Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
03/10/2013 15:10 # 1
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 20: Phân biệt "No" và "Not"

 
Một số bạn học viên ở trung tâm khi làm bài tập có thắc mắc về No và Not. Chúng ta cùng tham khảo tư liệu dưới đây để phân biệt rõ hơn nhé!

No trong trường hợp này được dùng như một determiner (chỉ định từ/hạn định từ) để diễn tả số lượng như 'all', 'every', 'many', 'some', 'any', 'each', 'either', 'one', 'another' và nó được dùng trước các danh từ số ít và số nhiều. Nó cũng có nghĩa tương tự như 'not a' hoặc 'not any' và thường được dùng nếu chúng ta muốn nhấn mạnh vào những gì mình đang nói. Hãy so sánh các câu sau:
·         'I have no idea what he is referring to.' (nhấn mạnh hơn)
·         'I don't have any idea what he is referring to.' (ít nhấn mạnh hơn)
·         'No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades in their end-of-year exam.' (nhấn mạnh hơn)
·         'There weren't any students from the secondary school in New Town who achieved the highest grades in their end-of-year exam.' (ít nhấn mạnh hơn)
·         'I'm sorry. I've got no time for that this afternoon.' (nhấn mạnh hơn)
·         'I'm sorry. I haven't any time for that this afternoon.' (ít nhấn mạnh hơn)
 
Not được dùng trong câu hay mệnh đề phủ định và thường được dùng với động từ 'to be' kèm theo tính từ, phó từ, cụm danh từ hoặc một cụm giới từ. Very thường được dùng sau not để làm trung hòa bớt tính phủ định của mệnh đề. Chúng ta có các ví dụ sau:
·         'It was not difficult to understand why she was in love with him.'
·         'It is not always true that people who are in love like the same things.'
·         'He swims well, but not very evenly.'
·         'It was not a huge meal, but enough for two people.'
·         'I know I'll probably fail my driving test, but I'm not in the least bit nervous about it.'

'Good' có lẽ là tính từ duy nhất có thể kết hợp với no và any, và có thể kết hợp với cả not, mặc dù đôi khi có sự khác biệt rất tinh tế về cách dùng và nghĩa của nó. Hãy so sánh các câu sau:
·         'Is the milk good?' 'No, it's not good.'
Ở đây câu chuyện là về sữa có tươi/ngon không và trong trường hợp này tôi chọn dùng Not với nghĩa phủ định.
·         'Was the play any good?' 'It was no good at all. The acting was poor and the direction was terrible.'

Trong ví dụ này, no good trong câu trả lời phản ánh ý trong câu hỏi any good - có hay không - với ý chẳng hay tí nào.
·         'It's no good. I can't see how we can repair this fence. We shall have to buy a new one.'

Còn ở ví dụ này 'It's no good' có thể được thay thế bằng 'It's no use' - chẳng được tích sự gì.
Xin lưu ý là good, giống use hay point, thường được dùng với động từ có -ing theo sau:
·         'It's no good trying to apologise. You have really offended me.'
·         'It's no use complaining about the service in this hotel. It will never improve.'
·         'There was no point (in) carrying on with this. We decided to end the investigation.'
Cần nhớ phải dùng 'there's' với 'no point' và 'it's' với 'no good/no use'.

Shared by Ms Hương Liên - Charming Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 2
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 21: Một số từ dễ gây nhầm lẫn khi làm thi TOEIC

 
Cùng ôn lại cách sử dụng một số từ dễ gây nhầm lẫn khi làm bài thi TOEIC nhé! 
 
•Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)
A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). 

• As (liên từ) = Như + Subject + verb.
When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục). 

• Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase
He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại). 

• Alike (adj.): giống nhau, tương tự
Although they are brother, they don’t look alike. 

• Alike (adverb): như nhau
The climate here is always hot, summer and winter alike. 

• As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh)
Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha) 

• Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất)
Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên). 

• Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)
She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).
Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)
He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. 

• Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)
I went to England 3 years ago. 

• Certain: chắc chắn (biết sự thực)
Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó). 

• Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)
Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó). 

• Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ)
Thank you very much indeed.
I was very pleased indeed to hear from you.
Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).
It is cold / - It is indeed.
Henny made a fool of himself / - He did indeed. 

• Ill (British English) = Sick (American English) = ốm
George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)

Nắm được thêm những từ gây nhầm lẫn này sẽ giúp bạn tiến xa hơn trong quá trình luyện thi TOEIC đấy!

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 3
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 22: Cách sử dụng của 07 từ cùng mang nghĩa "đất"

 

Các bạn có thấy rằng khi làm đề thi TOEIC, các bạn gặp nhiều từ khác nhau mà đều dịch ra là "đất" không? Vậy các từ đó khác nhau trong ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào nhỉ?


1/ Land: có nghĩa là đất, từ trái nghĩa là sea có nghĩa là biển.
Eg: Look! There the land is finally.

Land thường được dùng cho những mảnh đất rộng ở miền quê, đặc biệt khi sử dụng cho nông nghiệp.

2/ Ground: là mặt đất nơi ta đang đứng.
Eg: I fell of the ground and broke my leg.

