lý AMD E-350 hiện đại, còn loạt máy Essential 600 series cung cấp một số máy 15.6 inch trang bị các vi xử lý Intel Celeron, Core 2 Duo, Pentium hoặc một số tùy chọn vi xử lý AMD cấp thấp.

HP TouchSmart (laptop gia đình)

Chỉ có một mẫu máy tính trong dòng sản phẩm này là TouchSmart tm2t. Đây thực chất là máy tính bảng 12.1 inch nhấn mạnh về giải trí. Nó có cổng HDMI, âm thanh Dolby kỹ thuật số và loa Altec Lansing.

HP ProBook (laptop doanh nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa)

Những chiếc laptop HP ProBook đáp ứng nhu cầu của hầu như mọi người dùng với mục đích công việc, từ nhân viên bán hàng hay phải di chuyển, cho đến những người kinh doanh bất động sản, những người cần tới chiếc máy tính mỏng nhẹ và di động như 4420s, 4520s, hoặc những model cho các kỹ sư và nhà thiết kế với yêu cầu màn hình lớn và hiệu suất lớn hơn, như model 17-inch 4720s có sử dụng một card đồ họa rời ATI Radeon HD.

HP còn trang bị cho dòng máy này phần mềm TPM giúp mã hóa tập tin quan trọng và đọc dấu vân tay để khóa máy trong trường hợp máy tính lạc vào tay kẻ xấu.

HP Probook 4411s

HP Elitebook (laptop doanh nhân, doanh nghiệp lớn)

Pha trộn giữa sức mạnh xử lý và năng suất với các tính năng của máy tính doanh nhân, các dòng sản phẩm Elitebook bao gồm các kích cỡ màn hình 12.1, 14 và 15 inch. Các hệ thống này cũng có độ bền cao, được thiết kế để đáp ứng các thông số kỹ thuật quân sự về độ chắc chắn. Gần như mọi chiếc Elitebook đều bao gồm touchpad đa điểm và sử dụng vi xử lý Intel thế hệ 1 hoặc 2.

Dòng Elitebook cũng bao gồm một tập hợp con của các máy trạm di động với những thông số kỹ thuật hàng đầu hướng tới những người dùng có nghề nghiệp sáng tạo (thiết kế, biên tập phim), trang bị đầy đủ các tính năng cao cấp. Những chiếc máy trạm này có các kích cỡ màn hình 14 – 15.6 và 17-inch, có bộ khung máy chắc chắn hơn, đồ họa Nvidia, và bàn phím chống tràn. Tất cả được bảo hành ba năm.

Ngoài ra, nếu liệt kê theo kích cỡ màn hình thì hiện laptop HP có những dòng sau:

- 17.3 inch : ENVY 17 3D / ENVY 17 / dv7t / G72t / g7

- 15.6 inch : Compaq CQ62z, / HDX16t / dv6t / dv6z / G62t / G62m / g6

- 14.5 inch : ENVY 14

- 14.1 inch : dv4tse / dv4t

- 14.0 inch : dm4t / dm4x / G4t

- 13.3 inch : dm3t / Voodoo Envy 133

- 12.1 inch : tm2t

- 11.6 inch : dm1z

- 10.1 inch : HP Mini 210 / HP Mini 110 Mi / HP Mini 110 XP /Mini 1000 Vivienne Tam

Một số model cũ hơn (sản xuất từ 2010 trở về trước):

- 20.1 inch : HDX9000

- 18.4 inch : HDX18t / dv8t

- 17.0 inch : dv7 / g70t / dv9000 / dv8000 / zd8000 / zd7000 / dv9700

- 15.6 inch : Compaq CQ60 / dv6zae (Artist Edition 2) / G60t

- 15.4 inch : dv5 / dv6500tse (Special Edition) / dv6000 / dv5000 / dv4000 / zv6000 / zv5000 / zx5000 / ze5000 / ze4000 / zt3000

- 15.0 inch : ze2000 / ze1000 / zt1000

- 14.3 inch : HP Pavilion dv 1658

- 14.1 inch : dv4z / dv2800tae (Artist Edition) / dv2500tse (Special Edition) / dv2000 / dv1000

- 13.3 inch : dv3t / dv3z / dv3500t

- 12.1 inch : TouchSmart tx2z / dv2z / tx1000z tablet PC / tx2000z Tablet PC / tx2500z Tablet PC

- 10.1 inch : Mini 1000 Mi / Mini 1000 XP / Mini 1000 Mobile Broadband Wireless

- 8.9 inch : Mini 1000 Mi / Mini 1000 XP / Mini 1000 Mobile Broadband Wireless

Ý nghĩa các con số trong tên model laptop HP:

Kích thước màn hình: Trong dòng Pavilion, con số duy nhất tương ứng với chữ số thứ hai của kích thước màn hình. Ví dụ Dm1z nghĩa là màn hình 11.1 inch, dv3 là laptop 13 inch, dv4 là laptop 14 inch. Trong một số trường hợp, con số này đại diện cho kích thước ước tính của màn hình. Ví dụ, dv5t có một màn hình hiển thị 14.5-inch, như vậy số 5 này cho thấy máy được xếp vào dòng laptop 15-inch. Các chữ cái và số phía sau trong tên máy biểu thị cấu hình máy, thường thì số lớn hơn cho biết cấu hình máy cao hơn, mặc dù vẫn có ngoại lệ.

