ĐỀ 02 – LỚP K13KDN – 90 phút
Câu 1: (3 điểm)
Một công ty đang xem xét lựa chọn vị trí cho xí nghiệp mới với các thông tin sau:
Vị trí
|
Chi phí cố định
(1000 đ/năm)
|
Chi phí biến đổi
(1000 đ/sản phẩm)
|
A
|
50.000
|
1,5
|
B
|
80.000
|
1,2
|
C
|
70.000
|
1,4
|
a. Vẽ đường tổng chi phí hằng năm trên một trục tọa độ. Xác định qui mô tốt nhất có thể chọn ở mỗi vị trí.
b. Chọn vị trí cho xí nghiệp nếu qui mô dự kiến là 45.000 sản phẩm/năm.
Câu 2: (5 điểm)
Các tài liệu về nhu cầu và thời gian sản xuất tại một công ty được cho như sau:
THÁNG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
NHU CẦU
|
770
|
820
|
950
|
780
|
800
|
850
|
1020
|
790
|
NGÀY SẢN XUẤT
|
24
|
25
|
24
|
22
|
21
|
20
|
18
|
26
|
Định mức lao động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm là 15 giờ. Chi phí tăng thêm 1 công nhân là 600.000 đ, chi phí cho thôi việc 1 công nhân là 400.000 đ. Tồn kho đầu kỳ là 430 sản phẩm và cuối kỳ tồn kho không nhỏ hơn 100 sản phẩm, mức tồn kho tối thiểu bằng 20% mức tiêu thụ tháng sau, chi phí tồn kho 1 đơn vị sản phẩm trong tháng là 15.000 đ. Công nhân hiện có là 65 người và cũng là số công nhân giữ ở cuối kỳ kế hoạch. Thời gian làm việc trong ngày là 8 giờ.
a. Lập kế hoạch bằng chiến lược biến đổi tồn kho thuần túy. Hãy cho biết công ty có sự thay đổi công nhân vào những thời điểm nào.
b. Tổng chi phí hoạch định của chiến lược tồn kho thuần túy sẽ thay đổi như thế nào nếu công ty muốn có số công nhân ở cuối kỳ kế hoạch là 70 người.
Câu 3: (2 điểm)
Công ty XTL tung ra một sản phẩm thuộc loại hàng tồn kho 1 kỳ. Chi phí sản xuất là 36.000 đồng/ sản phẩm. Trường hợp bán được trogn dịp này thì có thể đạt với mức giá 65.000 đ/sp. Trường hợp bán không được thì chỉ có thể thu hồi lại một phần chi phí bằng 60% chi phí.
Nhu cầu
|
< 305
|
405
|
505
|
605
|
705
|
805
|
905
|
1005
|
1105
|
> 1405
|
Xác suất
|
0
|
0,05
|
0,06
|
0,1
|
0,14
|
0,25
|
0,22
|
0,1
|
0,08
|
0
|
Hãy sử dụng kỹ thuật phân tích biên tế tồn kho một kỳ để xác định mức dự trù hợp lý cho công ty. Với mức dự trữ đã xác định, theo bạn công ty có mức phụ vụ là bao nhiêu ?
ĐỀ 01 – LỚP D14KDN12 – 90 phút
Câu 1: (3 điểm)
Một dây chuyền lắp ráp xe đạp điện bao gồm các công việc sau:
TT
|
Công việc
|
Việc phải làm trước
|
Thời gian (s)
|
1
|
A
|
-
|
80
|
2
|
B
|
A
|
60
|
3
|
C
|
A
|
110
|
4
|
D
|
A,B
|
70
|
5
|
E
|
B
|
100
|
6
|
F
|
C,D
|
150
|
7
|
G
|
D,E
|
85
|
8
|
H
|
G
|
90
|
9
|
I
|
F,H
|
100
|
a. Bố trí dây chuyền có khả năng lắp ráp 150 chiếc/ca trong trường hợp ưu tiên bước công việc có thời gian chế biến dài nhất, biết rằng một ca làm việc 8 giờ. (2,5 điểm)
b. Trong trường hợp số nơi làm việc bằng với số bước công việc và mỗi nơi làm việc chỉ thực hiện 1 bước công việc duy nhất, tính sản lượng sản xuất trong một ca làm việc 7 giờ. (0,5 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
Một công ty tiến hành hoạch định tổng hợp trên cơ sở các tài liệu về nhu cầu và thời gian sản xuất trong 8 tháng như sau:
THÁNG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
NHU CẦU
|
160
|
180
|
150
|
160
|
140
|
170
|
210
|
200
|
NGÀY SẢN XUẤT
|
23
|
23
|
19
|
23
|
23
|
24
|
25
|
25
|
Định mức lao động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm là 40 giờ. Chi phí tăng thêm 1 công nhân là 700.000 đ, chi phí cho thôi việc 1 công nhân là 500.000 đ. Tồn kho đầu kỳ là 50 sản phẩm và cuối tháng 8 tồn kho không nhỏ hơn 60 sản phẩm, mức tồn kho tối thiểu bằng 30% mức tiêu thụ tháng sau. Chi phí tồn kho 1 đơn vị sản phẩm trong tháng là 30.000 đ. Tiền lương mỗi giờ làm việc bình thường là 5.000 đ/giờ. Công nhân hiện có là 35 người và cũng là số công nhân giữ ở cuối tháng 8. Thời gian làm việc trong ngày là 8 giờ.