Ground là bất cứ mảnh đất nào, có thể được thiết kế cho một hoạt động hay mục đích cụ thể nào đó.

3/ Soil: là đất trồng trọt.
Eg: The heavy rain erode our soil.

4/ Earth: là đất, trái nghĩa với nó là heaven có nghĩa là trời.
Eg: The war has spread throughout the earth.

5/ Lot: thường là một mảnh đất nhỏ ở thị xã hoặc thành phố, dùng cho việc xây dựng hoặc đỗ xe.
Eg: building lot, a parking lot

6/ Plot: một mảnh đất nhỏ có thể dùng cho việc xây dựng, trồng rau hoặc chôn cất người chết.

- She bought a small plot of land to build a house.
– a vegetable plot
– a burial plot

7/ Space: một khu đất rộng lớn không có nhà cửa.
Eg: The city has plenty of open space.

Shared by Ms Phương Anh - Humorous Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
03/10/2013 16:10 # 4
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 23: Lưu ý quan trọng với các động từ trạng thái

 
Những động từ biểu hiện trạng thái (stative or state verbs) mô tả trạng thái (những sự việc mà không thay đổi một cách dễ dàng, ví dụ, cái bạn tin tưởng vào, suy nghĩ về hoặc sở hữu – what you believe, think or own) hơn là một hành động (nhảy, nói chuyện hoặc mua bán – jump, talk or buy).
Những động từ trên thường không được sử dụng ở dạng tiếp diễn (the continuous form – ing).

Những động từ biểu hiện trạng thái có thể được phân loại như sau:

1. Động từ về cảm xúc (Verbs of emotion):

- care (quan tâm)
- feel (cảm thấy)
- hate (ghét)
- like (yêu thích)
- loathe (ghê tởm)
- love (yêu thương)
- need (cần)
- prefer (thích hơn)
- want (muốn)

2. Động từ nói về việc sở hữu (Verbs of ownership):

- own (là chủ)
- have (có)
- possess (sở hữu)

3. Động từ của những giác quan (Verbs of the senses) – thường được sử dụng với động từ “can”:

- hear (nghe)
- see (nhìn)
- smell (ngửi)
- taste (nếm thử) touch (tiếp xúc)

4. Những động từ khác:

- contain (chứa đựng)
- depend (phụ thuộc)
- matter (có ý nghĩa)

5. Một số động từ biểu hiện trạng thái có thể được sử dụng trong hình thức tiếp diễn nhưng ý nghĩa của nó sẽ thay đổi. 

Ví dụ:

To think – Suy nghĩ:

- Do you think so? (Stative – Is that your opinion? Is that the state of your belief?)

Bạn cũng suy nghĩ như vậy phải không? (Trạng thái – Đó là quan điểm của bạn phải không? Đó là sự tin tưởng của bạn phải không?)

- He’s thinking about his friends in Poland (Dynamic – The action of thinking. His friends are in his thoughts, in his mind right now but he might be thinking of something else soon).

Anh ta đang nhớ về bạn bè tại Ba Lan (Thay đổi – Hành động nhớ về. Bạn bè đang trong tâm trí, suy nghĩ của anh ta lúc này nhưng anh ta có thể nhớ về những việc khác sau đó).

To have – Có, sở hữu

- He has got brown eyes (Stative – He possesses brown eyes. The colour is unlikely to change).

Anh ta có đôi mắt màu nâu (Trạng thái – Anh ta sở hữu một đôi mắt màu nâu. Màu sắc này khó mà thay đổi)

- He’s having a pint of beer (Dynamic – The action of drinking. He might be drinking something else soon).

Anh ta đang uống một vại bia (Thay đổi – Hành động uống. Anh ta có thể uống thứ khác sau đó).

To see – Nhìn, hiểu

- I don’t see what you mean. (Stative – I don’t understand what you mean).

Tôi không hiểu cái bạn nói. (Trạng thái – Tôi không hiểu cái bạn đề cập đến).

- She is seeing him next week. (Dynamic – She is meeting him).

Cô ta sẽ gặp anh ta vào tuần tới. (Thay đổi – Cô ta sẽ gặp anh ta).


Shared by Ms Phương Anh - Humorous Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 5
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 24: Phân biệt "some time", "sometime", "sometimes"

 

Với những bạn chăm chỉ luyện làm đề thi TOEIC thì chắc hẳn không khỏi thắc mắc khi nhìn thấy 3 từ "Some time", "sometime"  và "Sometimes" phải không? Nhìn thì có vẻ giống nhau nhưng thực ra cách sử dụng và ý nghĩa là hoàn toàn khác đấy nhé!


a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có
VD:
- You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
- She has some time to spend in her garden now that she's quit her job.
(Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)


b) Sometimes: (adv) : Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục)
Đây là trạng từ chỉ tần suất, với mức độ nằm giữa "often" (thường xuyên)  và "never" (không bao giờ)
Ví dụ: 
- I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes.  
(Thỉnh thoảng tôi xem TV)
- He sometimes plays tennis instead of going to the gym.
(Thỉnh thoảnh anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.)
  1.  

c) Sometime: 
- Tính từ: trước đây, trước kia.
Sử dụng để đề cập tới người nào đó có cấp bậc, chức vị, công việc mà đang được nói tới.
Vd: The sometime secretary ..( người thư ký trước đây..)