Với dòng Compaq Presario, chữ cái đầu tiên cũng biểu thị kích thước màn hình, ví dụ CQ35, CQ40, các số còn lại cũng biểu thị cấu hình cao hay thấp.

Với các dòng laptop doanh nhân, quy tắc đặt tên cũng tương tự. Chẳng hạn với dòng Elitebook, số đầu tiên là kích thước màn hình, trong đó 2 là dòng laptop mỏng nhẹ có màn hình 12.1 inch, số 6 có trong tên các laptop có màn hình từ 14.1-15.4 inch, số 8 dành cho những laptop cấu hình cao và kích cỡ lớn từ 15.4-17.1 inch. Con số thứ hai trong tên model cho biết thứ hạng của máy, số 5 là dòng cấp thấp (low-end), số 7 là trung cấp (middle-end), số 9 là cao cấp (high-end). Chữ cái cuối cùng, s là standard – cấu hình tiêu chuẩn, b là business – cấu hình doanh nhân, p là professional – cấu hình chuyên nghiệp. Ngoại lệ cho quy tắc này là Elitebook 8440w và 8460p đều có màn hình 14-inch và đều thuộc dòng cao cấp.

Bộ xử lý: Trong dòng Pavilion, chữ cái cuối cùng đề cập đến bộ xử lý Intel (t) hoặc bộ xử lý AMD (z). Nghĩa là, nếu bạn thấy một chiếc Pavilion có ký hiệu là chữ cái "t" ở cuối thì model đó sử dụng vi xử lý Intel, còn nếu dùng chữ cái "z" thì là vi xử lý AMD. Ngoài ra, nếu thấy chữ cái "w" thì có nghĩa chiếc máy đó có tính năng của một máy trạm di động, còn "p" có nghĩa là nó không phải là một máy trạm.

Với dòng Compaq Presario, thông thường luôn có 2 chữ cái nằm ở cuối tên một model, ví dụ TU, TX, AU, AX…, trong đó chữ cái T nghĩa là laptop sử dụng vi xử lý Intel, A nghĩa là laptop dùng vi xử lý AMD, chữ cái thứ hai U nghĩa là laptop có card đồ họa tích hợp, còn X là laptop có card đồ họa rời. 

Trong một số trường hợp đặc biệt, bạn có thể thấy các đuôi sau:

- ae : Artist Edition (Artist Edition Imprint)

- bw : Broadband Wireless Series

- sb : Small Business Series

- se : Special Edition ("Intensity" dv4tse, "Renewal" dv5tse, Special Edition Imprint)

Hoặc một số đuôi biểu thị vùng hoặc quốc gia mà sản phẩm được bán:

- us : United States

- ca : Canada

- la : Latin America

- br : Brazil

- ea / ee : Europe / Middle East

- sc : Scandinavia

- au / ax : Asia / Australia - AMD Processor

- tu / tx : Asia / Australia - Intel Processor

- ap : Asia Pacific

Theo vnreview




 
27/03/2014 13:03 # 5
tanphuong85
Cấp độ: 37 - Kỹ năng: 38

Kinh nghiệm: 142/370 (38%)
Kĩ năng: 98/380 (26%)
Ngày gia nhập: 19/01/2010
Bài gởi: 6802
Được cảm ơn: 7128
Laptop doanh nghiệp khác gì laptop tiêu dùng?


Phân biệt các dòng laptop Asus

Asus có số lượng model laptop "khủng" với nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau với cách đặt tên theo nhiều quy tắc khá lộn xộn.

Các model hiện tại

Theo website của Asus, laptop Asus được "quy hoạch" thành các nhóm sau:

Thương gia: hiện chỉ có dòng P81 series, hướng tới các doanh nhân

Phiên bản đặc biệt: gồm các dòng laptop có thiết kế đặc biệt, như thiết kế vỏ tre Bamboo (gồm các dòng U33Jc, U43Jc, U53Jc, U43SD) và thiết kế siêu xe Lamborghini (gồm các dòng VX7 và VX5 series).

Một mẫu laptop vỏ tre của Asus

Siêu cơ động: tất cả các laptop còn lại có ký hiệu đầu là U hoặc UL, riêng dòng UX được đặt riêng cho các Ultrabook. Ký hiệu các laptop dòng U khá lộn xộn. Thông thường chữ số đầu tiên đứng sau U hoặc UL sẽ biểu thị kích thước màn hình, nhưng không phải tất cả đều như vậy. Chẳng hạn U80Jt không có màn hình 18 inch mà là 14 inch, nhưng U53Jc lại có màn hình 15.6 inch…. Tất cả các laptop dòng U đều có thiết kế vỏ nhôm siêu nhẹ (trừ các phiên bản đặc biệt kể trên), thời lượng pin có thể đạt tới trên 10 giờ, cấu hình bình thường.

