QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẬP LUYỆN VÀ THI CẤP ĐAI - ĐẲNG HỆ PHÁI SUZUCHO KARATEDO
QUY CHẾ CHUYÊN MÔN
HỆ PHÁI SUZUCHO KARATEDO
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
Quy chế này quy định những nguyên tắc và các vấn đề liên quan chuyên môn, bao gồm trang phục, màu đai, chương trình huấn luyện, đẳng cấp, điều kiện thi thăng cấp, tổ chức thi thăng cấp, giám khảo của Hệ phái Suzucho Karatedo.
Điều 2. Trang phục, màu đai
2.1. Trang phục:
- Võ phục màu trắng.
- Phù hiệu Hệ phái bên ngực áo trái.
2.2. Màu đai: Trắng; Xanh (Lá cây); Nâu; Đen
CHƯƠNG II
CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN VÀ HỆ THỐNG ĐẲNG CẤP
Điều 3: Chương trình Huấn luyện
Từ Kyu 0 ( Đai trắng mới nhập môn) đến Rokudan (Đệ Lục đẳng)
KYU
CẤP |
THỜI GIAN |
MÀU ĐAI |
KATA |
TRUYỀN THỐNG |
THỂ THAO |
0 |
01 tháng (12 b)
24 giờ |
Đai trắng (mới nhập môn) |
Kihon |
|
10 |
01 tháng (12 b)
24 giờ |
Đai trắng + 1 vạch xanh |
Yoko Shodan |
|
9 |
01 tháng (12 b)
24 giờ |
Đai trắng + 2 vạch xanh |
Yoko Nidan |
|
8 |
01 tháng (12 b)
24 giờ |
Đai trắng + 3 vạch xanh |
|
Heian Shodan |
7 |
01 tháng (12 b)
24 giờ |
Đai trắng + 4 vạch xanh |
Yoko Sandan |
Heian Nidan |
6 |
02 tháng (24 b)
48 giờ |
Đai xanh |
|
Heian Yondan |
5 |
02 tháng (24b)
48 giờ |
Đai xanh + 1 vạch nâu |
H.J. Shodan
Yen Shodan
|
|
4 |
02 tháng (24 b)
48 giờ |
Đai xanh + 2 vạch nâu |
Yen Nidan
TeWaza 50 thế
|
Heian Godan |
3 |
02 tháng (24 b)
48 giờ |
Đai xanh + 3 vạch nâu |
H.J. Nidan |
Empi
(Shotokan) |
2 |
02 tháng (24 b)
48 giờ |
Đai xanh + 4 vạch nâu |
H.J. Sandan |
Bassai Dai
(Shotokan) |
1 |
06 tháng (72 b)
144 giờ |
Đai Nâu |
Yen Sandan |
Jion
(Shitei Shotokan) |
Nâu
Cấp 1 |
06 tháng (72 b)
144 giờ |
Đai nâu + 1 tấc đen |
Yen Yondan |
Kanku Dai
(Shitei Shotokan)
|
Shodan |
02 năm |
Đai đen
Huyền đai đệ Nhất đẳng
(Chỉ mang đai đen không có vạch trắng) |
-UkeWaza 50 thế
-Yen Godan
-Te AshiWaza
-Kuatsu
-Tiếng thét Kiai
-Kumite Koden
-Kihon Nunchaku
-Kihon Tonfa
-Trợ lý Huấn luyện Viên. |
-Hoàn chỉnh luật KaratedoW.K.F
-Kihon Kumite Shiai.
-Bassai Dai
(Shito Ryu)
-Kumite Shiai
Suzucho.
-Mawashi Uke
-Tora Guchi
-Meikyo
(Shotokan)
-Wankan
(ShotoKan) |
Nidan |
03 năm |
Đai đen + 2 vạch trắng
(Huyền đai Đệ Nhị đẳng)
|
-Maki Shodan
(Bunkai)
-Maki Nidan
(Bunkai)
-Kihon Kumanote
(Giai đoạn 1)
-Kumanote (GĐ 2)
-Randori Kumanote
-Nunchaku Kata Shodan
-Tonnfa Kata Shodan
-AtemiWaza
-Nghiên cứu soạn 1 Tewaza 20 động tác có phân thế.
-AshiWaza
-Phụ tá HLV.
-Nghệ thuật đứng lớp. |
-Bassai Sho
(Shotokan)
-Kanku Sho
(Shotokan)
-Wanshu
(Shito Ryu)
-Thực hành trọng tài Kumite theo luậtW.K.F.