- Phó từ bất định: 1 lúc nào đó ( 1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứ hoặc tương lai)
VD:
+ They intend to marry sometime soon.
(Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.)
+ We should get together for coffee sometime!
(Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!)
+ The accident occurred sometime before 6pm.
(Vụ tai nạn xảy ra vào một lúc nào đó tầm trước 6h chiều)


Shared by Ms Phương Anh - Humorous Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 6
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 25: Phân biệt Go-turn-get-become với nghĩa "trở nên, trở thành"

 

Khi làm đề thi TOEIC, các em có thắc mắc tại sao chỗ thì dùng "get", chỗ lại dùng "become", ...? Mặc dù các từ này có những tương đồng về nghĩa nhưng cách sử dụng lại có đôi chút được áp dụng khác nhau . Sau đây cùng tìm hiểu cách phân biệt các từ hay nhầm lẫn như Go/Turn/ Get/ Become khi chúng đều có nghĩa là “trở nên, trở thành” nhé!


1/ GO: hay dùng với 2 ý nghĩa:
+ Điều gì xảy ra bất ngờ, đột ngột, và thường là tiêu cực:
Eg: The sky went very dark and it started to rain (Trời đột nhiên tối sầm lại và mưa)
+ Những thay đổi ở bề ngoài hay cơ thể, tính cách của con người Ex: When he finds out about that, he will go mad! (Một khi phát hiện ra chuyện ấy, anh ta hẳn sẽ tức điên lên mất)

2/ TURN: thì lại hay đi với màu sắc
Ex: When he met Sally, his face went red (Vừa gặp Sally, mặt anh ấy đỏ bừng lên)

3/ GET/BECOME: Cùng nghĩa nhưng Become có sắc thái formal hơn một chút
- Thường đi với các tính từ
Eg: Bored (Buồn chán), Depressed (chán nản), Excited (hào hứng), Impatient (mất kiên nhẫn), Involved in something (Liên quan, dính dáng tới chuyện gì đó), Pregnant (có thai), upset (buồn bã),

Ex: She became depressed after her husband’s death (Sau khi chồng cô ấy qua đời, cô trở nên buồn bã)

Hi vọng các em đã thấy rõ ràng hơn về cách sử dụng 04 động từ trên. Nên lưu ý rằng các em cần làm nhiều bài tập trong quá trình luyện thi TOEIC để thành thạo các kiến thức, kĩ năng này nhé!


Shared by Ms Hoàng Anh - Shining Smile Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 7
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 26: Phrasal Verbs with LOOK

 

Phrasal Verbs là một trong những kiến thức không khó, nhưng đòi hỏi sự luyện tập chăm chỉ bởi chỉ với một động từ, khi kết hợp với một giới từ khác nhau lại mang ý nghĩa khác nhau, tạo nên rất nhiều sắc thái nghĩa khác nhau. Trong đề thi TOEIC cũng như quá trình luyện thi TOEIC, không thể tránh khỏi việc "Đụng mặt" với các phrasal verbs. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phrasal verbs với động từ LOOK nhé!


Look up: tra từ điển hoặc bản đồ…
Can you look up this new word for me?

Look ahead: suy tính cho tương lai
We need to look ahead as much as five years to make realistic plans.

Look back (on sth): nghĩ về quá khứ (điều gì đó trong quá khứ)
Whenever I look back on my childhood, I see happy memories.

Look for sth: tìm kiếm cái gì
What are you looking for?

Look forward to doing sth: mong chờ điều gì
I'm looking forward to seeing you this summer.

Look in on sb: ghé qua thăm ai
Why don’t you look in on your aunt next time you are in town?

Look on: chỉ nhìn mà không tham gia
Passers-by simply looked on as the accident happened.

Look out!: chú ý! Cẩn thận!
Look out! There is a car coming.

Look round: nhìn xung quanh
She looked round and secretly hide the box of money.

Look through sth: đọc lướt qua
Could you look through the documents before we start the meeting?

Look to sb for sth: trông cậy vào ai làm việc gì đó cho mình
We all look to you for help because we don't know how to do it right.

Shared by Ms Hương Liên - Charming messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 8
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 27: Giới từ in-on-at dùng với địa điểm

 

Đã bao giờ bạn không biết mình phải sử dụng giới từ nào trước một cụm từ chỉ địa điểm hay thời gian chưa? Nếu có chắc hẳn là bạn nhầm lẫn giữa “in”, “on” và “at” rồi phải không? Có thể nói, 03 giới từ này xuất hiện với tần suất "chóng mặt" trong các đề thi TOEIC ở phần nghe, phần đọc hiểu. 

 IN
Chúng ta dùng “in” để chỉ “bên trong một cái gì đó”, ví dụ như: In the kitchen, in the garden, in a country, in a street (tiếng Anh Anh),...

Chúng ta dùng “on” để chỉ “bên trên cái gì đó”, như: on the floor, on the sidewalk, on the wall, on the door, on the river, on a street (tiếng Anh Mỹ),...

