ĐỀ THI HỌC KỲ HÈ 13-14
A. Lý thuyết:(2 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Hãy nhận định các câu sau đây đúng hay sai và giải thích.
1. Khoản khách hàng ứng trước là nguồn vốn của doanh nghiệp.
2. Hàng mua nhưng chưa về tới đơn vị thì được ghi nhận là hàng mua đang đi đường.
3. Chứng từ mệnh lệnh là loại chứng từ được dùng để ghi số kế toán
4. Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm là nội dung của nguyên tắc trọng yếu
B. Bài tập:(8 điểm)
Câu 1(2.5đ)
Cho số dư của một số tài khoản tổng hợp và chi tiết của công ty ABC vào ngày 31/3/N như sau: (ĐVT : 1000 đồng)
1. TK Tiền mặt 310.000
2. TK Tiền gởi ngân hàng 1.550.000
3. TK Phải trả người bán
Chi tiết
- TK PTNB A(Dư Nợ) 60.000
- TK PTNB B(Dư Có) 320.000
4. TK Phải thu khách hàng (dư Nợ) 450.000
5. TK Vay ngắn hạn 510.000
6. TK Dự phòng phải thu khó đòi (70.000)
7. TK Phải trả người lao động 50.000
8. TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.160.000
9. TK Đầu tư dài hạn khác 100.000
10. TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 280.000
11. TK Vay dài hạn 560.000
12. TK Quỹ đầu tư phát triển 350.000
13. TK Đầu tư ngắn hạn khác 70.000
14. TK TSCĐ hữu hình 2.200.000
15. TK Hao mòn TSCĐ (190.000)
16. TK Lợi nhuận chưa phân phối (dư Có) 490.000
17. TK Phải thu khác 10.000
18. TK Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 260.000
19. TK Phải trả, phải nộp khác 470.000
20. TK Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 230.000
21. TK Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 90.000
22. Quỹ khen thưởng phúc lợi X
Yêu cầu:
1. Tìm X(1,0điểm)
2. Hãy lập Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/3/N của công ty ABC (1,5điểm)
Câu 2 (2.5điểm): Tại một doanh nghiệp có tình hình NVL A, B, C trong tháng 3/N như sau:
Tồn đầu kỳ:
- NVL A : 100kg. Đơn giá 95.000 đồng/kg
- NVL B : 50kg. Đơn giá 210.000 đồng/kg.
Tình hình nhập xuất trong tháng 3/N:
- Ngày 3/3/N Mua 120 NVL A nhập kho với tổng giá. chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 12.000.000 đ. Chi phí vận chuyển lô hàng hóa về nhập kho 240.000 đồng.
- Ngày 7/3/N Mua 250 NVL B nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 50.000.000 đ. Và nhận được một khoản chiết khấu thương mại là 50đ/kg.
- Ngày 10/3/N. Xuất 150kg NVL A.
- Ngày 20/3/N. Xuất 270kg NVL B
- Ngày 25/3/N Mua 100kg NVL C nhập kho với tổng giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là 33.000.000 đ.
- Ngày 30/3/N. Xuất 50kg NVL C
Yêu cầu: Tính giá trị thực tế xuất kho của NVL A, B, C.
Biết rằng:
- Doanh nghiệp theo dõi hàng tồn kho theo pp kế khai thường xuyên
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước.
Câu 3:(2.5 điểm)Tại một doanh nghiệp trong quý 3/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Số dư đầu quý 3/N
TK 111
|
Tiền mặt
|
950.000
|
TK311
|
Vay ngắn hạn
|
360.000
|
TK157
|
Hàng gửi đi bán
|
130.000
|
TK331
|
Phải trả người bán
|
240.000
|
TK155
|
Thành phẩm
|
270.000
|
TK411
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
1.550.000
|
TK 211
|
TSCĐ hữu hình
|
950.000
|
TK353
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
150.000
|
Trong quý có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Hàng gửi đi bán kỳ trước là thành phẩm không bán được đem về nhập kho đủ.
2. Xuất thành phẩm gửi đi bán trị giá 200.000
3. Doanh nghiệp chi tiền mặt trả hết nợ vay ngắn hạn kỳ trước.
4. Mua một TSCĐ hữu hình với giá chưa thuế GTGT 10% là 300.000, chưa trả tiền cho người bán.
5. Tạm ứng cho nhận viên đi công tác bằng tiền mặt 10.000
6. Chi 90.000 tiền mặt từ quỹ khen thưởng phúc lợi ủng hộ cho người nghèo.
7. Khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt: 330.000
8. Nhận vốn góp liên doanh bằng một lô thành phẩm: 100.000
9. Chủ sở hữu rút vốn kinh doanh bằng tiền mặt: 120.000.
10. Nhận ký cược ngắn hạn của DN Y bằng một công cụ dụng cụ trị giá 20.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.