Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
29/05/2016 18:05 # 1
nguyenthuongtra
Cấp độ: 28 - Kỹ năng: 7

Kinh nghiệm: 154/280 (55%)
Kĩ năng: 38/70 (54%)
Ngày gia nhập: 17/09/2015
Bài gởi: 3934
Được cảm ơn: 248
LÝ THUYẾT VỀ KIM LOẠI CẦN GHI NHỚ


Dưới đây là một số lý thuyết quan trọng cần nhớ, trong đề thi phần này chiếm nhiều lắm nha.
1. Học thuộc Cấu hình e
Na( z=11) [Ne] 3s1 ; Mg ( z=12) [Ne] 3s2 ; Al( z=13) [Ne] 3s2 , 3p1 ; Fe( z=26) [Ar] 3d6, 4s2 ; Cr( z=24) [Ar] 3d5, 4s1 
=> vị trí trong bảng tuần hoàn
2. Nhớ qui luật biến đổi tính chất trong nhóm A ( từ trên xuống: tính kim loại tăng , bán kính nguyên tử tăng , năng lượng ion hóa giảm , độ âm điện giảm)Nhớ qui luật biến đổi tính chất trong chu kì ( từ trái sang phải : tính kim loại giảm , bán kính nguyên tử giảm , năng lượng ion hóa tăng, độ âm điện tăng , tính phi kim tăng)
3. Tính chất Vật lí chung của kim loại: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. Các tính chất vật lí chung này là do các electron tự do trong kim loại gây ra.
- Kim loại dẻo nhất là : Au - Kim loại dẫn điện tốt nhất là: Ag- Kim loại nhẹ nhất là : Li ( D = 0,5 g/cm3)
- Kim loại nặng nhất: Os ( D= 22,6 g/ cm3 )- Kim loại cứng nhất : Cr ( độ cứng =9/10) - Kim loại mềm nhất: Cs ( độ cứng = 0,2 )
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là : W ( 34100c) thấp nhất là : Hg (-390c)4. Nhớ dãy điện hóa của kim loại và áp dụng: ( kiến thức trọng tâm) đặc biệt chú ý cặp Fe3+/Fe2+
- Kim loại trước cặp Fe3+/Fe2+ phản ứng với Fe3+ 
ví dụ : Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2
Ví dụ Fe + 2FeCl3 -> 3FeCl25. 
4. Tính chất hóa học chung của kim loại : Tính khử: ( dỄ bị oxi hóa)- Kim loại phản ứng với oxi : ( trừ Ag , Pt , Au )
- Kim loại phản ứng với HCl và H2SO4 loãng : ( trừ Pb , Cu , Ag , Hg , Pt , Au )
- Kim loại phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc : ( trừ Pt , Au )- Kim loại phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội : ( trừ Al, Fe , Cr, Pt , Au )
- Kim loại phản ứng với nước ở đk thường : ( có : nhóm IA , Ca, Sr , Ba )
- Kim loại phản ứng dung dịch kiềm ( NaOH , KOH , Ba(OH)2 ) nhớ nhất : Al , Zn
- Kim loại trước cặp Fe3+/Fe2+ phản ứng với Fe3+ 
ví dụ : Cu + 2FeCl3 --> CuCl2 + 2FeCl26. 
5. Điều chế kim loại
Nguyên tắc : khử ion kim loại trong các hợp chất thành kim loại tự do: Mn+ + ne M
Phương pháp : điện phân nóng chảy : dùng điều chế kim loại nhóm IA , IIA , Alđiện phân dung dịch muối : dùng điều chế kim loại sau nhôm
Nhiệt luyện : dùng điều chế các kim loại : ( Zn , Cr , Fe ………)
Thủy luyện : thường nhất dùng điều chế các kim loại : ( Cu , Ag ………)
6. Sự ăn mòn kim loại
Cần phân biệt giữa 2 loại ăn mòn
- Ăn mòn hóa học ( không làm phát sinh dòng điện )
- Ăn mòn điện hóa ( chú ý gợi ý của đề : có 2 kim loại, hợp kim gang, thép để trong dung dịch chất điện li HCl, dd muối, không khí ẩm …)
Chú ý kim loại có tính khử mạnh hơn thì đóng vai trò cực âm ( anod) bị ăn mòn. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa. Dòng elec tron di chuyển từ cực âm sang cực dương tạo nên dòng điện )
Ví dụ hợp kim Zn- Cu để trong dung dịch HCl loãng bị ăn mòn điện hóa ( Zn làm cực âm và bị ăn mòn )
7. Học thuôc hai loại hợp kim của sắt : Gang và thép
