I. Tóm tắt lý thuyết
1. “Wish” sentence
A. Wish + to do / wish somebody something / wish somebody to do something.
I wish to pass the entrance exam.
I wish you happy birthday.
I wish you to become a good teacher.
Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like”
I would like / want to speak to Ann.
Câu mơ ước phải lùi một thì
B. Wish (that)+ subject + past tense : thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại
I don't know the answer. I wish I knew the answer.
I wish I knew his address. (thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta)
I wish I had a car.
I wish I were rich.
Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi.
C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ
I didn't go to his party. I wish I had gone to his party.
I wish I hadn’t spent so much money.(sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền)
I wish I had seen the film last night. (sự thực là tôi không xem phim tối qua)
D. A + wish (that) + B + would do something: phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại ( A, B là
hai người khác nhau)
I wish they would stop making noise.
I wish it would stop raining hard in summer.
I wish she could meet me next week
Các bạn tải về tham khảo nhé.
Link: https://www.fshare.vn/file/4XZXH9LZWAH7
Nguồn: Cô Mai Phương