Chúng ta dùng “at” để chỉ “ở đâu đó”, “ở quanh đâu đó”: At the bus stop, at the traffic lights, at my house, at the party,...
 

Đối với những tòa nhà – buildings, chúng ta có thể dùng cả “in” hoặc “at”.
 
Tuy nhiên “in” sẽ được dùng khi chúng ta muốn nhắc đến BÊN TRONG tòa nhà đó.
Ví dụ như: There are 300 people in the cinema.
 
Nhưng chúng ta lại dùng “at” khi ta muốn nhắc đến HÀNH ĐỘNG/MỤC ĐÍCH của chúng ta ở trong tòa nhà đó.
Ví dụ như: We are at the cinema.He is at the pub.
 
Vẫn là rạp chiếu phim, nhưng khi ta nói “at the cinema”, chúng ta ngụ ý là mình đang đi xem phim, chứ không phải là nói về địa điểm của ta. Cũng như nói “at the pub” nghĩa là anh ta đang đi uống.
 
Một số danh từ chỉ địa điểm mà TOEIC hay ra cùng với giới từ “in”:

Prison, hospital, book, newspaper, photo, picture, painting, country, line/row/queue (xếp hàng)
 
ON
Danh từ với “on”:
The platform (sân ga tàu), farm, page, map, wall, door, screen, island, beach, coast, the left, the right, the back (of something)
 
AT
Danh từ với “at”:
The station, airport, home, work, school, seaside, top/bottom of sth, the end of sth.
 

Các bạn lưu ý nắm thật chắc cách sử dụng in-on-at với địa điểm để giải quyết tốt các bài tập trong quá trình luyện thi TOEIC.

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 9
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 28: Một số từ đồng âm khác nghĩa dễ gây lẫn trong TOEIC reading

 
Trong tiếng Anh có một số từ hoặc cụm từ tuy đọc rất là giống nhau, nhưng thực ra lại tương đối khác nhau đấy các bạn. Các cụm từ dưới đây lại đặc biệt hay gặp trong đề thi TOEIC, và để tránh nhầm lẫn, các bạn phải nhớ thật rõ sự khác nhau giữa các từ đồng âm khác nghĩa nà nhé!
 
1. All ready:      Adj                Tất cả đã sẵn sàng
Already:         Adv                 Việc gì đó đã xảy ra

Eg:
The things you need for Sunday are all ready.
I've gone home already.
 
2. All right:        Adj                  Tất cả đều đúng
Alright:                                  Được thôi!

Eg:
Wow! Your answers are all right!
Alright, alright! I'll do the homework now, mom.
 
3. All together: Adj                  Tất cả cùng ở một chỗ
Altogether:    Adv                 Hoàn toàn, 100%

Eg:
The students gathered all together in the hall.
These items cost $100 altogether.
 
4. Any body/ Any one/ Every:                                               Bất kỳ ai/ cái gì
Anybody/ Anyone:  Every              (Pronoun)                  Ai đó.
 
Eg: Any body who wishes to be invited to the party must bring something to eat or drink.
Is there anybody home?

5. Any more:                             Còn..... không....
Anymore:      Adv                 Không bao giờ nữa

Eg:
I don't want any more pie.
I won't talk with you anymore.
 
6. Any way                                đường nào cũng được
Anyway         adv                  dù sao đi nữa

Eg:
You could go any way.
Anyway, I'll come early.

7. A while                                  một khoảng thời gian
Awhile!!!       Adv                 Chờ chút!!!

Eg:
I've been waiting for you for a while.
Awhile! I'll finish this in less than 1 minute.
 
8. May be           V phrase        Có thể là/ được/bị
Maybe            adv                  Có khả năng

Eg:
She may be ill, but she can't drop school for 2 months.
Will you come? - Maybe.

Khá dễ nhầm phải không các bạn? Nhớ là: đọc kĩ - đặt câu - làm bài tập sẽ là câu "thần chú" trong suốt quá trình bạn học từ để luyện thi TOEIC đấy nhé! 

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 10
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 29: Các phó từ chỉ thời gian trong Toeic

 

Các phó từ các bạn thường gặp trong cuộc sống thì vô vàn là nhiều. Hôm nay hãy cùng tìm hiểu công dụng của một số phó từ phổ biến nhất nhé, chắc chắn sẽ giúp các bạn không còn nhầm lẫn khi phải làm rất nhiều bài tập trong các tài liệu TOEIC hay đề thi TOEIC đấy nhé!


1. When: Để chỉ “vào thời điểm đó”. Chúng ta rất hay dùng When trong cấu trúc:
Eg: I'll call you when I'm in Paris next week.

When còn được sử dụng trong quá khứ, khi một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào; hoặc hai hành động xảy ra song song.
Eg: I was watching TV when my mom suddenly came home.
Hoặc My husband was watching a football match on the TV when I was washing the dishes.

2. While, as: để chỉ “trong khoảng thời gian nào đó”. Cách dùng rất giống “when”
Eg: 
While/As my husband was watching a football match on the TV, I was washing the dishes.

