Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
21/06/2014 14:06 # 1
dieuhiendn91
Cấp độ: 6 - Kỹ năng: 4

Kinh nghiệm: 49/60 (82%)
Kĩ năng: 14/40 (35%)
Ngày gia nhập: 21/03/2014
Bài gởi: 199
Được cảm ơn: 74
Một số câu hỏi ôn tập kiểm toán


NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TOÁN CĂN BẢN 

Chương 1: Tổng quan về kiểm toán. 
1. Kiểm toán là gì, có mấy loại kiểm toán? 
2. Tại sao doanh nghiệp phải kiểm toán Báo cáo tài chính? 
3. Bài tập tiêu biểu: 
Sau khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên ñi ñến kết luận rằng: 
a. Báo cáo tài chính của công ty ñược trình bày một cách trung thực và hợp lý. 
b. Bộ phận nhận hàng của công ty hoạt ñộng không hữu hiệu. 
c. Hồ sơ hoàn thuế của công ty không phù hợp các quy ñịnh về thuế. 
d. Quản ñốc phân xưởng ñã không thực hiện nhiệm vụ ñược giao. 
e. Công ty ñã tuân thủ những ñiều khoản trong hợp ñồng với chính phủ. 
f. Dịch vụ bưu chính ở vùng ngoại thành hoạt ñộng không hữu hiệu. 
Yêu cầu: 
Trong mỗi tình huống trên, hãy cho biết mục ñích kiểm toán, chủ thể kiểm toán và 
người sử dụng chủ yếu báo cáo kiểm toán. 
 
Chương 2: Môi trường kiểm toán. 
1. Nêu trách nhiệm của nhà quản lý và trách nhiệm kiểm toán viên ñộc lập ñối với 
báo cáo tài chính ñã kiểm toán. 
2. Khi tiến hành kiểm toán BCTC, kiểm toán viên phải tuân thủ những nguyên tắc 
nào? 
3. Phân biệt các khái niệm gian lận, sai sót và không tuân thủ. 
4. Bài tập tiêu biểu: 
Khi tiến hành kiểm toán BCTC cho công ty Lê Gia, kiểm toán viên Lộc ñã gặp các 
tình huống ñộc lập sau: a. Hai tháng trước ngày kết thúc niên ñộ, nhân viên kế toán tổng hợp của Lê 
Gia ñã nghỉ việc. Do chưa tìm ñược người thay thế, Lê Gia ñã nhờ Lộc 
hoàn tất phần sổ sách này, lập BCTC và sau ñó tiến hành kiểm toán BCTC 
cho năm hiện hành. 
b. Khi biết Lộc phụ trách kiểm toán Lê Gia, Rạng ðông, một ñối tác liên 
doanh của Lê Gia nhờ Lộc cung cấp một số thông tin tài chính của Lê Gia 
có liên quan ñến việc hợp tác liên doanh. 
c. Sau khi chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho cuối năm, người quản lý phân 
xưởng ñã tặng Lộc một bộ nồi do Lê Gia sản xuất. 
Yêu cầu: 
Trong mỗi tình huống trên, nếu nhận lời, Lộc có vi phạm ñạo ñức nghề nghiệp 
không? 
 