Giải trí đa phương tiện: các laptop có ký hiệu N được xếp vào nhóm này, gồm các series sau: N43, N53, N71, N73, NX90, N75, N61, N82. Thiết kế của nhóm này cũng gần tương tự dòng U nhưng được đầu tư nhiều hơn vào chất lượng loa, màn hình, card đồ họa.

Chơi game: các laptop có ký hiệu G, gồm các series G51, G53, G60, G74, G73. Các laptop thuộc dòng này luôn có cấu hình cao, màn hình lớn, trọng lượng lớn, card đồ họa mạnh, hệ thống tản nhiệt tốt để phục vụ các game thủ "cày" game.

Asus G73SW hướng tới game thủ

Hiệu năng linh hoạt: gồm các dòng A, K, X, riêng dòng N51 cũng được xếp vào nhóm này chứ không thuộc nhóm giải trí đa phương tiện. Các laptop dòng A thường có màu đen, dòng K có màu nâu, dòng X có nhiều màu sắc hơn. Cấu hình của các laptop thuộc nhóm này rất đa dạng, nhằm phục vụ nhiều lớp người dùng từ bình dân tới cao cấp.

Các model cũ

Một số dòng laptop Asus đời cũ hiện đã ngừng sản xuất nhưng vẫn còn lưu hành trên thị trường. Cách chia nhóm dưới đây giúp bạn phân biệt các model này:

Nhóm "Digital Home" – thiết bị số gia đình: Những laptop này mang những tính năng giải trí đa phương tiện tiên tiến nhất, cũng như luôn dẫn đầu thị trường về độ mỏng nhẹ và khả năng siêu di động. Chúng là những "trung tâm giải trí" đặc biệt mỏng và nhẹ. Dòng laptop này nổi bật ở khả năng chơi game, chơi và biên tập video/audio, và khả năng lướt web nhanh chóng, thuận tiện.

Các model thuộc nhóm: W1, W2 series

Nhóm "Personal Entertainment Center" – trung tâm giải trí cá nhân: Asus coi những laptop này như là những máy trạm phục vụ giải trí multimedia mà người dùng có thể dễ dàng dịch chuyển máy từ phòng nọ sang phòng kia (Room-to-Room Enjoyment). Nhìn chung các tính năng và hình thức của máy khá giống với dòng W series, nhưng cao cấp hơn một chút. 

Các model thuộc nhóm: A5, A7 series, trong đó các model A5 có kích thước nhỏ hơn A7.

Nhóm "Superior Mobility" – siêu di động: Các laptop này đều có kích thước màn hình dưới 14.1 inch và trọng lượng dưới 2 kg. Các tính năng chơi game, video/audio hay lướt web của các laptop này đều ở mức thấp.

Các model thuộc nhóm: M5, S2, S3, S5, U5, W5, W6 series

Nhóm "Business" – doanh nhân, doanh nghiệp: Đây là một trong những dòng sản phẩm chính của Asus. Chúng có kích thước đủ lớn để có thể sử dụng như là một máy chính để làm việc (không phải máy sơ-cua), cũng như đủ nhỏ để có thể mang tới các lớp học hay các cuộc họp trong công ty. Các laptop này được trang bị công nghệ Power4Gear của Asus giúp duy trì thời lượng pin lâu. Máy được trang bị các tính năng chơi game và giải trí thông thường.

Các models thuộc nhóm: A3, A6, L4, M6 series

Nhóm "Performance" – hiệu suất: Những laptop này được thiết kế cho mục đích làm việc cố định là chính, thỉnh thoảng mới di chuyển, nghĩa là máy chú trọng tới hiệu suất làm việc hơn là độ gọn nhẹ. Chúng thường được trang bị những bộ vi xử lý hiện đại nhất của Intel và AMD, cũng như các card đồ họa rời loại trung-cao cấp, mang lại khả năng chơi game, đồ họa cao cấp. Đây là dòng laptop nhanh bị lỗi thời nhất, do tốc độ phát triển của bộ vi xử lý rất nhanh. Ngoài ra, hiệu suất làm việc cao cũng khiến chúng ngốn pin nhanh chóng, nên thời lượng pin khá ngắn.

Các model thuộc nhóm: A2, A4, L5 series

Nhóm "Portability" – máy tính di động. Đây cũng là một nhóm laptop mỏng nhẹ của Asus nhưng có giá rẻ hơn nhóm siêu di động, kích thước và trọng lượng cũng lớn hơn. Các laptop thuộc nhóm này có nhiều cấu hình khác nhau, mức tiêu thụ điện năng cũng như thời lượng pin khác nhau. Chúng có thể là một phiên bản kích thước lớn hơn của dòng siêu di động, hoặc có thể là model nhỏ hơn của dòng laptop phổ thông. Các tính năng chơi game, giải trí hay lướt web đều thuộc hạng trung-cao cấp.