3. As soon as/ Once: để chỉ “ngay khi”.
Eg: As soon as I turn 25, I will get married.

4. Before/After: Để nối hành động trước hoặc sau hành động khác. Chúng ta rất hay sử dụng 2 phó từ này trong câu có thì quá khứ hoàn thành.
Eg:
- Hoàn thành + before + Đơn. 
I had done my homework before I went to bed.
- Đơn + after + Hoàn thành
I flew to Rome after I had finished working in New York.

5. Till hoặc Until: Để chỉ “cho tới khi”. 
Eg:
We will wait until he finishes his homework.
I will be here till you go out.

6. Since: Có nghĩa là “từ khi”. Since chúng ta hay dùng trong câu hoàn thành.
- Hoàn thành + since + mốc thời gian: 
eg: I have been a doctor since I was 25.
- Hoàn thành ở đây là “have been”, và thời gian là “was 25”. Thời gian có thể thay thế bằng một thời gian cụ thế (in 2013) hay một thời điểm được xác định bởi một hành động (since I was born; since she made the wedding cake).

7. For + (time): mang nghĩa “được một khoảng thời gian” nào đó. Cũng rất hay dùng với thi hoàn thành.
Eg:
I have been working as a teacher for 4 years.
I have loved you for months.

Qua phần hệ thống bên trên, các bạn nên tự thử đặt câu với các từ chỉ thời gian, làm thêm nhiều bài tập để thuần thục hơn nhé! Chúc các bạn luyện thi TOEIC thành công!

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 11
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 30: Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC

 

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!


Chủ đề: Đường phố

Road (Rd): con đường, đường bộ
Avenue (Ave):đại lộ, con đường rộng, hai bên có cây, nhà
Lane (Ln):làn đường, con đường nhỏ
Street (St):phố, đường hai bên có tòa nhà
Boulevard (Blvd):đại lộ, hai bên trồng cây, thảm cỏ
Way: đường (one-way: một chiều, two-way: 2 chiều)


Chủ đề: Nhà ở, bảo hiềm
 
 

Pay a deposit: trả tiền đặt cọc
A landlord and a tenant: chủ cho thuê nhà và người thuê nhà
A 2 year lease: hợp đồng thuê nhà 2 năm
Repair expenses: chi phí sửa chữa
 
Full coverage insurance: bảo hiểm trọn gói
Insurance premiums: phí bảo hiểm
An insurance policy: hợp đồng bảo hiểm

Shared by Ms Minh Ngọc - Passionate Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 12
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 31: Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC (tiếp)

 

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!


Chủ đề: Tranh luận

-        Debate: cuộc tranh cãi, cuộc tranh luận
-        Dispute: cuộc tranh cãi, cuộc tranh luận
-        Controversy: cuộc tranh cãi
-        Discussion: cuộc thảo luận
-        Argument: cuộc tranh cãi
-        Quarrel: cãi cọ

Chủ đề: Tình trạng sản phẩm

-          A defective product: một sản phẩm bị lỗi
-          Repair the damage: sửa chữa chỗ hỏng
-          Test the quality: kiểm tra chất lượng
-          Function normally: vận hành bình thường
-          Equipment malfunctions: những trục trặc của thiết bị
-          Durable materials: vật liệu bền
-          A system failure: hệ thống bị hỏng
-          Transport fragile goods: vận chuyển hàng dễ vỡ
-          Revise the product design: sửa lại thiết kế sản phẩm

Chú ý:
Hãy chọn mua những sản phẩm bền (durable), có chất lượng cao (high quality) và vận hành/ thực hiện chức năng (function) bình thường.
Tránh các sản phẩm bị lỗi (defective), dễ vỡ (fragile), dễ bị trục trặc (malfunction) và hư hỏng (damage).

Shared by Ms Minh Ngọc - Passionate Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 13
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 32: Những cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong đề thi TOEIC

 

Có thể nói mấu chốt để đạt điểm cao trong đề thi TOEIC đó là từ vựng. Thường thì khi luyện thi TOEIC, các bạn sẽ phải học ôn từ vựng thuộc khoảng 13, 14 chủ đề khác nhau, sau đó là học các từ dễ gây nhầm lẫn để tránh chọn sai đáp án. Vậy thì hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số cặp từ rất dễ bị nhầm nếu không để ý nhé!