Chương 3: Hệ thống kiểm soát nội bộ. 
1. Kiểm soát nội bộ là gì? Mục tiêu của kiểm soát nội bộ? 
2. Nêu tóm tắt các yếu tố hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ. 
3. Trình bày những hạn chế vốn có của hệ thống kiểm soát nội bộ. 
4. Tại sao KTV phải tìm hiểu và ñánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của ñơn vị ñược 
kiểm toán? 
5. Nêu trình tự nghiên cứu kiểm soát nội bộ. 
6. Trình bày tóm tắt các công cụ dùng ñể mô tả một hệ thống kiểm soát nội bộ. 
7. Trình bày quy trình thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính. 
8. Thư quản lý là gì? 
9. Bài tập tiêu biểu: 
1) Trong thư quản lý gởi Ban giám ñốc công ty Lê Gia, kiểm toán viên ñã có một 
số góp ý như sau: a. Các hóa ñơn cần ñược cấp có thẩm quyền ký duyệt sau khi ñã kiểm tra, ñối 
chiếu với số thực nhập trên phiếu nhập kho, ñơn giá trên ñơn ñặt hàng, việc 
tính toán trên hóa ñơn. 
b. Bộ phận kiểm toán nội bộ nên tổ chức trực thuộc giám ñốc, không nên trực 
thuộc Phó giám ñốc tài chính như hiện nay. 
c. Tất cả Phiếu nhập kho ñều phải ñược ñánh số liên tục trước khi sử dụng. 
d. ðịnh kỳ tiến hành kiểm kê và ñiều chỉnh số liệu sổ sách theo thực tế. 
e. Tất cả chứng từ thanh toán phải ñược ñóng dấu “ ðã thanh toán” khi chi trả. 
Yêu cầu: 
Cho biết mỗi ñề xuất trên liên quan ñến bộ phận nào của kiểm soát nội bộ. 
2) Dưới ñây là các thủ tục kiểm soát ñược thiết lập trong một công ty: 
a. Một giám sát viên quan sát xem các nhân viên khi vào công ty có thực hiện 
ñúng quy ñịnh về bấm giờ trên thẻ không. 
b. ðể xét duyệt thanh toán, hóa ñơn phải kèm theo ñơn ñặt hàng và báo cáo 
nhận hàng. 
c. Thủ quỹ lập bảng kê nộp séc và hàng ngày gởi bảng kê này cùng số séc 
nhận ñược trực tiếp cho ngân hàng. 
d. Các bảng chỉnh hợp tiền gởi ngân hàng do một nhân viên không thuộc 
phòng kế toán lập và người này không ñược tiếp xúc với số tiền thu ñược. 
Yêu cầu: 
Hãy trình bày những thử nghiệm kiểm soát mà kiểm toán viên có thể thực hiện 
ñối với mỗi thủ tục kiểm soát nêu trên. 
Chương 4: Chuẩn bị kiểm toán. 
1. Nêu các bước công việc cần thực hiện trong giai ñoạn chuẩn bị kiểm toán. 
2. Trọng yếu là gì? Trình bày phương pháp xác lập mức trọng yếu ñể phục vụ cho 
việc lập kế hoạch kiểm toán. 
3. Rủi ro kiểm toán là gì? Trình bày các bộ phận của rủi ro kiểm toán. 4. Trình bày phương pháp ñánh giá rủi ro ñể lập kế hoạch kiểm toán. 
5. Chương trình kiểm toán là gì? Nêu trình tự lập chương trình kiểm toán 
6. Phân biệt kế hoạch chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể 
7. Bài tập tiêu biểu: 
1) Dưới ñây là một số thủ tục kiểm toán ñược kiểm toán viên sử dụng: 
a. Chọn mẫu chứng từ vận chuyển ñể ñối chiếu với hóa ñơn bán hàng liên 
quan. 
b. Lấy mẫu ñơn ñặt hàng ñể kiểm tra việc phê chuẩn và xét duyệt mua 
hàng. 
c. Kiểm tra việc khóa sổ với nghiệp vụ chi tiền. 
d. Gởi thư yêu cầu nhà cung cấp xác nhận những khoản phải trả cuối kỳ. 
e. Kiểm tra hóa ñơn của người bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho các 
nghiệp vụ ñược ghi chép trên nhật ký mua hàng. 
Yêu cầu: 
Hãy cho biết những thử nghiệm trên là loại thử nghiệm gì (thử nghiệm kiểm 
soát , thử nghiệm cơ bản). Nếu là thử nghiệm cơ bản, thử nghiệm này là thủ tục 
phân tích hay thử nghiệm chi tiết. Nếu là thử nghiệm chi tiết chúng liên quan 
ñến mục tiêu kiểm toán nào? 
2) Dưới ñây là sáu tình huống về mức rủi ro: 
 
 
 