Các model thuộc nhóm: A8, M2, M3, M9, V6, W3 series

Ý nghĩa các chữ cái trong tên model

Asus đặt tên cho mỗi thiết kế khung máy một chữ cái, ví dụ A, V, W, M, K, N, U…, trong đó mỗi thiết kế mang những đặc điểm riêng cụ thể, chẳng hạn như độ mỏng, chất liệu làm bằng sợi carbon,…

Chẳng hạn, model N53Jf:

Asus N53Jf - đặc trưng cho cách đặt tên laptop của Asus

- Chữ cái đầu tiên N biểu thị một kiểu thiết kế khung máy hướng tới mục đích giải trí của người dùng, với cách bố trí bàn phím, các cổng kết nối, khe thoát nhiệt… tương tự nhau.

- Chữ số 5 biểu thị kích thước màn hình 15.6 inch (tuy nhiên, không phải mọi laptop Asus đều có quy tắc này)

- Chữ số 3 thể hiện thế hệ của dòng laptop này

- Chữ cái J thể hiện chipset mà máy sử dụng.

- Chữ cái đứng thứ năm f (có thể hoặc không xuất hiện trong tên model), biểu thị cấu hình máy. Ví dụ, dòng N53J có các model: N53Jf, N53Jg, N53Jl, N53Jn, N53Jq.
Theo vnreview




 
27/03/2014 13:03 # 6
tanphuong85
Cấp độ: 37 - Kỹ năng: 38

Kinh nghiệm: 142/370 (38%)
Kĩ năng: 98/380 (26%)
Ngày gia nhập: 19/01/2010
Bài gởi: 6802
Được cảm ơn: 7128
Laptop doanh nghiệp khác gì laptop tiêu dùng?


Phân biệt các dòng laptop Lenovo

Nhìn vào tên một model laptop Lenovo, bạn sẽ thấy ngay hàng loạt chữ cái. Tuy vậy cách đặt tên của thương hiệu laptop này không quá khó để phân biệt.

Sự khác biệt cơ bản nhất trong cấu trúc đặt tên của Lenovo là giữa ba dòng máy tính xách tay chính của hãng: ThinkPad, IdeaPad và máy tính xách tay "Essential".

Lenovo ThinkPad

Dòng ThinkPad của Lenovo nổi tiếng thế giới là một dòng laptop tốt dành cho doanh nhân. Ngoại trừ các laptop ThinkPad Edge có kiểu dáng đẹp hơn một chút, các model ThinkPad đều có chung một kiểu thiết kế, luôn có một nút TrackPoint màu đỏ nằm giữa bàn phím.

Lenovo ThinkPad được chia thành 6 series, mỗi series có một chữ cái đại diện, trong đó riêng dòng "Edge" là một tiểu thương hiệu.

phân biệt laptop Lenovo

Lenovo ThinkPad X220

- X Series: dòng laptop di động siêu mỏng, bao gồm ThinkPad X120e 11-inch, ThinkPad X220 12-inch, ThinkPad X1 13-inch. Riêng dòng X220 còn có thêm một model có khả năng chuyển đổi thành máy tính bảng, gọi là X220 Tablet.

- T Series: dòng ThinkPad mỏng và nhẹ phổ thông, bao gồm ThinkPad T410 và T420 màn hình 14-inch, ThinkPad T510 và T520 màn hình 15-inch. Các model thêm chữ "s" ở cuối (ví dụ, T410s) mỏng hơn và nhẹ hơn so với các model thường.

- L Series: dòng laptop giá thấp dành cho người dùng phổ thông, gồm nhiều model 14 và 15-inch với vài tính năng đặc biệt.

- SL Series: dòng máy giá thấp tương tự như L Series, nhưng nhắm tới các doanh nghiệp nhỏ.

- W Series: là dạng máy trạm đẳng cấp hiệu suất lớn, màn hình 15 và 17-inch, có cấu hình cao và card đồ họa rời.

- Edge Series: dòng ThinkPad "phong cách" của Lenovo với một số điểm nhấn về thiết kế để máy trông thời trang hơn. Các model thuộc dòng này hướng tới các doanh nghiệp nhỏ, với kích thước màn hình 11 và 15-inch. Những model ThinkPad Egde có chữ "E" là những model mới sản xuất từ năm 2011. Những model kết thúc bằng chữ "s" có thiết kế mỏng hơn (ví dụ ThinkPad Edge E220s ).

Lenovo IdeaPad

Lenovo định hướng các laptop IdeaPad tới người dùng phổ thông thuộc mọi nhu cầu khác nhau, trong đó riêng dòng IdeaPad V series hướng tới người dùng doanh nghiệp nhỏ. Các laptop IdeaPad không có cùng một kiểu thiết kế như laptop ThinkPad, và bạn sẽ không tìm thấy nút TrackPoint giữa các phím G và H, nhưng có một số thiết kế của dòng này thật sự độc đáo.

IdeaPads Lenovo được chia thành 5 series, mỗi series có một chữ cái đầu để phân biệt.

