Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
16/10/2021 19:10 # 1
nguyenquynhtran
Cấp độ: 40 - Kỹ năng: 21

Kinh nghiệm: 201/400 (50%)
Kĩ năng: 14/210 (7%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 8001
Được cảm ơn: 2114
7 thành ngữ về quan hệ gia đình giúp ghi điểm bài nói


Muốn diễn đạt sự giống nhau, bạn có thể dùng 'like two peas in the same pod' hoặc 'like father, like son'.

1. Like father, like son: Cha nào con nấy/ Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh

Ví dụ: My father is very humorous. I am, too. My neighbors often say like father, like son (Bố tôi rất hài hước. Tôi cũng vậy. Hàng xóm thường nói 'con nhà tông không giống lông thì giống cánh').

- Like father, like son. She is also short like her father. (Cha nào con nấy. Con bé ấy cũng thấp như bố).

2. Like two peas in the same pod: Giống nhau như hai giọt nước

Ví dụ: Oh my god! You like two peas in the same pod (Ôi trời! Hai đứa giống nhau như hai giọt nước).

I can’t tell you apart because you like two peas in the same pod (Tôi không thể phân biệt được. Các bạn giống nhau như hai giọt nước).

3. To follow in someone’s footsteps: Cha truyền con nối

Ví dụ: She finally decided to follow in her mother’s footsteps is to become a teacher (Cuối cùng cô ấy cũng quyết định theo nghề cha truyền con nối là trở thành giáo viên giống mẹ).

- Being a lawyer is to follow in his family’s footsteps (Trở thành luật sư là nghề cha truyền con nối của gia đình anh ta).

4. To be a chip off the old block: Giống nhau như đúc

Ví dụ: The way she is walking like her mother’s. They are a chip off the old block (Cái cách cô ấy đi giống mẹ cô ấy. Họ giống nhau như đúc).

Her smile is so beautiful. It is a chip off the old block with her mother’s (Nụ cười của cô ấy thật đẹp. Nó giống nụ cười của mẹ cô ấy như đúc).

5. To take after someone: Giống hệt nhau

Ví dụ: The boy takes after his father (Thằng bé giống hệt bố).

Oh! You take after your mother (Ôi! Cháu giống hệt mẹ).

6. A spitting image of one’s mother/father: Bản sao của cha/mẹ

Ví dụ: They both have fair skill. They are spitting images of their mother (Cả hai đứa đều có nước da trắng hồng. Chúng là bản sao của người mẹ).

My son is a spitting image of his father (Con trai tôi là bản sao của bố nó).

7. The apple doesn’t fall far from the tree: Giỏ nhà ai quai nhà nấy

Ví dụ: The boy often loses his temple. His father does, too. It is really the apple doesn’t fall far from the tree (Thắng bé thường mất bình tĩnh. Bố nó cũng thế. Đúng là giỏ nhà ai quai nhà nấy).

The girl has beautiful voice like her mother. That is the apple doesn't fall far from the tree (Cô gái có giọng nói hay như mẹ cô cô ấy. Thật là giỏ nhà ai quai nhà nấy).


Đinh Thị Thái Hà

 

Theo vnexpress.net



 

SMOD GÓC HỌC TẬP

 


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024