ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ HÈ 14-15
A. Lý thuyết: (2 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
a. Tài khoản kế toán loại 5 và loại 6 là tài khoản có số dư cuối kỳ bên nợ.
b. Giảm giá hàng mua là khoản giảm do mua với số lượng nhiều.
c. Phương pháp nhập trước-xuất trước yêu cầu lô hàng nào nhập vào trước phải được lấy ra để xuất trước.
d. Tài khoản Hao mòn TSCĐ có kết cấu giống với kết cấu tài khoản phản ánh tài sản.
B. Bài tập: (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Tại doanh nghiệp M có tình hình sản xuất hai loại sản phẩm A và B như sau:
- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm A là 100.000.000 đồng.
- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm B là 200.000.000 đồng.
- Chi phí Nhân công trực tiếp cho sản phẩm A là 20.000.000 đồng.
- Chi phí Nhân công trực tiếp cho sản phẩm B là 30.000.000 đồng.
- Chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng là 25.000.000 đồng.
- Số lượng sản phẩm A hoàn thành nhập kho là 150 sản phẩm.
- Số lượng sản phẩm B hoàn thành nhập kho là 250 sản phẩm.
Yêu cầu: Tính đơn giá và tổng giá thành sản phẩm A và B hoàn thành nhập kho.
Biết rằng: Đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A và B theo số lượng sản phẩm hoàn thành.
Câu 2 (2 điểm)
Tại một doanh nghiệp đầu tháng 5/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
TK 111
|
Tiền mặt
|
150.000
|
TK214
|
Hao mòn TSCĐ
|
X
|
TK112
|
Tiền gửi ngân hàng
|
250.000
|
TK341
|
Vay và nợ thuê tài chính
|
400.000
|
TK131
|
Phải thu khách hàng
|
200.000
|
TK331
|
Phải trả người bán
|
100.000
|
TK156
|
Hàng hóa
|
120.000
|
TK334
|
Phải trả người lao động
|
250.000
|
TK157
|
Hàng gửi đi bán
|
100.000
|
TK338
|
Phải trả khác
|
50.000
|
TK152
|
Nguyên vật liệu
|
50.000
|
TK441
|
Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
100.000
|
TK154
|
Chi phí sản xuất KDDD
|
80.000
|
TK411
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
800.000
|
TK211
|
TSCĐ hữu hình
|
900.000
|
|
|
|
TK213
|
TSCĐ vô hình
|
250.000
|
|
|
|
Yêu cầu:
a. Xác định tài sản, nguồn vốn và tìm X.
b. Viết phương trình kế toán cơ bản đầu tháng 5/N
Câu 3 (3 điểm)
Tại một doanh nghiệp trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1000 đồng)
1. Xuất thành phẩm gửi đi bán 50.000
2. Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp bằng tiền mặt: 100.000
3. Doanh nghiệp chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng 50.000
4. Doanh nghiệp vay ngắn hạn trả hết số nợ người bán kỳ trước là 100.000
5. Số phải thu khác doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt: 70.000
6. Hàng mua đang đi đường kỳ trước là hàng hóa đã về nhập kho đủ: 60.000
7. Doanh nghiệp chuyển khoản trả nợ cho cấp trên: 50.000
8. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối 50.000
9. Nhận góp vốn liên doanh bằng một lô hàng hóa trị giá 100.000
10. Nhận cầm cố ngắn hạn một công cụ dụng cụ trị giá 20.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Câu 4: (1điểm) Điền vào chỗ trống các câu sau đây:
1. Mua một lô nguyên vật liệu trị giá 100trđ, đã thanh toán bằng nợ vay ngắn hạn. Cuối kỳ hàng chưa về nhập kho. Ta định khoản: Nợ TK…/Có TK…
2. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng cho DN bằng TGNH trị giá 20trđ. Ta định khoản: Nợ TK…/Có TK…A. Lý thuyết: (2 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
a. Tài khoản kế toán loại 5 và loại 6 là tài khoản có số dư cuối kỳ bên nợ.
b. Giảm giá hàng mua là khoản giảm do mua với số lượng nhiều.
c. Phương pháp nhập trước-xuất trước yêu cầu lô hàng nào nhập vào trước phải được lấy ra để xuất trước.
d. Tài khoản Hao mòn TSCĐ có kết cấu giống với kết cấu tài khoản phản ánh tài sản.
B. Bài tập: (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Tại doanh nghiệp M có tình hình sản xuất hai loại sản phẩm A và B như sau:
- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm A là 100.000.000 đồng.
- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm B là 200.000.000 đồng.
- Chi phí Nhân công trực tiếp cho sản phẩm A là 20.000.000 đồng.
- Chi phí Nhân công trực tiếp cho sản phẩm B là 30.000.000 đồng.
- Chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng là 25.000.000 đồng.
- Số lượng sản phẩm A hoàn thành nhập kho là 150 sản phẩm.
- Số lượng sản phẩm B hoàn thành nhập kho là 250 sản phẩm.
Yêu cầu: Tính đơn giá và tổng giá thành sản phẩm A và B hoàn thành nhập kho.
Biết rằng: Đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A và B theo số lượng sản phẩm hoàn thành.
Câu 2 (2 điểm)
Tại một doanh nghiệp đầu tháng 5/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
TK 111
|
Tiền mặt
|
150.000
|
TK214
|
Hao mòn TSCĐ
|
X
|
TK112
|
Tiền gửi ngân hàng
|
250.000
|
TK341
|
Vay và nợ thuê tài chính
|
400.000
|
TK131
|
Phải thu khách hàng
|
200.000
|
TK331
|
Phải trả người bán
|
100.000
|
TK156
|
Hàng hóa
|
120.000
|
TK334
|
Phải trả người lao động
|
250.000
|
TK157
|
Hàng gửi đi bán
|
100.000
|
TK338
|
Phải trả khác
|
50.000
|
TK152
|
Nguyên vật liệu
|
50.000
|
TK441
|
Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
100.000
|
TK154
|
Chi phí sản xuất KDDD
|
80.000
|
TK411
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
800.000
|
TK211
|
TSCĐ hữu hình
|
900.000
|
|
|
|
TK213
|
TSCĐ vô hình
|
250.000
|
|
|
|
Yêu cầu:
a. Xác định tài sản, nguồn vốn và tìm X.
b. Viết phương trình kế toán cơ bản đầu tháng 5/N
Câu 3 (3 điểm)
Tại một doanh nghiệp trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1000 đồng)
1. Xuất thành phẩm gửi đi bán 50.000
2. Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp bằng tiền mặt: 100.000
3. Doanh nghiệp chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng 50.000
4. Doanh nghiệp vay ngắn hạn trả hết số nợ người bán kỳ trước là 100.000
5. Số phải thu khác doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt: 70.000
6. Hàng mua đang đi đường kỳ trước là hàng hóa đã về nhập kho đủ: 60.000
7. Doanh nghiệp chuyển khoản trả nợ cho cấp trên: 50.000
8. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối 50.000
9. Nhận góp vốn liên doanh bằng một lô hàng hóa trị giá 100.000
10. Nhận cầm cố ngắn hạn một công cụ dụng cụ trị giá 20.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Câu 4: (1điểm) Điền vào chỗ trống các câu sau đây:
1. Mua một lô nguyên vật liệu trị giá 100trđ, đã thanh toán bằng nợ vay ngắn hạn. Cuối kỳ hàng chưa về nhập kho. Ta định khoản: Nợ TK…/Có TK…
2. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng cho DN bằng TGNH trị giá 20trđ. Ta định khoản: Nợ TK…/Có TK…