Dưới đây là một số lý thuyết quan trọng cần nhớ, trong đề thi phần này chiếm nhiều lắm nha.
1. Học thuộc Cấu hình e
Na( z=11) [Ne] 3s1 ; Mg ( z=12) [Ne] 3s2 ; Al( z=13) [Ne] 3s2 , 3p1 ; Fe( z=26) [Ar] 3d6, 4s2 ; Cr( z=24) [Ar] 3d5, 4s1
=> vị trí trong bảng tuần hoàn
2. Nhớ qui luật biến đổi tính chất trong nhóm A ( từ trên xuống: tính kim loại tăng , bán kính nguyên tử tăng , năng lượng ion hóa giảm , độ âm điện giảm)Nhớ qui luật biến đổi tính chất trong chu kì ( từ trái sang phải : tính kim loại giảm , bán kính nguyên tử giảm , năng lượng ion hóa tăng, độ âm điện tăng , tính phi kim tăng)
3. Tính chất Vật lí chung của kim loại: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. Các tính chất vật lí chung này là do các electron tự do trong kim loại gây ra.
- Kim loại dẻo nhất là : Au - Kim loại dẫn điện tốt nhất là: Ag- Kim loại nhẹ nhất là : Li ( D = 0,5 g/cm3)
- Kim loại nặng nhất: Os ( D= 22,6 g/ cm3 )- Kim loại cứng nhất : Cr ( độ cứng =9/10) - Kim loại mềm nhất: Cs ( độ cứng = 0,2 )
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là : W ( 34100c) thấp nhất là : Hg (-390c)4. Nhớ dãy điện hóa của kim loại và áp dụng: ( kiến thức trọng tâm) đặc biệt chú ý cặp Fe3+/Fe2+
- Kim loại trước cặp Fe3+/Fe2+ phản ứng với Fe3+
ví dụ : Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2
Ví dụ Fe + 2FeCl3 -> 3FeCl25.
4. Tính chất hóa học chung của kim loại : Tính khử: ( dỄ bị oxi hóa)- Kim loại phản ứng với oxi : ( trừ Ag , Pt , Au )
- Kim loại phản ứng với HCl và H2SO4 loãng : ( trừ Pb , Cu , Ag , Hg , Pt , Au )
- Kim loại phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc : ( trừ Pt , Au )- Kim loại phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội : ( trừ Al, Fe , Cr, Pt , Au )
- Kim loại phản ứng với nước ở đk thường : ( có : nhóm IA , Ca, Sr , Ba )
- Kim loại phản ứng dung dịch kiềm ( NaOH , KOH , Ba(OH)2 ) nhớ nhất : Al , Zn
- Kim loại trước cặp Fe3+/Fe2+ phản ứng với Fe3+
ví dụ : Cu + 2FeCl3 --> CuCl2 + 2FeCl26.
5. Điều chế kim loại
Nguyên tắc : khử ion kim loại trong các hợp chất thành kim loại tự do: Mn+ + ne M
Phương pháp : điện phân nóng chảy : dùng điều chế kim loại nhóm IA , IIA , Alđiện phân dung dịch muối : dùng điều chế kim loại sau nhôm
Nhiệt luyện : dùng điều chế các kim loại : ( Zn , Cr , Fe ………)
Thủy luyện : thường nhất dùng điều chế các kim loại : ( Cu , Ag ………)
6. Sự ăn mòn kim loại
Cần phân biệt giữa 2 loại ăn mòn
- Ăn mòn hóa học ( không làm phát sinh dòng điện )
- Ăn mòn điện hóa ( chú ý gợi ý của đề : có 2 kim loại, hợp kim gang, thép để trong dung dịch chất điện li HCl, dd muối, không khí ẩm …)
Chú ý kim loại có tính khử mạnh hơn thì đóng vai trò cực âm ( anod) bị ăn mòn. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa. Dòng elec tron di chuyển từ cực âm sang cực dương tạo nên dòng điện )
Ví dụ hợp kim Zn- Cu để trong dung dịch HCl loãng bị ăn mòn điện hóa ( Zn làm cực âm và bị ăn mòn )
7. Học thuôc hai loại hợp kim của sắt : Gang và thép
a. Gang : là hợp kim của sắt và C (% C : 2-5%) và một số các nguyên tố : Si , S, Mn , P- Nguyên tắc sản suất : Dùng than cốc (CO ) khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.- Nguyên liệu : quặng sắt , than cốc , chất chảy (CaCO3 hay SiO2)
b. Thép: là hợp kim của sắt và C (% C : 0,01-2%) và một lượng rất nhỏ các nguyên tố : Si , S, Mn , P- Nguyên tắc sản suất : Oxi hóa C , Si , S, P có trong gang để làm giảm hàm lượng của các nguyên tố này .