-GojuShiho Sho
(Shotokan)
-NijuShiho
(Shotokan)
-Lý thuyết và thực hành Fukshin Kumite To Kata. |
Sandan |
04 năm |
Đai đen + 3 vạch trắng
(Huyền đai Đệ Tam đẳng)
|
-AtemiWaza
-Kumanote (gđ 3)
-Maniki Gusari
(Xích vạn năng)
-Maki Sandan
-Yen Rokudan ( Từ đt số 1 đến 40)
-Phương pháp hồi sinh.
-Yên Rokudan
(Từ đt 41 đến 80)
-Nghiên cứu soạn
1 Tewwaza tối
thiểu 30 đt, có Bunkai.
-Nghiên cứu soạn 1 Kata Truyền thống, từ 30 đến 35 đt, có bun kai.
-Đãm nhận chức vụ HLV Trưởng 1 câu lạc bộ. |
-Seipai
(Shitei Goju)
-Saifa
(Shitei Goju)
-Sanchin
(Goju)
-Jitte (Shito)
-Chinto (ShiteiWado)
-Sochin
(Shotokan)
-Unsu (Shotokan)
-Seienchin
(Shitei Shito)
-Seishan
ShiteiWado)
-Thực hành Fukushin kata To Kumite. |
Yondan |
05 năm |
Đai đen + 4 vạch trắng
(Huyền đai Đệ Tứ đẳng)
|
-AtemiWaza
-Yen Rokudan (Từ đt 81 đến 120)
-Randori Tonfa
-Huyệt đạo
-Nghiên cứu, soạn
1TeWaza tối thiểu
40 đt có bunkai.
-Nghiên cứu soạn
1o bộ Te Ashi waza theo truyền thống. |
-Tensho
(Kiko Shito Ryu)
-Anna
(Shito Ryu)
-Niseishi
(Shito) |
Godan |
06 năm |
Đai đen + 5 vạch trắng
(Huyền đai Đệ Ngũ đẳng)
|
-AtemiWaza
-Gyaku Kata Truyền thống Suzucho
(3 bài Maki)
-Nghiên cứu soạn 1 TeWaza tối thiểu 50 đt có bunkai.
-Nghiên cứu soạn 1 bài Kata Truyền thống, từ 60 đến 70 động tác có bunkai |
-Kururunfa
(Shito Ryu)
-Chatanyara Kushanku
(Shito Ryu) |
Rokudan |
07 năm |
Đai đen + 6 vạch trắng
(Huyền đai Đệ Lục đẳng) |
-AtemiWaza
-Gyaku Kata (Từ Yen Shodan đến Yen Godan)
-Nghiên cứu soạn 1 bài UkeWaza 50 dt có bun kai. |
|
Điều 4: Hệ thống cấp đai, đẳng
4.1. Cấp đai: Từ Kyu 0 đến Nâu C.1
a. Đai Trắng.
b. Đai Xanh.
c. Đai Nâu.
4.2. Cấp đẳng: Từ đai đen trở lên
a. Nhất đẳng
|
Đai đen
|
Shodan
|
b. Nhị đẳng
|
Đai đen + 2 vạch trắng
|
Nidan
|
c. Tam đẳng
|
Đai đen + 3 vạch trắng
|
Sandan
|
d. Tứ đẳng
|
Đai đen + 4 vạch trắng
|
Yondan
|
e. Ngũ đẳng
|
Đai đen + 5 vạch trắng
|
Godan
|
g. Lục đẳng
|
Đai đen + 6 vạch trắng
|
Rokudan
|
h. Thất đẳng
|
Đai đen + 7 vạch trắng
|
Nanadan
|
i. Bát đẳng
|
Đai đen + 8 vạch trắng
|
Hachidan
|
k. Cửu đẳng
|
Đai đen + 9 vạch trắng
|
Kyudan
|
CHƯƠNG III
ĐIỀU KIỆN THI THĂNG CẤP
Điều 5: Điều kiện thi thăng cấp
5.1. Tập luyện đầy đủ chương trình đúng với thời gian quy định từng trình độ.
5.2. Đủ 10 tuổi khi thi lên Huyền đai đệ nhất đẳng.
5.3. Đóng lệ phí theo qui định.
5.4. Hồ sơ dự thi gồm có:
- Đơn xin dự thi (theo mẫu), có xác nhận của Huấn luyện viên phụ trách.