a. Gang : là hợp kim của sắt và C (% C : 2-5%) và một số các nguyên tố : Si , S, Mn , P- Nguyên tắc sản suất : Dùng than cốc (CO ) khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.- Nguyên liệu : quặng sắt , than cốc , chất chảy (CaCO3 hay SiO2)
b. Thép: là hợp kim của sắt và C (% C : 0,01-2%) và một lượng rất nhỏ các nguyên tố : Si , S, Mn , P- Nguyên tắc sản suất : Oxi hóa C , Si , S, P có trong gang để làm giảm hàm lượng của các nguyên tố này .
- Nguyên liệu : gang trắng , không khí , chất chảy (CaCO3 hay SiO2)9. Công thức một số chất cần nhớ và ứng dụng
- Chứa Ca, Mg: CaCO3.MgCO3: đolomit ; CaSO4.2H2O thạch cao sống; CaSO4.H2O thạch cao nung CaSO4.thạch cao khan; CaCO3: đá vôi- Chứa Al : Al203.2H2O boxit ; Na3AlF6 : criolit ; K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O : phèn chua- Chứa Fe : Fe2O3 ; hematit ; Fe3O4 ;manhetit ; FeCO3xiderit ; FeS2 pirit
8. Nước cứng nước mềm và các phương pháp làm mềm nước cứng
- Nước cứng là nước chứa nhiểu ion Ca2+ hay Mg2+
- Nước mềm là nước chứa rất ít hay không chứa ion Ca2+ , Mg2+
- Nguyên tắc làm mềm nước : Làm giảm nồng độ các ion Ca2+ , Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển các ion này thành các chất không tan .
- Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng : đun sôi, ddNaOH, Ca(OH)2 vừa đủ, Na2CO3, Na3PO4- Để làm mềm nước cứng vỉnh cữu hay toàn phần dùng : Na2CO3, hay Na3PO411.
Thuộc tên Kim loại kiềmNhóm IA : Li, Na, , Rb, Cs, Fr: ( là kim loại nhẹ , mềm , dễ nóng chảy , phản ứng được với H2O tạo dung dịch kiềm , oxit , hidroxit tan trong nước tạo dung dịch kiềm là baz mạnh)
9. Phản ứng đặt trưng nhất bài Al là phản ứng với dung dịch kiềm
Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 3/2 H2 
Al2O3 , Al(OH)3 tan trong dung dịch kiềm và dung dịch axit mạnh
Cần nhớ phản ứng nhiệt nhôm : ví dụ : 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe ( ứng dụng để hàn kim loại )2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr ( ứng dụng để sản xuất crom ) 
Chú ý hiện tượng khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối AlCl3 ( có kết tủa trắng , dư NaOH kết tủa tan dần )
10. Sắt
Chú ý:
- Các trường hợp Sắt phản ứng tạo hợp chất sắt (II): sắt phản ứng với HCl, H2SO4 loãng, S, dung dịch muối
- Các trường hợp Sắt phản ứng tạo hợp chất sắt (III): sắt phản ứng với HNO3 dư, H2SO4 đặc nóng dư, Cl2, Br2, dung dịch AgNO3 dư
- Tính chất hóa học của hợp chất Sắt (III) Fe2O3 , FeCl3 ….: là tính oxi hóa
- Hợp chất Sắt (II) FeO, FeCl2: có thể là chất khử hay oxi hóa ( tùy phản ứng )- Các oxit sắt , hidroxit sắt là bazơ.
11. Crom
Chú ý
- Các trường hợp Crom phản ứng tạo hợp chất crom (II) : crom phản ứng với HCl, H2SO4 loãng
- Các trường hợp crom phản ứng tạo hợp chất crom (III) : crom phản ứng với HNO3 dư, H2SO4 đặc nóng dư, Cl2, Br2, O2, S
- Tính chất hóa học của hợp chất crom (IV) CrO3, K2Cr2O7 ….: là tính oxi hóa
- Hợp chất Crom (III) Cr2O3, CrCl3: có thể là chất khử hay oxi hóa ( tùy phản ứng )
- Các oxit CrO, hidroxit Cr(OH)2l à bazơ.- Các oxit Cr2O3, hidroxit Cr(OH)3 lưỡng tính
- CrO3, H2CrO4, H2Cr2O7: là axit16. Các chất lưỡng tính cần nhớAminoaxit , RCOONH4 , muối HCO3_ , Al2O3, ZnO, BeO, Cr2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Cr(OH)317. Biết phân biệt các chất vô cơ và các hiện tượng xãy ra trong thí nghiệm

Nguồn: tuyensinh247.com




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024