1. Hàm SLN
Cú pháp: SLN (cost, salvage, life)
Cost: Nguyên giá TSCĐ
Salvage: Giá trị thanh lý của TSCĐ
Life: Số kỳ tính khấu hao, thông thường là thời gian sử dụng của TSCĐ
2. Hàm DB
Cú pháp: DB(cost, salvage, life, period, month)
Cost: Nguyên giá TSCĐ
Salvage: Giá trị thanh lý của TSCĐ
Life: Số kỳ tính khấu hao, thông thường là thời gian sử dụng của TSCĐ
Period: Kỳ tính khấu hao, nó phải có cùng đơn vị tính với Life
Month: Số tháng tính khấu hao của năm đầu tiên, nếu không nhập thông số này xem như mặc định là 12 tháng.
Chú ý:
- Phương phá này giá trị khấu hao được tính theo công thức:
(Cost – Total depreciation from prior period) * rate
Trong đó Rate được tính bằng công thức:
1- ((salvage/cost) ^ (1/life)
- Đối với năm đầu tiên, giá trị khấu hao được tính bởi công thức:
Cost * Rate * Month / 12
- Đối với năm cuối, giá trị khấu hao tính theo công thức:
((Cost – Total decreciation from prior period) * rate * (12 – month))/12
3. Hàm DDB
Cú pháp: DDB(cost, salvage, life, period, factor)
Cost: Nguyên giá TSCĐ
Salvage: Giá trị thanh lý của TSCĐ
Life: Số kỳ tính khấu hao, thông thường là thời gian sử dụng của TSCĐ
Period: Kỳ tính khấu hao, nó phải có cùng đơn vị tính với Life
Factor: Tỷ suất khấu hao, nếu factor càng lớn thì số khấu hao càng giảm mạnh, nếu không nhập tham số này thì nó mặc định là 2.
Chú ý: Với công thức này giá trị khấu hao cho một kỳ được tính theo công thức:
((cost-salvage)- Total depreciation from prior period) * (Factor/life).