Lenovo IdeaPad U1

Máy tính "lai" Lenovo IdeaPad U1

- Y Series: dòng laptop đa phương tiện và chơi game, có màn hình 14 và 15-inch, ví dụ Y460 và Y560. Những model kết thúc bằng chữ "d" có màn hình 3D, còn các model kết thúc là "p" được tối ưu hóa cho hiệu suất tốt nhất.

- U Series: nhấn mạnh vào tính di động, U Series bao gồm các kích cỡ 11, 12, 13 và 14-inch. Model U1 có thiết kế dạng "lai", là một máy tính xách tay 11.6-inch với một màn hình có thể tách rời để biến thành một máy tính bảng.

- V Series: là dòng laptop hướng tới các doanh nghiệp nhỏ với những chi tiết thiết kế trẻ trung cho người dùng phổ thông. Máy được trang bị những tính năng bảo mật như đầu đọc vân tay trong khi thiết kế lại mang phong cách khác hẳn tính "nghiêm túc" của laptop ThinkPad. Các máy thuộc dòng này có các kích cỡ 14 và 15-inch.

- Z Series: dòng laptop phổ thông với kết cấu máy bền, có các kích thước 13, 14 và 15-inch.

- S Series: dòng netbook của Lenovo bao gồm các phiên bản 10 và 12- inch. Máy tính bảng Lenovo S10 cũng được xếp vào nhóm này.

cách đặt tên laptop Lenovo

Lenovo IdeaPad Z570

Lenovo "Essential"

Dòng laptop này không có chữ "Essential" trong tên gọi, nhưng đây rõ ràng là một dòng riêng biệt của Lenovo, bao gồm các model giá rẻ. Tên model chỉ bao gồm các ký tự chữ cái và số. Hiện chỉ có 2 dòng chính

- G Series: máy tính xách tay giá rẻ dành cho người tiêu dùng bình dân, với các kích cỡ 14, 15 và 17-inch.

- B Series: dòng laptop giá thấp cho môi trường doanh nghiệp, có kích thước 14 và 15-inch.

Lenovo G550

Lenovo G550

Ý nghĩa các ký tự trong tên model:

Kích thước màn hình: con số đầu tiên trong tên model đại diện cho kích thước màn hình (3 = 13-inch, 4 = 14-inch…).

Thế hệ: con số thứ hai sẽ cho bạn biết thế hệ của chiếc laptop trong một dòng máy, mặc Lenovo chỉ bắt đầu sử dụng hệ thống đặt tên hiện tại từ một vài năm nay. Ví dụ, ThinkPad W520 là thế hệ thứ ba của dòng W, trước đó dòng W500 ra năm 2008 và dòng W510 ra năm 2010.

Theo vnreview




 
27/03/2014 13:03 # 7
tanphuong85
Cấp độ: 37 - Kỹ năng: 38

Kinh nghiệm: 142/370 (38%)
Kĩ năng: 98/380 (26%)
Ngày gia nhập: 19/01/2010
Bài gởi: 6802
Được cảm ơn: 7128
Laptop doanh nghiệp khác gì laptop tiêu dùng?


Phân biệt các dòng laptop Acer

Cách đặt tên laptop của Acer khá đơn giản: 2 chữ cái đầu tiên đại diện cho dòng, và chữ số đầu tiên sau đó cho thấy kích thước màn hình.

Acer có hai dòng laptop chính là Aspire và TravelMate, trong đó dòng Aspire có rất nhiều model thuộc nhiều phân khúc khác nhau và hướng tới giải trí, sử dụng thông thường, còn dòng TravelMate nhắm tới người dùng hay di chuyển, các doanh nhân bận rộn, đúng như ý nghĩa "bạn đường" của từ TravelMate.

Aspire

Các laptop dòng Aspire luôn có hai chữ cái AS trong tên model, với rất nhiều kích thước màn hình khác nhau, từ các netbook 10-inch cho tới những laptop đa phương tiện hàng khủng 18.4-inch.

Acer Aspire AS4750

Trong dòng Aspire, có hai phân nhóm: Aspire One là dòng netbook và Aspire Timeline là các máy tính xách tay mỏng nhẹ với tuổi thọ pin dài. Chữ số đầu tiên đứng sau AS đề cập đến kích thước màn hình. Ví dụ, Acer Aspire AS5742 có màn hình 15.6-inch.

Chữ cái cuối cùng kết thúc dãy ký tự đầu tiên của tên model cho biết một vài chi tiết về cấu hình của máy. Chẳng hạn:

- ASxxxxT: T là viết tắt cho các laptop thuộc TimelineX series, có cấu hình đảm bảo cho các công việc cần tính toán cả ngày.

- ASxxxxG: G là viết tắt của Graphics, nghĩa là model laptop này được trang bị card đồ họa rời.

- ASxxxxZ: các laptop có chữ Z ở cuối cho biết máy được trang bị vi xử lý Pentium dual-core

- ASxxxx-BZxxx: các laptop này chạy trên vi xử lý AMD

TravelMate

TravelMate là dòng máy tính xách tay dành cho doanh nhân, với các tính năng như đầu đọc vân tay, công nghệ bảo mật Intel vPro, tùy chọn kết nối băng thông rộng di động… Giống như dòng Aspire, các laptop TravelMate được phân biệt bởi hai chữ cái đầu tiên là TM.

