Nhân dịp kỉ niệm 65 năm ngày Quân đội nhân dân Việt Nam , Hum nay lại trúng chủ nhật nữa nên Sky post tiếp một số thông tin về ngày lễ này và chúng ta sẽ học hỏi thêm một số từ vựng cơ bản thuộc về military (Quân sự) . Nếu bạn muốn tìm hiểu về ngày lễ này mời truy cập theo địa chỉ sau :
vi.wikipedia.org/wiki/Qu%C3%A2n_%C4%91%E1%BB%99i_Nh%C3%A2n_d%C3%A2n_Vi%E1%BB%87t_Nam
Chúng ta có các loại thuật ngữ về vũ khí dùng trong quân đội như : armored combat vehicle (xe chiến đấu bọc thép.)
Ở đây mình chỉ nói sơ qua về các loại vũ khí chúng ta thường thấy , còn đối với các loại weapon(vũ khí) thuộc về chuyên ngành kĩ thuật quân sự các bạn có thể tự tìm hiểu thêm hoặc có thắc mắc thì liên hệ với mình để tìm đúng từ ngữ.
Atomic, biological/bacteriological & checmica: nguyên tử, sinh học/vi trùng và hóa học.,combat tank: xe tăng chiến đấu ,anti-aircraft artillery: pháo phòng không. accident data recorder: máy ghi dữ liệu tai nạn - hộp đen , anti-tank grenade launcher: súng phóng lựu chống tăng , Ballistic missile( Tên lửa đạn đạo).......
Các lực lượng như : brigade: lữ đoàn , combat air command: bộ tư lệnh không quân chiến đấu , air force: lực lượng không quân , amphibious force: lực lượng tác chiến thủy bộ,General Staff :Bộ Tổng Tham Mưu, Central Military Commission : quân ủy trung ương Vanguard: Quân Tiên Phong
Sau đây , mình sẽ trình bày về một số cấp bậc trong quân đội :
Commander-in-chief:Tổng tư lệnh
Lieutenant-general:Trung tướng
Colonel :Đại tá
Lieutenant-colonel:Trung tá
Captain :Đại úy
Second lieutenant:Thiếu úy
Vì kiến thức của mình vẫn còn hạn hẹp ,do đó có một số từ mình vẫn chưa bít , nếu bạn bít có thể bổ sung cho mình , thanks nhé .
Và vì chúng ta học tiếng anh giao tiếp hằng ngày nên những từ mình đưa ra ở trên mang tính tham khảo và học hỏi thêm thôi , bạn nào có thể nhớ thì tốt , không nhớ cũng chẳng sao , dù sao bít thêm cũng đâu có thừa đâu nè , đúng hok? Chúc các bạn một mùa giáng sinh vui vẻ , và các bạn có người thân phục vụ quân đội một tuần lễ vui vẻ .