Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
13/11/2013 00:11 # 1
linhqnh2
Cấp độ: 7 - Kỹ năng: 3

Kinh nghiệm: 39/70 (56%)
Kĩ năng: 13/30 (43%)
Ngày gia nhập: 03/09/2013
Bài gởi: 249
Được cảm ơn: 43
Phân biệt các cặp từ tiếng Anh đồng nghĩa


1. Close vs Shut  (đóng, khép)
Close: Chúng ta dùng “close” + meetings/ discussions/ conferences với ý nghĩa kết thúc buổi họp mặt, thảo luận hay hội thảo.
E.g:
The chairperson closed the meeting at 4.30.
( Vị chủ tịch đã kết thúc buổi họp lúc bốn rưỡi)
Shut: có thể được dùng để bảo ai đó không được nói nữa một cách khiếm nhã.
E.g:
She was very rude. She said: “ Shut your mouth!’’
( Cô ấy đã rất thô lỗ khi quát lên với tôi: ” Câm mồm!’’)


2. Start vs Begin ( bắt đầu, khởi đầu một sự vật - sự việc nào đó)
Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ. Không dùng ‘’ begin” trong những trường hợp này.
E.g:
It was a cold morning and I could not start my car.
( Sáng hôm đó trời lạnh quá nên tớ không sao nổ máy được)
Begin: thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn
E.g:
Before the universe began, time and place did not exist.
( Trước buổi sơ khai của vũ trụ, không gian và thời gian chưa hề tồn tại)


3. Grow vs Raise ( tăng, làm tăng thêm cái gì đó)
Grow: thường xuất hiện với cây trồng, thực vật.
E.g:
In the south, the farmers grow crops.
( Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy).
Raise: thường đi với động vật và trẻ con
E.g:
In the north, the farmers mostly raise cattle.
( Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc).


4. Injure vs Damage ( hư hại, tổn hại)
Injure: thường đi kèm với các từ liên quan đến con người 
E.g:
Three injured people were taken to hospital after the accident.
( Ba người bị thương được đưa vào bệnh viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra).
Damage: lại đi với các từ chỉ vật.
E.g:
The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time.
( Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra).


5. End vs Finish ( kết thúc, chấm dứt việc gì đó)
End: với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đó 
E.g:
They ended their relationship a year ago.
(Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi).
Finish: có thể mang ý nghĩa ‘hoàn thành’ 
E.g:
I haven’t finished my homework yet.
( Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà)




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024