Acer TravelMate TM5742

Cũng giống như dòng Aspire, chữ số đầu tiên sau chữ TM thường cho biết kích thước màn hình (4 cho 14 inch và 5 là 15 inch). Có hai trường hợp ngoại lệ: Dòng 6 (có tích hợp Intel VPro) và series 8 (có khả năng làm việc cả ngày liên tục) thường bắt đầu với số 6 hoặc 8, chữ số thứ hai sau đó mới biểu thị kích thước màn hình. Ví dụ: laptop TravelMate 14-inch với VPro có ký hiệu TM6495.

Gateway

Gateway là một thương hiệu con của Acer, sau khi Acer mua lại hãng Gateway cách đây vài năm. Quy tắc đặt tên cho laptop Gateway cũng tương tự như Aspire và TravelMate. Tuy nhiên vẫn có một vài khác biệt.

LT: dòng netbook Gateway. Nếu một laptop LT có số "2" đứng sau thì có nghĩa nó là một netbook 10-inch với chip Intel Atom. Nếu sau LT là số "3" thì đó là một máy tính xách tay 11.6-inch chạy chip AMD.

NV: là một dòng Gateway chính, cân bằng giữa hiệu suất và giá. Tất cả đều có màn hình 15-inch, vì vậy con số đứng sau chữ NV luôn luôn là một 5. Các ký tự tiếp theo cho thấy các loại vi xử lý:

- NV50A: AMD Phenom

- NV51B: AMD Fusion

- NV53: AMD Athlon

- NV54: Intel Pentium lõi kép

- NV55C: Intel Pentium và Core i3, Core i5

- NV59: Core i3 và i5 trên các cấu hình cao cấp

ID: các laptop Gateway ID có thiết kế mỏng và nhẹ với một vài tính năng cao cấp, chẳng hạn như tuổi thọ pin dài và touchpad phát sáng. Cũng như với các hệ thống khác, số đầu tiên cho thấy kích thước màn hình: ID49 là một máy tính xách tay 14-inch, và ID59 có một màn hình 15.6-inch.

EC: Tương tự như dòng Timeline, Gateway EC là máy tính xách tay có thiết kế cơ bản. Hiện mới chỉ có một model là EC58 với màn hình 15.6-inch.

Theo vnreview




 
27/03/2014 13:03 # 8
tanphuong85
Cấp độ: 37 - Kỹ năng: 38

Kinh nghiệm: 142/370 (38%)
Kĩ năng: 98/380 (26%)
Ngày gia nhập: 19/01/2010
Bài gởi: 6802
Được cảm ơn: 7128
Laptop doanh nghiệp khác gì laptop tiêu dùng?


Phân biệt các dòng laptop Sony

Mỗi máy tính xách tay của Sony đều có logo VAIO trên nắp máy, nhưng số lượng máy phong phú và cách đặt tên "bí hiểm" của Sony có thể khiến bạn khó mà phân biệt nổi chúng.

M Series (dòng netbook cho doanh nhân)

Được sản xuất với định hướng là chiếc máy tính thứ hai chỉ dùng để tiện mang đi làm, dòng netbook M-series có kích thước 10.1 inch, ổ cứng 250GB, màn hình backlit, và được cung cấp kèm theo bộ phần mềm Sony VAIO Care nhằm hỗ trợ bảo trì hệ thống khi không có kỹ thuật bên cạnh.

X series (dòng máy doanh nhân thích hợp khi di chuyển thường xuyên)

Dòng máy có màn hình 11.1 inch này phù hợp cho bất cứ ai có nhu cầu du lịch hoặc đi lại thường xuyên trên đường, với thiết kế rất mỏng và nhẹ. Laptop X series được trang bị vỏ máy bằng sợi carbon, màn hình chống xước, bàn phím nhôm, chỉ nặng 765g và mỏng chưa tới 1,5 cm. Thông số kỹ thuật của máy cũng khá "nhẹ": 64 GB SSD, vi xử lý Intel Atom NZ550, đồ họa tích hợp. Bộ pin công suất lớn của máy cho phép hoạt động liên tục trong ít nhất 12 giờ.

P series (dòng netbook siêu nhỏ gọn)

phân biệt laptop Sony

VAIO P từng gây ấn tượng nhờ kích thước chỉ bằng cuốn passport

Đây là dòng netbook có kích cỡ màn hình chỉ 8 inch, được Sony ra mắt vào thời điểm đỉnh cao của netbook và đã gây được tiếng vang lớn về sự nhỏ gọn. Máy sử dụng vi xử lý Intel Atom từ Z520-Z550, 2 GB DDR2 SDRAM và màn hình UWXGA có độ phân giải 1600x768.

W series (dòng netbook cấu hình cao)

Sony gọi W series là dòng sub-notebook, tức là netbook nhưng có cấu hình gần giống notebook. Máy có màn hình 10.1 inch, hướng tới giới trẻ với nhiều màu sắc, trang bị vi xử lý Atom N450, 1GB DDR2 RAM, 160 GB HDD, Windows XP Home hoặc Windows 7 Home Basic.

