Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
18/02/2022 22:02 # 1
vutmaihoa
Cấp độ: 20 - Kỹ năng: 2

Kinh nghiệm: 68/200 (34%)
Kĩ năng: 5/20 (25%)
Ngày gia nhập: 03/03/2021
Bài gởi: 1968
Được cảm ơn: 15
IELTS Speaking – “Tất Tần Tật” những điều bạn cần


1. Bài thi IELTS Speaking gồm những gì? Bài kiểm tra nói thường kéo dài khoảng 11-14 phút, và được chia thành ba phần:

Phần 1 là về BẠN. Họ sẽ hỏi bạn những câu hỏi quen thuộc hàng ngày về cuộc sống của bạn – sở thích, gia đình, công việc… Phần này sẽ kéo dài khoảng 4-5 phút.

Phần 2, bạn sẽ nói về một chủ đề được định sẵn. Mỗi thí sinh sẽ được cấp một tấm thẻ kèm 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Sau đó, bạn sẽ được yêu cầu nói về nội dung đó trong tối đa 2 phút.

Phần 3 trừu tượng hơn. Đây là cơ hội của bạn để thực sự phát triển câu trả lời của bạn và thảo luận sâu hơn về các vấn đề được đưa ra ở Phần 2. Phần này sẽ kéo dài 4-5 phút.

----

2. Giám khảo sẽ chờ đợi điều gì ở thí sinh? Chúng tôi đưa ra phần này, là để giảm bớt nỗi lo lắng và căng thẳng của bạn khi nghĩ đến IELTS Speaking.

Vậy họ muốn gì và không muốn gì? Thực tế, các giám khảo KHÔNG HỀ MUỐN biết: Khả năng ghi nhớ & học thuộc các câu trả lời của bạn tại nhà, Hôm đó bạn mặc quần áo màu gì, có tươi cười không, có cúi chào hay bắt tay giám khảo không, Bạn nói theo accent của Anh Anh, Anh Mỹ hay Anh Úc… mà họ MUỐN xem:

Bạn có thể giao tiếp tốt bằng tiếng Anh tới mức độ nào. Để giảm bớt phần căng thẳng, bạn nên nhớ rằng các giám khảo trong kỳ thi IELTS Speaking chỉ muốn kiểm tra rằng bạn có thể tự tin và giao tiếp bằng tiếng Anh hay không thôi, chứ không yêu cầu bạn phải diễn thuyết như một nhà hùng biện chuyên nghiệp.

-----

3. Tiêu chí chấm điểm Có 10 bands – từ Band 0 đến Band 9 cho phần Speaking (cũng như các phần khác của bài thi IELTS). Trong đó, Band 9 là mức độ cao nhất – dành cho trình độ ngang với người bản ngữ. Các tiêu chí chấm điểm của IELTS chia làm 4 hạng mục chính:

3.1. Fluency and coherence – Lưu loát và mạch lạc Thể hiện ở những điều sau: Sự do dự Sự lặp lại vấn đề Tự sửa lỗi – nói sai Sự gắn kết của ý Sự phù hợp theo tình huống

3.2. Grammatical range and accuracy – Phạm vi ngữ pháp và độ chính xác Thể hiện ở độ chính xác về ngữ pháp (thời thì) và tính đa dạng của chủ đề

3.3. Lexical resource – Nguồn từ vựng Thể hiện qua: Sử dụng từ linh hoạt & chính xác Sắp xếp thứ tự từ hợp lý Khả năng diễn giải ý nghĩa qua việc vận dụng từ ngữ Sử dụng thành ngữ linh hoạt

3.4. Pronunciation – Phát âm Thể hiện qua: Nhịp, âm điệu Trọng âm Tốc độ nói Giọng nói

 

 




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024