- Nguyên liệu : gang trắng , không khí , chất chảy (CaCO3 hay SiO2)9. Công thức một số chất cần nhớ và ứng dụng
- Chứa Ca, Mg: CaCO3.MgCO3: đolomit ; CaSO4.2H2O thạch cao sống; CaSO4.H2O thạch cao nung CaSO4.thạch cao khan; CaCO3: đá vôi- Chứa Al : Al203.2H2O boxit ; Na3AlF6 : criolit ; K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O : phèn chua- Chứa Fe : Fe2O3 ; hematit ; Fe3O4 ;manhetit ; FeCO3xiderit ; FeS2 pirit
8. Nước cứng nước mềm và các phương pháp làm mềm nước cứng
- Nước cứng là nước chứa nhiểu ion Ca2+ hay Mg2+
- Nước mềm là nước chứa rất ít hay không chứa ion Ca2+ , Mg2+
- Nguyên tắc làm mềm nước : Làm giảm nồng độ các ion Ca2+ , Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển các ion này thành các chất không tan .
- Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng : đun sôi, ddNaOH, Ca(OH)2 vừa đủ, Na2CO3, Na3PO4- Để làm mềm nước cứng vỉnh cữu hay toàn phần dùng : Na2CO3, hay Na3PO411.
Thuộc tên Kim loại kiềmNhóm IA : Li, Na, , Rb, Cs, Fr: ( là kim loại nhẹ , mềm , dễ nóng chảy , phản ứng được với H2O tạo dung dịch kiềm , oxit , hidroxit tan trong nước tạo dung dịch kiềm là baz mạnh)
9. Phản ứng đặt trưng nhất bài Al là phản ứng với dung dịch kiềm
Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 3/2 H2
Al2O3 , Al(OH)3 tan trong dung dịch kiềm và dung dịch axit mạnh
Cần nhớ phản ứng nhiệt nhôm : ví dụ : 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe ( ứng dụng để hàn kim loại )2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr ( ứng dụng để sản xuất crom )
Chú ý hiện tượng khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối AlCl3 ( có kết tủa trắng , dư NaOH kết tủa tan dần )
10. Sắt
Chú ý:
- Các trường hợp Sắt phản ứng tạo hợp chất sắt (II): sắt phản ứng với HCl, H2SO4 loãng, S, dung dịch muối
- Các trường hợp Sắt phản ứng tạo hợp chất sắt (III): sắt phản ứng với HNO3 dư, H2SO4 đặc nóng dư, Cl2, Br2, dung dịch AgNO3 dư
- Tính chất hóa học của hợp chất Sắt (III) Fe2O3 , FeCl3 ….: là tính oxi hóa
- Hợp chất Sắt (II) FeO, FeCl2: có thể là chất khử hay oxi hóa ( tùy phản ứng )- Các oxit sắt , hidroxit sắt là bazơ.
11. Crom
Chú ý
- Các trường hợp Crom phản ứng tạo hợp chất crom (II) : crom phản ứng với HCl, H2SO4 loãng
- Các trường hợp crom phản ứng tạo hợp chất crom (III) : crom phản ứng với HNO3 dư, H2SO4 đặc nóng dư, Cl2, Br2, O2, S
- Tính chất hóa học của hợp chất crom (IV) CrO3, K2Cr2O7 ….: là tính oxi hóa
- Hợp chất Crom (III) Cr2O3, CrCl3: có thể là chất khử hay oxi hóa ( tùy phản ứng )
- Các oxit CrO, hidroxit Cr(OH)2l à bazơ.- Các oxit Cr2O3, hidroxit Cr(OH)3 lưỡng tính
- CrO3, H2CrO4, H2Cr2O7: là axit16. Các chất lưỡng tính cần nhớAminoaxit , RCOONH4 , muối HCO3_ , Al2O3, ZnO, BeO, Cr2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Cr(OH)317. Biết phân biệt các chất vô cơ và các hiện tượng xãy ra trong thí nghiệm
Nguồn: tuyensinh247.com