1.Cụm từ chỉ lí do
-Cụm từ chỉ lí do dùng để đưa ra lí do của hành động và nó thường được nối với mệnh đề chính bằng các từ sau : because of/due to/owing to : (vì , do, bởi vì
-Form: Clauses +because of/due to/owing to +Noun/Pronoun/Gerund
Hoặc Because of/due to/owing to + Noun/Pronoun/Gerund, Clauses
Eg: Owing to his carelessness,we had an acident
she didn't go out due to feeling unwell
2. Mệnh đề chỉ lí do
-Mệnh đề chỉ lí do dùng để đưa ra lí do va thường đươc nối với mệnh đề chính bằng các liên tư sau:
because/since/as/seeing that : (vì, bởi vì,do)
-Form: Clause + because/since/as/seeing that + clauses
Hoặc : because/since/as/seeing that + clause , clauses
Eg: Since it was too dark to go on,we camped there
He came ten minutes late because he missed the bus
-Ngoai các cụm từ hay được sử dụng như trên,còn có các cụm từ sau:
+For/in that/in as much as : cũng được dung để đưa ra lí do trong lối văn trang trọng
Eg: The film is unusual in that it features only four actors ( bộ phim thật lạ vì nó chỉ có 4 diễn viên)
+Now ( that ) = because of the fact that : vì, bởi vì
Eg : Now ( that ) the exams are over , I can enjoy myself ( Vì kì thi đã trôi qua,nên tôi thấy rất thoải mái )
3. Chú ý
-Since/as/seeing that : thường được khi ngươi nghe đã biết lí do hoặc lí do ko phải là phần quan trọng,sự nhấn mạnh thuộc về mệnh đề chính
Eg : We watched TV all evening as we had nothing to do (phần lí do ko phải la quan trọng )
-Because : dùng để nhấn mạnh lí do, cung cấp thông tin mới cho nguoi nghe. sự nhấn mạnh thuộc về mệnh đề chỉ lí do
Eg : Because they live near us,we see them quiet often
|