Kiến thức cần nắm:
-
Nắm vững tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan...) của các chất.
-
Nắm vững tính chất hóa học của các chất.
-
So sánh lực axit, lực bazơ của các axit, bazơ. Sự biến đổi giá trị của pH và nồng độ ion H+, OH-.
Các ví dụ:
Ví dụ 1: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOC2H5, CH3CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3 và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
|
X
|
Y
|
Z
|
T
|
Nhiệt độ sôi
|
32oC
|
77oC
|
118oC
|
78,3oC
|
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X là CH3COOC2H5. B. Z là CH3COOH.
C. T là HCOOCH3. D. Y là CH3CH2OH.
Giải: Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất theo chiều tăng dần:
HCOOCH3 < CH3COOC2H5 < CH3CH2OH < CH3COOH
Loại chất: este (2C)- X este (3C)- Y ancol- T axit- Z
Ví dụ 2: So sánh nhiệt độ sôi của các axit: (Chuyên Vinh lần 1)-Câu 27: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất
|
X
|
Y
|
Z
|
T
|
Nhiệt độ sôi (oC)
|
100,5
|
118,0
|
249,0
|
141,3
|
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Y là C6H5COOH. B. T là C2H5COOH.
C. X là CH3COOH. D. Z là HCOOH.
Giải: Sắp xếp nhiệt độ sôi của các axit theo chiều tăng dần (M tăng):
HCOOH < CH3COOH < C2H5COOH < C6H5COOH
X Y T Z
Ví dụ 3: So sánh pH các axit: (THPT Nguyễn Du)-Câu 34: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất: HCOOH, CH3COOH, HCl, C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 25oC đo được như sau:
Chất
|
X
|
Y
|
Z
|
T
|
pH
|
6,48
|
3,22
|
2,00
|
3,45
|
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3.
B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic.
C. Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
D. Z tạo kết tủa trắng với nước brom.
Giải: Sắp xếp các chất theo chiều lực axit tăng, [H+] tăng,
pH của dung dịch các chất giảm theo chiều từ trái qua phải:
Lực axit tăng: C6H5OH < CH3COOH < HCOOH < HCl
axit rất yếu axit yếu axit yếu axit mạnh
pH giảm: C6H5OH > CH3COOH > HCOOH > HCl
X T Y Z
Ví dụ 4: (T3-tr48 2.KB-14) Câu 39: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
|
X
|
Y
|
Z
|
T
|
Nhiệt độ sôi (oC)
|
182
|
184
|
-6,7
|
-33,4
|
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
|
6,48
|
7,82
|
10,81
|
10,12
|
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y là C6H5OH. B. Z là CH3NH2.
C. T là C6H5NH D. X là NH3.
Giải: Sắp xếp các chất theo chiều lực bazơ tăng, [OH-] tăng,
pH tăng theo chiều từ trái qua phải:
C6H5OH (phenol) < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2
axit yếu- X Y T Z
Ví dụ 5: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: Glixerol, glucozơ, axit axetic, axit fomic.
Bảng dưới đây ghi lại các hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước:
Chất
Thuốc thử
|
X
|
Y
|
Z
|
T
|
NaHCO3
|
Sủi bọt khí
|
Không phản ứng
|
Không phản ứng
|
Sủi bọt khí
|
Cu(OH)2
|
Hòa tan
|
Hòa tan
|
Hòa tan
|
Hòa tan
|
AgNO3/NH3, to
|
Không tráng gương
|
Có tráng gương
|
Không tráng gương
|
Có tráng gương
|
Phát biểu đúng là
A. X có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của T.
B. Y tác dụng với H2 (Ni, to) tạo sobitol.
C. Z là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực.
D. Có thể điều chế T từ C2H5OH bằng phương pháp lên men giấm.
Giải: - Axit + NaHCO3 → CO2↑ => T là HCOOH (có phản ứng tráng gương), X là CH3COOH.
- Có phản ứng tráng gương => Y là glucozơ và Z là glixerol.
Các bạn tải về tham khảo tiếp nhé!
Link: http://www.fshare.vn/file/7XT2H1GUOMQJ
Pass: FDTU