1. BESIDE / BESIDES
- Beside: giới từ, mang nghĩa bên cạnh, = ‘'next to’', '’at the side of'’
Examples: 
  • I sit beside John in class.
  • Could you get me that book? It's beside the lamp.
- Besides: (adverb) meaning '’also'’, '’as well'’
              : (preposition) meaning '’in addition to'’
Examples: 
  • (adverb) He's responsible for sales, and a lot more besides.
  • (preposition) Besides tennis, I play soccer and basketball.
2. CLOTHES / CLOTHS
- Clothes (số nhiều) quần áo chúng ta mặc nói chung
Examples: 
  • Just a moment, let me change my clothes.
  • Tommy, get your clothes on!
- Cloth: vải vóc nói chung (không đếm được)
- Cloth (số nhiều là cloths): miếng vải, tấm vải, thường dùng để lau hay làm khăn trải bàn…
Examples: 
  • There are some cloths in the closet. Use those to clean the kitchen.
  • I have a few pieces of cloth that I use.
- clothing (không đếm được): nói đến một loại quần áo đặc biệt, cụ thể nào đó
Examples: 
  • Protective clothing
3. DEAD / DIED
- Dead: adjective meaning ‘'not alive'’, chết
Examples: 
  • Unfortunately, our dog has been dead for a few months.
  • Don't touch that bird. It's dead.
- Died: past tense and past participle of the verb '’to die’', thì quá khứ và phân từ hai của động từ "die"
Examples: 
  • His grandfather died two years ago.
  • A number of people have died in the accident.
4. EXPERIENCE / EXPERIMENT
- Experience (đếm được): kỷ niệm
- experience (ko đếm được): kinh nghiệm
Examples: 
  • (first meaning)His experiences in Germany were rather depressing.
  • (second meaning) I'm afraid I don't have much sales experience.
- Experiment: thí nghiệm, thử nghiệm
Examples: 
  • They did a number of experiments last week.
  • Don't worry it's just an experiment. I'm not going to keep my beard.
5. FELT / FELL
- Felt: past tense and past participle of the verb '’to feel'’, quá khứ và phân từ hai của động từ "Feel"
Examples: 
  • I felt better after I had a good dinner.
  • He hasn't felt this well for a long time.
- Fell: past tense of the verb ‘’to fall'’, quá khứ của động từ "fall"
Examples: 
  • He fell from a tree and broke his leg.
  • Unfortunately, I fell down and hurt myself.
6. FEMALE / FEMININE
- Female (adj, n) giới tính nữ, cái
Examples: 
  • The female of the species is very aggressive.
  • The question 'female or male' means 'are you a woman or a man'.
- Feminine (adj) mang đặc điểm của nữ giới, nữ tính
Examples: 
  • He's an excellent boss with a feminine intuition.
  • The house was decorated in a very feminine manner.
7. ITS / IT’S
- Its: possessive determiner similar to '’my'’ or '’your'’, tính từ sở hữu
Examples: 
  • Its color is red.
  • The dog didn't eat all of its food.
- It's: Short form of ‘'it is’' or '’it has'’, dạng viết tắt của "It is" hoặc "It has"
Examples: 
  • (it is) It's difficult to understand him.
  • (it has) It's been a long time since I had a beer.
8. LAST / LASTEST
- Last: adjective usually meaning '’final'’, cuối cùng
Examples: 
  • I took the last train to Memphis.
  • This is the last test of the semester!
- Latest: adjective meaning '’most recent'’ or '’new'’, gần đây nhất, mới nhất
Examples: 
  • His latest book is excellent.
  • Have you seen his latest painting?
9. MALE / MASCULINE
- Male: the sex of a man or animal, giới tính nam
Examples: 
  • The male of the species is very lazy.
  • The question 'female or male' means '’are you a woman or a man'’.
- Masculine: adjective describing a quality or type of behaviour that is considered typical for a man, nam tính
Examples: 
  • She's a very masculine woman.
  • His opinions are just too masculine for me.
10. PRICE / PRIZE
- Price /prais/: noun - what you pay for something, giá cả
Examples: 
  • The price was very cheap.
  • What's the price of this book?
- Prize /praiz/: noun - an award, giải thưởng
Examples: 
  • He won a prize as best actor.
  • Have you ever won a prize in a competition?
11. SENSIBLE / SENSITIVE
- Sensible (adj) khôn ngoan
Examples: 
  • I wish you would be more sensible about things.
  • I'm afraid you aren't being very sensible.
- Sensitive (adj) nhạy cảm, sâu sắc hoặc dễ bị tổn thương
Examples: 
  • You should be careful with David. He's very sensitive.
  • Mary is a very sensitive woman.
12. SOME TIME / SOMETIMES
- Some time: refers to an indefinite time in the future, một lúc nào đó, khi nào đó
Examples: 
  • Let's meet for coffee some time.
  • I don't know when I'll do it - but I will do it some time.
- Sometimes: adverb of frequency meaning ‘'occasionally'’, thỉnh thoảng
Examples: 
  • He sometimes works late.
  • Sometimes, I like eating Chinese food.
 Shared by Ms Hương Liên - Charming messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 14
Sinhvienkhoa17
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 8

Kinh nghiệm: 105/130 (81%)
Kĩ năng: 55/80 (69%)
Ngày gia nhập: 18/09/2011
Bài gởi: 885
Được cảm ơn: 335
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Cảm ơn chị rất nhiều... vì ít thấy bài topic rất rõ ràng ,tóm gộp.một topic rất chất lượng





 
03/10/2013 16:10 # 15
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 33: Từ vựng theo chủ đề - Siêu thị

 

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và TOEIC Reading nhé!