 
Yêu cầu: 
a. Hãy tính rủi ro phát hiện cho mỗi tình huống trên. 
 Tình huống 
 1 2 3 4 5 6 
Rủi ro kiểm tóan 5% 5% 5% 5% 1% 1% 
Rủi ro tiềm tang 100% 80% 40% 40% 80% 40% 
Rủi ro kiểm soát 100% 40% 80% 50% 50% 50% 
Rủi ro phát hiện ? ? ? ? ? ? b. Từ sự hiểu biết về mối liên hệ giữa các yếu tố trên, với già thiết hai 
yếu tố còn lại không thay ñổi, hãy cho biết rủi ro phát hiện sẽ tăng 
hay giảm nếu: 
i. Giảm rủi ro kiểm toán 
ii. Giảm rủi ro kiểm soát 
iii. Giảm rủi ro tiềm tàng 
Chương 5: Bằng chứng kiểm toán. 
1. Nêu khái niệm và yêu cầu của bằng chứng kiểm toán. 
2. Trình bày các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán. 
3. Trình bày các phương pháp lựa chọn phần tử thử nghiệm. 
4. Trình bày quy trình lấy mẫu kiểm toán. 
5. Nêu khái niệm và bản chất của hồ sơ kiểm toán. 
6. Phân loại hồ sơ kiểm toán và cho biết nội dung của các loại hồ sơ này. 
8. Bài tập tiêu biểu: 
1) Trong các thử nghiệm cơ bản dưới ñây, hảy cho biết ñộ tin cậy của từng bằng 
chứng thu thập ñược vào cuối niên ñộ ñối với những mục tiêu kiểm toán ñầy 
ñủ, hiện hữu, ghi chép chính xác, ñánh giá, quyền và nghĩa vụ: 
a. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho nhằm xác ñịnh số lượng hàng tồn 
thực tế và phát hiện hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời và chậm luân chuyển 
(nếu có).hiện hữu, ñầy ñủ, ñánh giá , không QSH 
b. Chọn một số tài sản cố ñịnh tăng trong kỳ từ sổ chi tiết tài sản cố ñịnh 
và kiểm tra các chứng từ có liên quan. Ghi chép cxac, qsh, hiện hữu 
c. Kiểm tra số dư tiền gởi ngân hàng bằng cách yêu cầu ngân hang xác 
nhận. hiện hữu, cxac, ñánh giá, qsh, không ñầy ñủ 
2) Dưới ñây là một số bằng chứng do kiểm toán viên thu thập ñược trong quá 
trình kiểm toán: 
a. Sổ phụ ngân hàng ñược ngân hàng gởi trực tiếp cho kiểm toán viên. b. Ủy nhiệm chi do ñơn vị phát hành. 
c. Phiếu yêu cầu mua vật tư lưu ở kho. 
d. Sổ phụ ngân hàng lưu trong hồ sơ của ñơn vị. 
Yêu cầu: 
a. Căn cứ nguồn gốc, hãy sắp xếp các bằng chứng trên vào một trong bốn 
nhóm sau ñây: 
i. Bằng chứng do kiểm toán viên thu thập trực tiếp từ bên ngoài 
ñơn vị. 
ii. Bằng chứng do bên ngoài lập nhưng ñược lưu trữ tại ñơn vị. 
iii. Bằng chứng do ñơn vị phát hành và có luân chuyển ra bên ngoài 
ñơn vị. 
iv. Bằng chứng do ñơn vị phát hành và chỉ luân chuyển trong nội bộ 
ñơn vị. 
b. Hãy nhận xét về mức ñộ tin cậy của các bằng chứng từ các nguồn nói 
trên. 
Chương 6: Hoàn thành kiểm toán. 
1. Trình bày các thủ tục cần thực hiện khi chuẩn bị hoàn thành kiểm toán. 
2. Nêu khái niệm và vai trò của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. 
3. Trình báy các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. 
4. Phân loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. 
5. Cho biết cách xử lý của kiểm toán viên ñối với các sự kiện phát sinh sau ngày ký 
báo cáo kiểm toán. 
6. Bài tập tiêu biểu: 
1) Dưới ñây là các nội dung của một báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ (ñược 
sắp xếp không theo thứ tự): 
a. Chúng tôi ñã thực hiện kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. b. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi ñã cung cấp ñược cơ 
sở hợp lý ñể làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi. 
c. Theo ý kiến chúng tôi, Báo cáo tài chính ñã phản ảnh trung thực và hợp lý 
trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính công ty ABC tại thời ñiểm 
31 tháng 12 năm 200x, kết quả hoạt ñộng kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển 
tiền tệ năm 200x phù hợp với các Chuẩn mực và Chế ñộ kế toán Doanh 
nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy ñịnh pháp lý có liên quan. 
d. Chúng tôi ñã kiểm toán Báo cáo tài chính năm 200x của công ty ABC từ 
trang 06 ñến trang 18 kèm theo. 
e. Cuộc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu và áp dụng các 
thử nghiệm cần thiết, những bằng chứng xác minh cho những thông tin trên 
Báo cáo tài chính. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc ñánh giá những 
nguyên tắc kế toán ñã sử dụng và những ước tính quan trọng do giám ñốc 
thực hiện, cũng như ñánh giá việc trình bày tổng quát các Báo cáo tài chính. 
f. Các quy ñịnh này yêu cầu công việc kiểm toán phải ñược lập kế hoạch và 
thực hiện ñể có ñược sự ñảm bảo hợp lý rằng các Báo cáo tài chính không 
còn chứa ñựng các sai sót trọng yếu. 
Yêu cầu: 
a) ðối với mỗi nội dung trên, hãy cho biết nội dung ñó nằm trong phần nào 
của Báo cáo kiểm toán. 
b) Viết lại báo cáo kiểm toán nói trên theo ñúng thứ tự. 
c) Giả sử, do giới hạn về phạm vi kiểm toán: Kiểm toán viên ñã không thể 
tham gia chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31/12/200x do chưa 
ñược bổ nhiệm làm kiểm toán tại thời ñiểm ñó. Và với những tài liệu hiện 
có tại ñơn vị, kiểm toán viên cũng không thể thực hiện các thủ tục thay thế. 
Hãy viết lại phần ý kiến của Kiểm toán viên trong trường hợp này. 
2) Hãy cho biết trong từng tình huống ñộc lập dưới ñây, kiểm toán viên nên phát 
hành loại báo cáo kiểm toán nào? Biết rằng ở các tình huống này kiểm toán viên ñã phát hiện có sai sót trọng yếu, nhưng vì nhiều lý do khác nhau, ñơn vị 
không ñồng ý ñiều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên: 
a. Công ty Lê Gia luôn sử dụng phương pháp FIFO ñể tính giá hàng tồn kho. 
Trong niên ñộ hiện hành, công ty ñã sử dụng phương pháp LIFO nhưng 
không công bố thông tin có liên quan theo yêu cầu của VAS 02 – Hàng tồn 
kho và VAS 29 – Thay ñổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai 
sót. 
b. Ở năm hiện hành công ty không trích khấu hao tài sản cố ñịnh vì cho rằng 
công ty ñang gặp khó khăn về mặt tài chính. 
c. Trong niên ñộ hiện hành công ty không lập dự phòng nợ khó ñòi. Trong khi 
ñó theo kiểm toán viên mức dự phòng cần lập là 500 triệu ñồng. 
3) Dưới ñây là các sự kiện xảy ra trong thời gian từ ngày kết thúc niên ñộ ñến 
ngày phát hành báo cáo kiểm toán (28/2/200X+1) tại công ty Rạng ðông. Là 
kiểm toán viên phụ trách kiểm toán báo cáo tài chính cho Rạng ðông cho niên 
ñộ kết thúc vào ngày 31/12/200X, bạn hãy xác ñịnh ảnh hưởng của từng sự 
kiện sau ñến báo cáo tài chính và phương pháp xử lý trong từng trường hợp: 
a. Ngày 3/1/200X+1, Rạng ðông nhận một lô nguyên vật liệu từ Trung Quốc. 
Công ty ñã ñặt hàng số nguyên vật liệu này vào tháng 10/200X và hàng ñã 
ñược bốc lên tàu vào tháng 11/200X (hàng mua theo FOB). 
b. Ngày 5/2/200X+1, công ty phát hành 200 triệu ñồng trái phiếu có thể 
chuyển ñổi. 
c. Ngày 1/2/200X+1, một cơn lũ lớn làm cho toàn bộ hàng hóa tại một kh của 
Rạng ðông bị hỏng nặng. Công ty ñã không mua bảo hiểm cho số hàng 
này. 
 



 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024