a. Lập kế hoạch bằng chiến lược biến đổi tồn kho thuần túy (4,5 điểm)
b.Tổng chi phí hoạch định của chiến lược biến đổi tồn kho thuần túy sẽ thay đổi như thế nào nếu công ty muốn có số công nhân ở cuối tháng 8 là 37 người ? (0.5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Nhu cầu một hàng hóa của công ty M là 45.000 chiếc. Chi phí cho việc đặt một đơn hàng là 2,5 triệu đồng. Giá mua là 40.000 đ/1 chiếc, không hưởng chính sách giá chiết khấu. Chi phí tồn kho một đơn vị mỗi tháng là 5% giá mua. Thời gian làm việc 1 năm là 320 ngày.
a. Xác định qui mô đặt hàng hiệu quả (1 điểm)
b. Tính tồn kho tối đa, tồn kho bình quân, tổng chi phí đặt hàng và chi phí tồn kho.
ĐỀ 02 – LỚP K13QNH1-10 – 90 phút
Câu 1: (3 điểm)
a. Tính thời gian công nghệ theo các phương thức phối hợp song song và hỗn hợp bước công việc bằng biểu đồ Gantt cho loạt 4 chi tiết có qui trình công nghệ như sau:
Bước công việc
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
Thời gian ( phút)
|
6
|
4
|
4
|
5
|
7
|
4
|
5
|
b. Tính chu kỳ sản xuất theo phương thức phối hợp hỗn hợp bước công việc, biết rằng, thời gian kiểm tra bằng 4% thời gian công nghệ. Thời gian gián đoạn bằng với thời gian vận chuyển và bằng 6% tổng thời gian công nghệ và thời gian kiểm tra.
Câu 2: (2,5 điểm)
Nhu cầu và các chi phí ước tính tại 1 công ty như sau:
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Nhu cầu
|
2080
|
2140
|
2280
|
2100
|
2100
|
2170
|
2330
|
2120
|
2150
|
2170
|
Ngày sản xuất
|
27
|
26
|
26
|
24
|
23
|
22
|
20
|
28
|
26
|
27
|
Định mức lao động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm là 30 giờ. Chi phí tăng thêm 1 công nhân là 900.000 đ, chi phí cho thôi việc 1 công nhân là 650.000 đ. Tồn kho đầu kỳ là 700 sản phẩm và cuối kỳ tồn kho không nhỏ hơn 800 sản phẩm, mức tồn kho tối thiểu bằng 30% mức tiêu thụ tháng sau, chi phí tồn kho 1 đơn vị sản phẩm trong tháng là 16.000 đ. Công nhân hiện có là 220 người và cũng là số công nhân giữ ở cuối kỳ kế hoạch. Thời gian làm việc theo qui định là 8 giờ/ngày.
a. Lập kế hoạch bằng chiến lược biến đổi tồn kho thuần túy. Hãy cho biết công ty có sự thay đổi công nhân vào những thời điểm nào.
b. Tổng chi phí hoạch định của chiến lược biến đổi tồn kho thuần túy sẽ thay đổi như thế nào nếu công ty muốn có số công nhân ở cuối kỳ kế hoạch là 280 người.
Câu 3: (2 điểm)
Một nhà phân tích tập hợp các thông tin về địa điểm cho xí nghiệp mới như sau: (Thang điểm: 1=xấu, 0= tốt)
Các yếu tố xem xét
|
Trọng số %
|
Vị trí
|
A
|
B
|
C
|
Chi phí đất
|
10
|
8
|
5
|
7
|
Chi phí hoạt động
|
20
|
4
|
9
|
6
|
Mật độ giao thông
|
15
|
6
|
7
|
5
|
Khu vực đỗ xe
|
15
|
8
|
4
|
7
|
Thái độ công chúng
|
20
|
8
|
8
|
5
|
Chính sách địa phương
|
20
|
7
|
6
|
8
|
a. Sử dụng phương pháp cho điểm có trọng số để lựa chọn vị trí tối ưu.
b. Lựa chọn vị trí khi trọng số bằng nhau