Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
14/09/2015 11:09 # 1
oanhoanh2122
Cấp độ: 15 - Kỹ năng: 11

Kinh nghiệm: 55/150 (37%)
Kĩ năng: 12/110 (11%)
Ngày gia nhập: 20/03/2014
Bài gởi: 1105
Được cảm ơn: 562
Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic / phần 3



 3. THUC HUỶ HỆ ADRENERGIC
 Là những thuốc làmt tác dụng của adrenalin và noradrenalin. Các thuốc này thường được dùng điu trị chứng tăng huyết áp, bnh Raynaud, lon nhịp tim, hội chứng cường tuyến giáp (tim nhịp nhanh, lồi mt, giãn đồng tử, tăng  hp; chính  những du hiu cường giao cảm). Các thuốc được chia thành hai nhóm:
 - Thuốc hy giao cảm(sympatholytic):  nhữ ng thuốc phong toả nơron adrenergic trước xinap, làm gim gii phóng catecholamin, không có tác dụng trên receptor sau xinap, khi cắt các dây hu hạch giao cảm thì thuốc mt tác dụng. Do thiếu cht dn truyn thn kinh nội sinh, tính cảm thụ của các recept or sau xinap với catecholamin ngoi lai sẽ tăng lên.
 - Thuốc huỷ adrenalin (adrenolytic)  những thuc phong toả ngay chính các receptor adrenergic sau xinap, cho nên khi cắt đứt các sợi hu hạch giao cảm, tác dụng của thuốc không thay đổi. Catecholamin c nội sinh ngoi lai đu bị mt tác dụng.
 1.1.Thuốc hu giao cảm
 Các thuốc có th có tác dụng  những khâu sau:
 1.1.1. c chế tổng hợp catecholamin
 Thuốc hay đưc dùng là α methyl dopa (Aldomet) phong tỏa dopa decarboxylase, làm dopa không chuyn thành dopamin và 5 - hydroxytryptophan khônchuyn thành 5 - hydroxytryptamin (5 HT - serotonin). Do đó số lượng catecholamin và serotonin  c ngoi biênvà thn kinh trung ương đu gim. Mt khác còn ngăn cản khả năng gn catecholaminvào các
 ht lưu trữ.
 Ngoài ra, trong c ơ thể α methyldopa còn có th chuyn thành α methyl noradrenalin, tác dụng như một cht trung gian hóa học giả chiếchỗcủa noradrenalin (xem bài "Thuốc chữa tăng huyết áp")
 Tác dụng phụ: mơ màng, ức chế tâm thn, chóng mt, nhức đu, khô ming, phù. 
 Kng dùng khi có rối lon tun hoàn não và mch vành, các trng thái trm cảm, rối lon gan, thn.
 Liu lượng: uống viên 250 mg.  thể dùng tới 8 viên/ ngày. Chế phmDopegytviên 0,25 g α methyl dopa.
 Carbidopa và bemerazid, ức chế dopa decarboxylase ở ngo i biên. Được dùng phối hợp với l - dopa để điu trị bnh Parkinson.
 1.1.2. Làm giảm dự trữ catecholamin troncác hạt
 * Reserpin:
 Làm gii phóng từ từ catecholamin từ các ht lưu trữ ra ngoài bào tươngđ MAO phá huỷ, do đó lượng catecholamin gim  c trên thn kinh trung ương (gây an thn), c  ngoi biên (làm hạ huyết áp). Reserpin còn cản trở quá trình gn catecholamin (c nội sinh ln ngoi sinh) vào các ht lưu trữ.
 * Guanetidin (Ismelin)
 Chiếchỗ noradrenalin trong các ht lưu trữ và trở thành cht trung gian hóa học giKhác reserpin  lúc đu guanetidin gây tăng nhẹ huyết áp do làm gii phóng nhanh noradrenalin ra dng tự do, mt khác guanetidin không thm được vào thn kinh trung ương nên không có tác dụng an thn.
 Tác dụng tối đa xut hin sau 2 - 3 ngàvà mt đi 6 - 10 ngày sau khi ngừng thuốc.
 Không dùng cho người bnh có loét dạ dày, suy mạcvành, suy thn. Không dùngcùng vclonidin.
 Liu lượng: lúc đu uống 10 mg/ ngày, sau đó tăng dn tới 50 - 75mg/ ngày
 Chế phmviên 10 và 20 mg
 1.1.3. Ngăn cản gii phóng catecholamin
 Bretylium (Darentin)
 Cơ chế chưa tht rõ.c chế gii phóng catecholamin, nhưng không nh hưởng đến tác dụng củaadrenalin và noradrenalin ngoi lai.  thể  bretylium đã làm cho màng các ht lưu trữ gim tính thvới ion Ca +mà làcho catecholamin không được gii phóng ra.
 Có tác dụng gây  ti chỗ.
 Vì có nhiu tác dụng phụ (như xung huyết niêm mc mũi, khó thở, ỉa lỏng, hạ huyết áp, nhượccơ) cho nêcòn ít được s dụng  lâm sàng.
 1.1.4. Thay thế catecholamin bng các chất trung gian hoá học giả
 Một số cht không có tác dụng dược lý, nhưng chiếm chỗ của catecholamin và cũng được gii phóng ra dưới xúc tác ch thích dây giao cm như một cht trung gian hóa học, được gọi  cht trung gian hóa học gi:
 - α methyldopa to thành α methyl noradrenalin
 - Thuốc c chế MAO: tyramin chuyn thành octopamin
 - Guanetidin
 1.2. Thuốc hu adrenalin