Điều 6: Nội dung thi cho từng Kyu cấp, phân cấp khóa thi, công nhận kết quả và cấp đẳng danh dự
6.1.Thi lên Kyu 10 đến Kyu 7 và Kyu 5 đến Kyu 2
(Chi tiết đã cung cấp cho các Trưởng bộ môn các đơn vị)
* Riêng về TameshiWari: Tùy đối tượng và địa phương.
* Ban Tổ chức / Giám khảo do Ban huấn luyện võ đường phụ trách tổ chức và kiểm tra.
* Chứng nhận lên Kyu do HLV Trưởng võ đường/CLB ký.
6.2. Thi lên Kyu 6 (Đai xanh ), Kyu 1 (Đai nâu) và Đai nâu cấp 1
(Chi tiết đã cung cấp cho các Trưởng bộ môn các đơn vị)
* Riêng về TameshiWari: Tùy đối tượng và địa phương .
* Ban Tổ chức/Giám khảo kỳ thi do Trưởng bộ môn đơn vị (Tỉnh, Thành, Ngành) quyết định thành lập và làm Trưởng ban .
* Chứng nhận cấp đai Xanh, Nâu và Nâu bệt đen do Trưởng bộ môn đơn vị (Tỉnh, Thành, Ngành ) ký.
6.3. Thi Huyền đai, Đẳng
(Chi tiết đã cung cấp cho các Trưởng bộ môn các đơn vị)
* Tổ chức cho một hoặc nhiều Võ đường/ CLB của một đơn vị hoặc nhiều đơn vị (Tỉnh, Thành,Ngành) .
* Thi tại: Võ đường chính : Dojo Bodankumi - 144 Chi Lăng Huế.
* Có thể tổ chức thi tại đơn vị (Tỉnh, Thành,Ngành ) của bộ môn.
a. Nếu tổ chức thi tại Thành phố Huế, nơi cội nguồn của Hệ phái:
- Các đoàn về dự thi tự túc kinh phí, phương tiện đi lại, ăn ở.
- Ban Tổ chức/Giám khảo kỳ thi do Trưởng tràng quyết định thành lập và làm Trưởng ban/Chánh chủ khảo.
b. Nếu Tổ chức thi Huyền đai đẳng tại địa phương bộ môn của mình:
- Mời Trưởng tràng làm Chánh chủ khảo
(Có thể mời thêm Ban Thường vụ Hệ phái).
- Chịu trách nhiệm chi trả kinh phí đi lại, ăn ở đối với thành phần mời.
- Kinh phí tổ chức chi từ nguồn qũy của Bộ môn hoặc do võ sinh dự thi đóng góp, mức đóng góp do Ban chấp hành bộ môn đơn vị thống nhất quyết định và báo cáo với Ban thường vụ hệ phái xem xét.
c. Hồ sơ đăng ký thi:
Các môn sinh dự thi lên kyu, đai, đẳng phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện, thủ tục, hồ sơ đăng ký thi theo đúng quy định
(Đã thông báo đến các Trưởng bộ môn).
d. Chứng thư Huyền đai:
+ Trưởng tràng Hệ phái ký, cấp từ Shodan đến Yondan
+ Chưởng môn ký, cấp từ Godan đến Nanadan
6.4. Cấp đẳng danh dự
- Những người có nhiều đóng góp xây dựng phong trào Suzucho Karatedo, sẽ được Trưởng tràng Hệ phái cấp Huyền đai đẳng danh dự.
- Đối với Huyền đai đẳng danh dự, chỉ mang tính danh dự, không được tham gia vào các hoạt động đào tạo huấn luyện liên quan đến chuyên môn.
Điều 7. Tập huấn
7.1. Hàng năm Hệ phái tổ chức các kỳ tập huấn bồi dưỡng nâng cao chuyên môn truyền thống Suzucho và Karatedo thi đấu thành tích cao. Môn sinh trước khi đăng ký dự thi phải đăng ký tham gia tập huấn theo đúng quy định cấp đẳng.
7.2. Địa điểm tập huấn :
- Tại Võ đường chính: Dojo Bodankumi của Trưởng tràng Lê Văn Thạnh
(144 Chi Lăng Thành Phố Huế).
- Các khu vực Tỉnh, Thành và Ngành đăng cai tổ chức tập huấn.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Trách nhiệm thực hiện
8.1. Các thành viên Ban chấp hành Hệ phái, Ban chấp hành bộ môn các đơn vị Tỉnh, Thành, Ngành và các môn sinh Hệ phái Suzucho Karatedo chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
8.2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các thành viên, các bộ môn phản ảnh về Ban chấp hành hệ phái để nghiên cứu, xem xét./.