SIÊU THỊ
 
ms hoa toeic, luyen thi toeic, on thi toeic

deli counter /ˈdel.i ˈkaʊn.təʳ/- quầy bán thức ăn ngon

aisle /aɪl/ - lối đi

shopping cart /ˈʃɒp.ɪŋkɑːt/ - xe đẩy

frozen foods /ˈfrəʊ.zənfuːds/ - thức ăn đông lạnh

baked goods /beɪkgʊdz/ đồ khô (bánh ngọt, bánh...)

receipt /rɪˈsiːt/ - hóa đơn

freezer /ˈfriː.zəʳ/ - máy ướp lạnh

bread /bred/ - bánh mỳ

cash register /kæʃ ˈredʒ.ɪ.stəʳ/- máy tính tiền

dairy products /ˈdeə.ri ˈprɒd.ʌkts/ - các sản phẩm từ sữa

canned goods /kændgʊdz/ - đồ đóng hộp

cashier /kæʃˈɪəʳ/ - thu ngân

beverages /ˈbev.ər.ɪdʒ/ - đồ uống

conveyor belt /kənˈveɪ.əˌbelt/ - băng tải

shelf /ʃelf/ - kệ để hàng

household items /ˈhaʊs.həʊld ˈaɪ.təms/ - đồ gia dụng

groceries /ˈgrəʊ.sər.iːz/- tạp phẩm

scale /skeɪl/ - cân đĩa

bin /bɪn/ - thùng chứa

bag /bæg/ - túi

shopping basket /ˈʃɒp.ɪŋ ˈbɑː.skɪt/ giỏ mua hàng

customers /ˈkʌs.tə.mərs/ - khách mua hàng

checkout counter/ˈtʃek.aʊt ˈkaʊn.təʳ/- quầy thu tiền

produce /prəˈdjuːs/ - các sản phẩm

snacks /snæks/ - đồ ăn vặt

check /tʃek/ - séc

Shared by Mr Minh Tiến - Dedicated Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 16
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 34: Từ vựng theo chủ đề - Phòng tắm

 

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và TOEIC Reading để ôn thi TOEIC tốt nhất nhé!

PHÒNG TẮM

ms hoa toeic, luyen thi toeic, on thi toeic

1.curtain rod /ˈkɜː.tənrɒd/ - thanh kéo rèm che

2. curtain rings /ˈkɜː.tənrɪŋz/ - vòng đai của rèm che

3. shower cap /ʃaʊəʳkæp/ - mũ tắm

4. showerhead /ʃaʊəʳhed/ - vòi tắm

5. shower curtain /ʃaʊəʳ ˈkɜː.tən/ - màn tắm

6. soap dish /səʊpdɪʃ/ - khay xà phòng

7. sponge /spʌndʒ/ - miếng bọt biển

8. shampoo /ʃæmˈpuː/ - dầu gội đầu

9. drain /dreɪn/ - ống thoát nước

10. stopper /stɒp.əʳ/ - nút

11. bathtub /ˈbɑːθ.tʌb/ - bồn tắm

12. bath mat /bɑːθmæt/ - tấm thảm hút nước trong nhà tắm

13. wastepaper basket /ˈweɪstˌbɑː.skɪt/ - thùng rác

14. medicine chest /ˈmed.ɪ.səntʃest/ - tủ thuốc

15. soap /səʊp/ - xà phòng

16. toothpaste /ˈtuːθ.peɪst/ - kem đánh răng

17. hot water faucet /hɒt ˈwɔː.təʳ ˈfɔː.sɪt/ - vòi nước nóng

18. cold water faucet /kəʊld ˈwɔː.təʳ ˈfɔː.sɪt/ - vòi nước lạnh

19. sink /sɪŋk/ - bồn rửa mặt

20. nailbrush /ˈneɪlbrʌʃ/ - bàn chải đánh móng tay

21. toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/ - bàn chải đánh răng

22. washcloth /ˈwɒʃ.klɒθ/ - khăn mặt

23. hand towel /hændtaʊəl/ - khăn lau tay

24. bath towel /bɑːθtaʊəl/ - khăn tắm

25. towel rail (towel rack) /taʊəlreɪl/ - thanh để khăn

26. hairdryer /heəʳˈdraɪ.əʳ/ - máy sấy tóc

27. title /ˈtaɪ.tļ/ - tường phòng tắm (ốp đá hoa chống thấm nước)

28. hamper /ˈhæm.pəʳ/ - hòm mây đựng quần áo chưa giặt

29. toilet /ˈtɔɪ.lət/ - bồn cầu

30. toilet paper /ˈtɔɪ.lət ˈpeɪ.pəʳ/ - giấy vệ sinh

31. toilet brush /ˈtɔɪ.lətbrʌʃ/ - bàn chải  cọ nhà vệ sinh

32. scale /skeɪl/ - cái cân

Shared by Mr Minh Tiến - Dedicated Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 17
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 35: Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC - Chính trị

 

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy các sĩ tử ôn thi TOEIC thân mến, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!


Chủ đề: Chính trị


-          Human rights: nhân quyền
-          A civil liberty: quyền tự do của công dân
-          An advocate of the policy: người ủng hộ chính sách
-          The governor’s authority: quyền hạn của thống đốc
-          A presidential election: cuộc bầu cử tổng thống
-          A political party: một Đảng chính trị
-          Apply for citizenship: xin nhập quốc tịch
-          To enforce a rule: thi hành một điều luật
-          A new generation: một thế hệ mới
-          Cultural diversity: sự đa dạng về văn hóa
-          International recognition: sự công nhận của quốc tế
-          A security camera: camera an ninh
-          A general tendency: một khuynh hướng chung
-          An annual budget: ngân sách hàng năm
-          Official statistics: những thống kê chính thức

Các bạn ôn thi TOEIC hãy lưu ý luyện tập hàng ngày với các cụm từ trên nhé!