Y series (dòng laptop siêu di động - Ultraportable)

Y series có hai thiết kế khác nhau dành cho hai đối tượng người dùng khác nhau. Một là dòng máy tính xách tay 11.6 inch dành cho người tiêu dùng phổ thông và hai là dòng 13.3 inch dành cho doanh nhân.

Được xây dựng hướng tới tính di động, dòng máy 11.6 inch chỉ nặng khoảng 1,5 kg, thường chứa một bộ vi xử lý AMD và một card đồ họa rời, chẳng hạn AMD Radeon HD 6310, do đó máy có thể xem được video trực tuyến cũng như chơi các game nhẹ. Tuy nhiên, máy sẽ không thể xử lý được các game có đồ họa nặng hay xử lý ảnh. Máy có các màu hồng và bạc.

Sony Vaio Y series

VAIO Y 13.3 inch dành cho người dùng doanh nhân

Hướng tới doanh nhân, dòng Sony VAIO Y 13.3-inch nặng khoảng 1,8 kg, sử dụng bộ xử lý điện áp thấp Intel Core i, thường dùng cho các doanh nhân hoặc nhân viên thường xuyên di chuyển trên đường, không cần phải có công suất xử lý cao mà cần tuổi thọ pin tốt và khả năng duyệt web, chỉnh sửa tài liệu.

S series (dòng laptop phổ thông)

Laptop S series của Sony Vaio được xem là một trong số những dòng máy di động nhất, với các model sở hữu màn hình 13.3-inch (độ phân giải tối đa 1366 x 768) và nặng 1,7 kg. Các model chỉ khác nhau ở cấu hình máy, với các tùy chọn vi xử lý Intel Core i5/i7 Sandy Bridge, 1 cổng USB 3.0, Intel WiDi 2.0, đồ họa rời AMD Radeon HD.

Z series (dòng laptop siêu di động cho doanh nhân)

phân biệt các dòng laptop Sony

Sony VAIO Z có vẻ đẹp sang trọng hướng tới doanh nhân

Chỉ nặng khoảng 1,4 kg, các laptop thuộc Z series có nhiều tính năng hơn hẳn dòng Y series hay X series. Máy có tích hợp GPS, ổ đĩa Blu-ray tùy chọn, tính năng Share My Connection độc quyền của Sony giúp biến chiếc laptop thành một điểm truy cập di động (mobile hotspot) có thể cho phép tới 5 thiết bị kết nối web. Đặc biệt, dòng laptop này còn được trang bị những tính năng bảo vệ độ bền, như vỏ máy bằng sợi carbon, màn hình chống xước, ổ SSD giúp kéo dài tuổi thọ pin.

B series (dòng laptop doanh nhân độ bền cao)

Những laptop đầu bảng của dòng B series 15.4-inch có cấu hình gồm 6 GB RAM, ổ cứng 320GB, bộ xử lý Intel Core i7. Ngoài ra còn có ổ Blu-ray và một cổng HDMI để các doanh nhân giải trí trên đường. Các laptop đều đã được trải qua một số thử nghiệm về độ bền để đảm bảo máy vẫn hoạt động được dù có những va chạm trên đường, với bàn phím chống tràn và vỏ bảo vệ làm bằng hợp kim magiê.

E series (dòng máy phổ thông hướng tới đa dạng đối tượng người dùng)

Đây là dòng máy có nhiều model và cấu hình nhất, với các kích cỡ màn hình 14, 15.5 và 17.3-inch, hướng tới các công việc tính toán hàng ngày ở mức trung cấp. Các laptop này thường trang bị vi xử lý Core i3 hoặc Core i5, chạy tốt các tác vụ duyệt web, chơi video hoặc âm nhạc, soạn thảo với Word hay Excel.

phân biệt laptop Sony

E series có nhiều cấu hình khác nhau

Các bộ máy 14 và 15.5-inch có độ phân giải 1366 x 768, đồ họa tích hợp Intel HD, và một ổ đĩa quang DVD, nhưng những model có màn hình 17.3-inch được trang bị card đồ họa rời AMD Radeon HD 5470, ổ đĩa Blu-ray, công nghệ Intel Wireless Display, màn hình HD (1920 x 1080 pixel).

EE series (laptop doanh nhân cấp thấp)

Các máy tính xách tay 15.5-inch thuộc dòng này thường có giá rẻ, dành cho những người dùng doanh nhân muốn tiết kiệm chi phí và không đặt nặng các vấn đề về cấu hình và tính năng. Máy được trang bị bộ vi xử lý AMD và card đồ họa rời AMD, có thể bao gồm bộ nhớ RAM lên đến 4GB. Dòng máy này không chú trọng nhiều về độ bền, nhưng bàn phím là loại có bàn phím số đầy đủ và máy được cài đặt sẵn bộ phần mềm Microsoft Office Starter, VAIO Care và đầu ra HDMI.