 Các thuốc phong ta tác dụng trên receptor tương đối đc hiu hơn thuốc ch thích, nghĩa là nhiu thuốc ch thích có tác dụng c trên hai loi receptor α và β, còn thuốc phong toả thường
 chỉ tác dụng trêmột loi receptor mà thôi. Do đó thuốc loi này được chia thành hai nhóm: thuốc huỷ α và thuốc huỷ β adrenergic.
 1.2.1. Thuốc hu α- adrenergic
 Vì phong toả các receptor α nên làm gim tác dụng tăng huyết áp của nor adrenalin, làm đo ngược tác dụng tăng áp của adrenalin. Không ức chế tác dụng giãmcvà tăng nhịp tim ca các thuốc cường giaocm vì đu  tác dụng trên các receptor β. Hin tượng đo ngược tác dụng tăng áp ca adrenalin được gii thích  các mao m ch có c hai loi receptor α và β, adrenalin tác dụng trên c hai loi receptor đó, nhưng bình thưng, tác dụng α chiếm ưu thế nên adrenalin làm tăng huyết áp. Khi dùng thuốc phong toảα, adrenalin chỉ còn gây được tác dụng ch thích trên
 các receptor β nên làm giãn mạch, hạ huyết áp.
 Nhóm thuốc này được ch định trong các cơn tăng huyết áp, chn đoán u tuỷ thượng thn, điu trị bnh Raynaud. Hin đang nghiên cứu thuốc huỷ α1A đ điu trị phì đi lành tính tuyến tin lit.
 Nhược đim chung  dễ gây hạ huy ết áp khi đứng, nhịp tim nhanh, xung huyết niêm mc mũi,co đồng tử, buồn nôn, nôn và tiêu chy do tăng nhu động dạ dày - ruột. Các thuốcchỉ khác nhau v cường độ tiêchvà thời gian tác dụng.
 1.2.1.1.Nhóm haloalkylamin:
 Có phenoxybenzamin (dibenzylin) và diben amin.
 V hóa học, có công thức gn giống như mù tc nitơ (nitrogen mustard). Khi vào cơ th, amin
 bc 3 được chuyn thành etylen amoni, cht này gn cht vào các receptor α theo liên kết cộng hóa trị (chủ yếu  receptorα1), gây ức chế rt mnh và kéo  i (tới 24 giờ cho một ln dùng thuốc) theo kiu ức chế một chiu.
 Liu lượng: phenoxybenzamin, viên nang 10 mg, uống 2 - 10 viên/ ngày
 1.2.1.2.Dẫn xuất imidazolin
 Có tolazolin (Priscol, Divascon) và phentolamin (Regitin)
 chế tranh chvới noradrenalin ở recepto αvà α2 nên tác dng yếvà ngn hơn phenoxybenzamin nhiu.
 Liu lượng: Priscol uống hoc tiêm bp 25 - 50 mg/ ngày. Regitin uống 20 - 40 mg/ ngày
 Còn dùng để chn đoán u tuỷ thượng thn: nghim pháp được coi  dương tính nếu người bnh nghỉ ngơi, hoàn toàn yên tĩnh, tiêm bp hoc tiêm tĩnh mạch 5 mg phentolamin, sau vài phút làm huyết áp tối đa và tối thiu hạ khong 4 - 5 cmHg, duy trì được 7 phút rồi tr li huyết áp ban đu trong 10- 15 phút.
 3.2.1.3. Prazosin (Minipress): chất đin hình phong toảα1. Dùng điu trị tăng huyết áp, uống 1 -
 20 mg một ngày. (xin xem bài "Thuốc chữa tăng huyết áp")
 3.2.1.4. Alcaloid nhân indol:
 Các alcaloid của nm ca  (ergot de seigle; Secale cornutum; Claviceps purpurea), được chia thành hai nhóm: loi huỷ giao cảm và làm co bóp tử cung (gồm ergotamin, ergotoxin) và loi làm
 co bóp tử cung đơn thun (ergometrin).
 Với liu thp, ergotamin có tác dụng cường giacảm nhẹ vì ngăcản thu hồi noradrenalin ở ngọn dây giao cảm. Liu cao, trái li có tác dụng phong toả recepto r α. Ngoài ra còn có tác dụng trực tiếp làm co cơ trơn, nên có thể làm co mạch tăng huyết áp, hoc hoi t đu chi và vách mũi trong trường hợp nhim độc mn tính do ăn lúa mạch m mc, làm co tht ruột, phế qun và tửcung.
 Chỉ định: cắcơn migren, rối l on thời kỳ mãn kinh, chmáu tử cung sau sổ rauDn xut hydro hóa của các ergot (như dihydroergotamin, hydroergotoxin)có tác dụng phong toả
 α tăng lên trong khi tác dụng co cơ trơn gim xuống. Ngoài tác dụng phong toả receptorα, tác dụng hạ huyết áp c ủa ergotamin còn được gii thích  làm gim trương lực trung tâm vận mạch
 và ch thích trung tâm p giao cảm. Do đó được dùng làm thuốc giãn mch, hạ huyết áp: uống4- 6 mg/ ngày, hoc tiêm dưới da 0,1 - 0,5 mg/ ngày. Chống chỉ định: có thai, rối lon m ch vành
 - Yohimbin: là alcaloid của Corynantheyo himbe có nhiu ở Châu Phi. Cu trúc hóa học gn giống reserpin, tranh chấp với NA ti receptorα2. D vào thn kinh trung ương. Tác dụng yếu và ngn, nên ít được dùng trong điu trị.
 Trong lâm sàng còn dùng làm thuốc cường dương, vì ngoài tác dụng giãn mạch còn ch thích phn x tuỷ.
 Liu lượng: Yohimbin clorhydrat 5 - 15 mg/ ngày

nguồn: benhhoc.com



oanhoanh

 

 


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024