Shared by Ms Minh Ngọc - Passionate Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 18
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 36: Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC - Máy móc

 

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy các sĩ tử ôn thi TOEIC thân mến, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!


Chủ đề: Máy móc


1.      Photocopier/photocopy machine/copy machine: máy phô tô 
2.      Printer: Máy in
3.      Fax machine: Máy fax
4.      Coffee machine: Máy pha cafe 
5.      Projector: máy chiếu
6.      The counter/the cashier: quầy thu ngân
7.      Air conditioner/air conditioning: máy điều hòa nhiệt độ
8.      Computer/laptop: Máy tính
9.      Mobile phone/cell phone: điện thoại di động
10.    Speaker: loa
11.    Microphone: cái micrô

Shared by Ms Hương Liên - Charming Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 19
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 37: Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC - WORK

 

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy các sĩ tử ôn thi TOEIC thân mến, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!


Chủ đề: WORK

- Job security (n) If you have job security, your job is likely to be permanent.


- Wage (n) a fixed amount of money that is paid, usually every week, to an employee, especially one who does work that needs physical skills or strength, rather than a job needing a college education 

- Salary (n) money that you receive as payment from the organization you work for, usually paid to you every month 

- Pension /'penʃən/ (n) an amount of money paid regularly by the government or company to someone who does not work any more, for example because they have reached the age when people stop working or because they are ill 

- Increment /'ɪnkrɪmənt/ (n) An increment in something or in the value of something is an amount by which it increases. 

- Commission (n) an extra amount of money that is paid to a person or organization according to the value of the goods they have sold or the services they have provided 

- Turnover (n) the amount of business done during a particular period 

- Blue-collar (worker): describes people who do physical or unskilled work in a factory rather than office work <(người) lao động tay chân>

- White- collar (adj) relating to people who work in offices, doing work that needs mental rather than physical effort 

- Sickness benefit (n) money paid by the government to someone who cannot work because of illness 

- Medical/Health Insurance: when you make regular payments to an insurance company in exchange for that company paying most or all of your medical expenses 

- sick building syndrome (n) an unhealthy atmosphere in a building which may cause illness in workers 

- freelance (adj), (n) doing particular pieces of work for different organizations, rather than working all the time for a single organization 

- workaholic (n) someone who chooses to work a lot, so that they do not have time to do anything else 

- unskilled (adj) Unskilled people have no particular work skills, and unskilled work does not need any particular skills 

- semi-skilled (adj) having or needing only a small amount of training <(thợ) bậc thấp>


Shared by Mr Minh Tiến - Dedicated Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 16:10 # 20
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 38: Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC - Hàng không

 

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy các sĩ tử ôn thi TOEIC thân mến, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!


 
Chủ đề: HÀNG KHÔNG


1.garment bag /ˈgɑː.məntbæg/ - túi dài phẳng, có thể gấp làm đôi, dùng để đựng 1 bộ com lê khi đi xa

2. carry-on bag /ˈkær.iɒnbæg/ - túi nhỏ có thể xách theo người khi lên máy bay

3. traveler /ˈtræv.əl/ - hành khách

4. ticket /ˈtɪk.ɪt/ - vé

5. porter /ˈpɔː.təʳ/ - người gác cổng

6. dolly /ˈdɒl.i/ - khuôn đỡ

7. suitcase /ˈsjuːt.keɪs/ - cái va li

8. baggage /ˈbæg.ɪdʒ/ - hành lý

9. security guard /sɪˈkjʊə.rɪ.tigɑːd/ - bảovệ

10. metal detector /ˈmet.əldɪˈtek.təʳ/ - cửa dò kim loại

11. X-ray screener /ˈeks.reɪskriːnɜːʳ/ - máy quét bằng tia X

12. conveyor belt /kənˈveɪ.əˌbelt/ - băng tải

13. cockpit /ˈkɒk.pɪt/ - buồng lái của phi công

14. instruments /ˈɪn.strə.mənts/ - các công cụ

15. pilot /ˈpaɪ.lət/ - phi công

16. co-pilot /ˈkəʊˌpaɪ.lət/ - phụ lái

17. flight engineer /flaɪt ˌen.dʒɪˈnɪəʳ/ - kỹ sư chịu trách nhiệm về máy móc trong máy bay

18. boarding pass /ˈbɔː.dɪŋpɑːs/ - giấy phép lên máy bay

19. cabin /ˈkæb.ɪn/ - khoang hành khách

20. flight attendant /flaɪtəˈten.dənt/ - tiếp viên hàng không

21. luggage compartment /ˈlʌg.ɪdʒkəmˈpɑːt.mənt/ - ngăn hành lý

22. tray table /treɪ ˈteɪ.bļ/ - khay bàn

24. aisle /aɪl/ - lối đi giữa các dãy ghế

Shared by Mr Minh Tiến - Dedicated Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024