C series (dòng máy tính di động đa phương tiện)

Đây là dòng máy tính cho người dùng phổ thông có mục đích giải trí trên laptop. Máy có một số màu sắc nổi bật, được Sony đặt tên là Neon Green, Neon Orange, Lighting White, Bolt Black. Các laptop thường được trang bị màn hình HD độ phân giải 1920 x 1080 pixel, vi xử lý mới nhất Intel Core i5, đồ họa rời AMD Radeon, tùy chọn ổ đĩa quang Blu-ray…

Vaio C green

VAIO C màu Neon Green

F series (dòng laptop giải trí dành cho game thủ)

Dòng F bao gồm các laptop cao cấp hướng tới những người đam mê các ứng dụng giải trí hoặc game thủ (những người không ngại chi tiêu ít nhất 1.100 USD). Các laptop này thường có màn hình 16 hoặc 16.4-inch với độ phân giải cao 1600 x 900 hoặc 1920 x1080 pixel và ổ đĩa Blu-ray. Các tùy chọn CPU thường là dòng chip mạnh nhất quad-core Core i7-2720QM, card đồ họa rời Nvidia GeForce GT cho phép xử lý đồ họa "khủng" và chơi game cường độ cao. Một số đặc quyền cao cấp khác bao gồm 2 cổng USB 3.0, webcam HD, và một tùy chọn màn hình 3D cho các giải trí hiện đại nhất.

phân biệt các dòng laptop Sony

VAIO F có nhiều tính năng và cấu hình mạnh phục vụ game thủ

Ngoài các dòng trên, Sony còn có thêm một số dòng con khác như CB, CA, SA, SB, SC, SE hoặc trước đây còn có các dòng AW, AR…, nhưng tựu trung lại chúng đều thuộc dòng C series hay S series, A series… (A series hiện không còn sản xuất). Các dòng P series, W series và X series đều là những dòng netbook vang bóng một thời của Sony, nay hãng đã ngừng sản xuất.

Mẹo nhận biết các ký tự trong tên model

Sony có quy ước đặt tên model dài nhất (và phức tạp nhất) trong các hãng sản xuất laptop. Một tên laptop Sony đầy đủ sẽ thường là: "Sony VAIO VPCCA15FX / W". Đây là dạng tên model phổ biến nhất của Sony, vì ngoài kiểu đặt tên này, Sony còn có một số ngoại lệ khác. Dưới đây là ý nghĩa của các ký hiệu:

VPC – là viết tắt của dòng chữ "VAIO Personal Computers" – nghĩa là Máy tính cá nhân VAIO", do đó tiền tố này được phản ánh trong tên đầy đủ của tất cả các máy tính xách tay Sony.

C – có nghĩa là laptop này thuộc dòng C Series.

A – tên model thuộc series, cho biết các chi tiết của một model máy cụ thể trong series. Ví dụ, ở đây là C Series, nên các model có ký hiệu A sẽ biểu thị màn hình 14-inch, và nếu là ký hiệu B thì có thể hiểu model đó có màn hình 15.5-inch. Ở vị trí này, bạn cũng có thể thấy một chữ số chứ không phải chữ cái, khi đó con số này cũng thường dùng để phân biệt kích thước màn hình, tuy nhiên theo một quy định riêng của Sony.

1 – chỉ thế hệ máy, hay "đời" máy. Qua thời gian, một số dòng máy VAIO sẽ được sửa sang lại về thiết kế và cấu hình, cho nên nếu bạn thấy số 2 hay 3 ở vị trí này thì có nghĩa dòng máy đó đã được xem xét cải tiến đến thế hệ thứ 2 hoặc 3. Ở đây, dòng C series có số 1, có nghĩa thiết kế này đang ở "đời đầu".

5 – chỉ thứ hạng của sản phẩm. Sony sử dụng chữ cái hoặc chữ số ở vị trí này để biểu thị thông tin về đơn vị hàng tồn kho (SKU) của sản phẩm, trong đó bao gồm thông tin về các chi tiết phần mềm, các chi tiết phần cứng và cả các chi tiết kết hợp phần cứng và phần mềm. Với những laptop Sony mà có cấu hình có thể thay đổi được thì con số ở vị trí này sẽ là 9.

F – mã biểu thị hệ điều hành cài trên máy. Sony quy định F là hệ điều hành Windows 7 Home Premium còn G biểu thị Windows 7 Professional.

X – mã khu vực nơi sản phẩm được bán. Các laptop có chữ X hoặc M biểu thị hàng xuất xưởng dành cho thị trường Mỹ. Các laptop cho thị trường Việt Nam đều có chữ G nằm ở vị trí này.

W – màu của sản phẩm. Để phân biệt với phần trên, chữ cái phân biệt màu sản phẩm được đặt sau dấu gạch chéo (/). Phần này cũng có thể gồm 2 chữ cái, và mã chính xác của màu sản phẩm thay đổi tùy từng series máy.

Theo vnreview   




 
Các thành viên đã Thank tanphuong85 vì Bài viết có ích:
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024